Ý NGHĨA: Số lượng đáp viên được điều tra là 100 người. Trong đó nữ là 46 người chiếm 46%, nam là 56 người chiếm 56%. Vậy số lượng đáp viên nam nhiều hơn nữ. Do mức độ mua hàng thường xuyên và các loại hàng hóa mua của nam và nữ là khác nhau nên sẽ có ảnh hưởng đến kết quả thống kê.
17 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế bảng câu hỏi phân tích SPSS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
CỦA SIÊU THỊ VINATEX-KON TUM
Chúng tôi là nhân viên bộ phận Marketing của siêu thị Vinatex Kontum. Hiện nay chúng tôi đang làm cuộc điều tra ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm bày bán tại siêu thị Vinatex Kontum làm cơ sở cho việc nâng cao chất lựợng hàng hóa bày bán tại siêu thị trong thời gian sắp tới. rất mong Quý Anh/ Chị hỗ trợ chúng tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Xin chân thành cảm ơn!
Anh (chị) đã từng mua hàng tại siêu thị Vinatex chưa?
1. Có 2. Không
(Nếu chọn không thì kết thúc và chuyển sang người khác)
Anh (chị) cho biết giới tính?
1. Nam 2. Nữ
Độ tuổi hiện nay của anh (chị)?
1. dưới 18 tuổi 2. từ 18-25 tuổi
3. từ 25- 30 tuổi 4. trên 30 tuổi
Anh (chị) cho biết công việc hiện nay của anh(chị)?
1. đang học PTTH 2. Đang học ĐH-CĐ
3. Đang đi làm 4. Không làm gì
Mức thu nhập hiện nay của anh (chị)?
1. Dưới 1triệu đồng 2. Từ 1-2 triệu đồng
3. Từ 2-3 triệu đồng 4. Trên 3 triệu đồng
Hiện nay anh (chị) đang sống cùng:
1. Một mình 2. Cùng gia đình
3. Cùng bạn bè
7. Khu vực anh (chị) đang sinh sống cách siêu thị Vinatex?
1. Rất gần siêu thị 2. Gần siêu thị
3. Xa siêu thị 4. Rất xa siêu thị
8. Anh (chị) có thường xuyên mua hàng ở siêu thị không?
1. Rất thường xuyên 2. Thường xuyên
3. Không thường xuyên
9. Loại hàng hóa nào anh (chị) thường mua tại siêu thị?
1. Hàng điện tử 2. Quần áo
3. Thực phẩm và đồ hộp 4. Đồ dùng cá nhân
10. Số lượng hàng hóa mỗi lần mua?
1. Nhiều hàng hóa 2. Vừa phải
3. Ít hàng hóa 4. Rất ít hàng hóa
11. Anh (chị) cảm thấy mua hàng tại siêu thị ….. so với mua hàng tại tạp hóa?
1. thuận tiện hơn 2. Bình thường
3. Bất tiện hơn
12. Giá cả hàng hóa ở siêu thị so với giá cả hàng hóa tại các tạp hóa?
1. Rẻ hơn ít 2. Rẻ hơn nhiều
3. Mắc hơn ít 4. Mắc hơn nhiều
5. Bằng nhau
13. Giá trị hàng hóa anh (chị) thường mua tại siêu thị?
1. < 100.ngàn đồng 2. Từ 100-300 ngàn đồng
2. Từ 300-500 ngàn đồng 4. > 500 ngàn đồng
14. Anh (chị)cảm thấy chất lượng hàng hóa được bày ban trong như thế nào?
1. Tốt 2. Bình thường
3. Không tốt
15. Anh (chị) cảm thấy không hài lòng về loại sản phẩm nào được bày bán tại siêu thị?
1. Hàng điện tử 2. Quần áo
3. Thực phẩm và đồ hộp 4. Đồ dùng cá nhân
16. Anh (chị) cho biết ý kiến về sự phục vụ của nhân viên siêu thị?
1. Chu đáo 2. Bình thường
3. Không chu đáo
17. Khi thanh toán tại quầy, anh (chị) thường
1. Chờ đợi lâu 2. Được thanh toán ngay
3. Chờ đợi nhưng không lâu
18. Cảm giác của anh (chị) sau những lần mua hàng tại siêu thị Vinatex?
1.Rất hài lòng 2. Hài lòng
3. Bình thường 4. Không hài lòng
5. Rất không hài long
Kontum, Ngày .......tháng.......năm........
Chữ ký của đáp viên Chữ ký của phỏng vấn viên
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THEO SPSS
1. Lập bảng thống kê trình bày tỷ trọng của đáp viên theo giới tính, độ tuổi, tình trạng việc làm:
Bảng tần số về giới tính:
Statistics
gioi tinh cua dap vien
N
Valid
100
Missing
0
gioi tinh cua dap vien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nu
46
46.0
46.0
46.0
nam
54
54.0
54.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Ý NGHĨA: Số lượng đáp viên được điều tra là 100 người. Trong đó nữ là 46 người chiếm 46%, nam là 56 người chiếm 56%. Vậy số lượng đáp viên nam nhiều hơn nữ. Do mức độ mua hàng thường xuyên và các loại hàng hóa mua của nam và nữ là khác nhau nên sẽ có ảnh hưởng đến kết quả thống kê.
Bảng tần số về độ tuổi và việc làm của đáp viên:
Statistics
do tuoi cua dap vien
cong viec cua dap vien
N
Valid
100
100
Missing
0
0
do tuoi cua dap vien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
duoi 18
16
16.0
16.0
16.0
tu 18-25
34
34.0
34.0
50.0
tu 25-30
28
28.0
28.0
78.0
tren 30
22
22.0
22.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
cong viec cua dap vien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
dang hoc PTTH
12
12.0
12.0
12.0
dang hoc DH-CD
24
24.0
24.0
36.0
dang di lam
48
48.0
48.0
84.0
khong lam gi
16
16.0
16.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Dựa vào bảng thống kê vè độ tuổi, ta có thể thấy các đáp viên có độ tuổi từ 18-25 chiếm tỷ trọng lớn nhất 34%,dưới 18 tuổi có tỷ trọng thấp nhất 16%. Trong bảng thống kê về tình trạng công việc hiện tại, đa số các đáp viên đã đi làm 48%, đang theo học ĐH-CĐ chiếm 24%, số đáp viên chưa có việc làm chiếm 16%, số còn lại đang học PT.
2.Biểu đồ:
2.1 Mức thu nhập của đáp viên:
Dựa vào biểu đồ về mức thu nhập của đáp viên ta thấy: phần lớn đáp viên có mức thu nhập dưới 1 triệu đồng/ tháng (chiếm khoảng 40%), tiếp theo là mức thu nhập từ 1-2 triệu đồng/tháng, mức thu nhập từ 2-3 triệu đồng/ tháng và trên 3 triệu đồng /tháng có tỷ lệ gần bằng nhau.
2.2 Giá trị hàng hóa/ 1 lần mua của đáp viên tại siêu thị:
Dựa vào biểu đồ giá trị hàng hóa/1 lần mua của các đáp viên ta thấy: giá trị hàng hóa của 1 lần mua từ 100-300 ngàn chiếm phần lớn( trên 50%), nhiều hơn 500 ngàn chiếm tỷ lệ rất nhỏ ( gần 5%). Điều này cho thấy số lượng hàng hóa mỗi lần mua thường ở mức vừa phải. Rất ít khách hàng mua hàng giá trị lớn.
2.3 Các sản phẩm tại siêu thị khách hàng không hài lòng:
loai san pham dap vien khong hai long
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hang dien tu
13
13.0
13.0
13.0
quan ao
42
42.0
42.0
55.0
thuc pham va do hop
33
33.0
33.0
88.0
do dung ca nhan
12
12.0
12.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Dựa vào đồ thị và bảng phân tích frequencies ta thấy các khách hàng không hài lòng chủ yếu là sản phẩm quần áo (42%) và sản phẩm thực phẩm và đồ hộp ( 33%) ở siêu thị. Và siêu thị cần xem xét lại các mặt hàng trên để có hiệu quả tốt hơn trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3. Tính các đại lượng thống kê mô tả của mức thu nhập của đáp viên và giá trị hàng hóa/ 1 lần mua:
Descriptive Statistics
muc thu nhap cua dap vien
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
Valid N (listwise)
N
Statistic
100
100
100
Minimum
Statistic
1.00
1.00
Maximum
Statistic
4.00
4.00
Mean
Statistic
2.1100
2.0800
Std. Error
.11182
.08840
Std. Deviation
Statistic
1.11821
.88398
Dựa vào phân tích Descriptive Statistics ta thấy cỡ mẫu của phân tích là 100 mẫu. minimum là giá trị nhỏ nhất gặp được trong các giá trị của biến mức thu nhập là 1 ( 3 triệu đồng). Mean: Giá trị trung bình ở mức thu nhập là 2.11 triệu đồng. Std Error là sai số chuẩn khi dung giá trị trung bình mẫu để ước lượng giá trị trung bình của tổng thể, ta có Std Error = 0.1128. Std Deviation chính là đọ lệch chuản cho biết mức độ phân tán của mức thu nhập quanh giá trị trung bình, giá trị Std Deviasion = 1.118 nên phương sai = 1.1182 .
4. Ước lượng mức thu nhập của đáp viên theo giới tính:
Case Processing Summary
gioi tinh cua dap vien
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
muc thu nhap cua dap vien
nam
46
100.0%
0
.0%
46
100.0%
nu
54
100.0%
0
.0%
54
100.0%
Descriptives
gioi tinh cua dap vien
Statistic
Std. Error
muc thu nhap cua dap vien
nam
Mean
2.2609
.17703
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
1.9043
Upper Bound
2.6174
5% Trimmed Mean
2.2343
Median
2.0000
Variance
1.442
Std. Deviation
1.20064
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Range
3.00
Interquartile Range
2.00
Skewness
.274
.350
Kurtosis
-1.500
.688
nu
Mean
1.9815
.14110
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
1.6985
Upper Bound
2.2645
5% Trimmed Mean
1.9239
Median
1.8900
Variance
1.075
Std. Deviation
1.03688
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Range
3.00
Interquartile Range
2.00
Skewness
.671
.325
Kurtosis
-.770
.639
Dựa vào bảng phân tích :
Mức thu nhập trung bình của nam giới là 2.2609 triệu đồng/ tháng, của nữ là 1.9815 triệu đồng/ tháng. Như vậy trong mẫu mức thu nhập của man cao hơn nũ.
Khoảng ước lượng cho mức thu nhập trung bình của tổng thể với độ tin cậy 95% của nam và nữ lần lượt là (1.9043; 2.6174) và (1.6985; 2.2645).
Mức thu nhập hay gặp nhất ở nam là 2 triệu đồng/ tháng và ở nữ là 1.89 triệu đồng/ tháng.
Mức độ biến thiên thu nhập ở nam nhiều hơn nữ, thể hiện ở độ lệch chuẩn của nam là 1.2 và ở nữ là 1.03.
Khoảng biến thiên của thu nhập ở 2 giới là như nhau là từ 1 đến 4.
Độ lệch Skewness và độ nhọn Kurtosis đều cho thấy phân phối của thu nhập không phải là phân phối chuẩn với cả 2 giới.
5. Kiểm định mối liên hệ giữa thái độ phục vụ của nhân viên và sự hài lòng của khách hàng khi mua hàng tại siêu thị: (với độ tin cậy 95%)
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
nhan vien phuc vu * muc do hai long cua dap vien sau khi mua hang tai st
100
100.0%
0
.0%
100
100.0%
nhan vien phuc vu * muc do hai long cua dap vien sau khi mua hang tai st Crosstabulation
Count
muc do hai long cua dap vien sau khi mua hang tai st
Total
hai long
binh thuong
khong hai long
nhan vien phuc vu
chu dao
14
5
7
26
binh thuong
11
35
9
55
khong chu dao
2
12
5
19
Total
27
52
21
100
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy tổng nhân viên phục vụ chu dáo là 26 ý kiến trong đó số người cảm thấy hài lòng khi mua hàng tại siêu thị là 14 người, bình thường là 5 người và không hài lòng là 7 người. nhân viên phục vụ không chu đáo là 19 ý kiến nhưng số người vẫn thấy hài lòng là 2, không quan tâm lắm là 12 và 5 người cảm thấy không hài lòng.
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
18.357a
4
.001
Likelihood Ratio
19.057
4
.001
Linear-by-Linear Association
4.285
1
.038
N of Valid Cases
100
a. 1 cells (11.1%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3.99.
Ý nghĩa của bảng kiểm định Chi-bình phương :
Giả thuyết Ho như sau: Thái độ phục vụ của nhân viên không có mối liên hệ với sự hài lòng của khách hàng.
Ta thấy Sig.< α (0.05) nên ta bác bỏ giả thuyết Ho. Ta có thể kết luận rằng có đủ bằng chứng để nói rằng thái độ phục vụ của nhân viên có mối liên hệ với sự hài lòng cưa khách hàng. Vì thế để siêu thị phục vụ khách hàng tốt hơn thì cần chú trọng đến thái độ phục vụ của nhân viên siêu thị.
6.Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của tổng thể:
Đặt giả thuyết Ho: mức mua hàng trung bình của khách hàng tại siêu thị là 200.000 đồng/ lần.
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
100
1.9200
.74779
.07478
One-Sample Test
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
Test Value = 2
t
1.0698
df
99
Sig. (2-tailed)
.287
Mean Difference
-.08000
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.2284
Upper
.0684
Theo mẫu của chúng ta, mức mua hàng trung bình của khách hàng trên 1 lần mua là 192.000. Giá trị của kiểm định t về mức mua trung bình là 1.0698 ứng với mức ý nghĩa quan sát 0.287; lớn hơn so với mức ý nghĩa 0.05. Như vậy ta có thể chấp nhận giả thuyết Ho.
7.Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể:
Group Statistics
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
muc thu nhap cua dap vien
< 1000000
1000000-2000000
N
41
23
Mean
1.6341
2.0870
Std. Deviation
.76668
.41703
Std. Error Mean
.11974
.08696
Independent Samples Test
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
17.710
Sig.
.000
t-test for Equality of Means
t
-2.618
-3.060
df
62
61.975
Sig. (2-tailed)
.011
.003
Mean Difference
-.45281
-.45281
Std. Error Difference
.17299
.14798
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.79861
-.74862
Upper
-.10701
-.15700
Để tiến hành kiểm định trung bình của hai tổng thể, ta xuất phát từ giả thuyết Ho rằng: mức mua hàng hóa trung bình 1 lần mua của đáp viên có mức thu nhập dưới 1 triệu đồng và đáp viên có mức thu nhập từ 1- 2 triệu đồng là bằng nhau.
Dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai, ta xem kết quả kiểm định. Ta thấy giá trị Sig. trong kiểm định levene < 0.05 thì phương sai giữa 2 mức thu nhập trên có sự khác nhau. Có thể kết luận là có sự khác biệt có ý nghĩa về mức trung bình mua hàng hóa giữa 2 nhóm thu nhập trên.
8.Phân tích phương sai một yếu tố one way Anova:
Kiểm định mức mua hàng theo độ tuổi
Descriptives
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
duoi 18
tu 18-25
tu 25-30
tren 30
Total
N
16
34
28
22
100
Mean
1.3750
2.0000
2.0357
2.0455
1.9200
Std. Deviation
.50000
.77850
.69293
.78542
.74779
Std. Error
.12500
.13351
.13095
.16745
.07478
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
1.1086
1.7284
1.7670
1.6972
1.7716
Upper Bound
1.6414
2.2716
2.3044
2.3937
2.0684
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
2.00
4.00
4.00
4.00
4.00
Ta dễ nhận thấy mức mua hàng ở độ tuổi dưới 18 có giá trị trung bình nhỏ nhát 137500đ/lần. Ở các độ tuổi tiếp theo có mức mua hàng tăng dần nhưng không nhiều. Với độ tin cậy 95% thì mức mua hàng trung bình của các nhóm độ tuổi lần lượt là ( 110860; 164140), ( 172840; 227160), (176700; 230440) và ( 169720; 239370).
Test of Homogeneity of Variances
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.298
3
96
.827
ANOVA
gia tri hang hoa mua tai sieu thi
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
5.691
3
1.897
3.667
.015
Within Groups
49.669
96
.517
Total
55.360
99
Bảng kết quả thứ ba trình bày kết quả phân tích Anova. Với mức ý nghĩa quan sát Sig.=0.015< mức ý nghĩa α 0.05 ta có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự khác biệt mức mua hàng giữa các độ tuổi khác nhau. Lý do chính là do ở các độ tuổi khác nhau có mức thu nhập khác nhau nên mức mua hàng cũng khác nhau.