Nhận xét:
Số lượng đáp viên được điều tra là 100 người. Trong đó nữ là 45 người chiếm 45%, nam là 55người chiếm 55%. Vậy số lượng đáp viên nam nhiều hơn nữ. Do mức độ giao dịch thường xuyên của nam và nữ là khác nhau nên sẽ có ảnh hưởng đến kết quả thống kê.
16 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2438 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế bảng câu hỏi phân tích SPSS - Lê Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á-KON TUM
Chúng tôi là nhân viên ngân hàng Đông Á-Kontum. Hiện nay chúng tôi đang làm cuộc điều tra ý kiến của khách hàng đối với các dịch vụ của ngân hang làm cơ sở cho việc nâng cao chất lựợng dịch vụ trong thời gian sắp tới, phục vụ tốt hơn cho khách hàng. Rất mong Quý Anh/ Chị hỗ trợ chúng tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Xin chân thành cảm ơn!
Anh (chị) đã từng sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Đông Á chưa?
1. Có 2. Không
(Nếu chọn không thì kết thúc và chuyển sang người khác)
Anh (chị) cho biết giới tính?
1. Nam 2. Nữ
Độ tuổi hiện nay của anh (chị)?
1. dưới 18 tuổi 2. từ 18-25 tuổi
3. từ 25- 30 tuổi 4. trên 30 tuổi
Anh (chị) cho biết công việc hiện nay của anh(chị)?
1. Đang đi học
2. Đang đi làm 3. Thất nghiệp
Mức thu nhập hiện nay của anh (chị)?
1. Dưới 1triệu đồng 2. Từ 1-2 triệu đồng
3. Từ 2-3 triệu đồng 4. Trên 3 triệu đồng
6. Anh (chị) có thường xuyên sử dụng dịch vụ ở ngân hàng không?
1. Rất thường xuyên 2. Thường xuyên
3. Không thường xuyên
7. Loại dịch vụ nào anh chị thường sử dụng:
1. Gửi tiền tiết kiệm 2. Chuyển tiền
3. Vay tiền 4. Dịch vụ khác
8. Số lần giao dịch trong tháng?
1. <2 lần 2. 3 – 7 lần
3. Nhiều hơn
9. Anh (chị) cảm thấy mức độ tiện lợi khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng đông á so với các ngân hàng khác
1. Thuận tiện hơn 2. Bình thường
3. Bất tiện hơn
10. Anh (chị) cảm thấy chất lượng dịch vụ của ngân hàng đông á hiện nay như thế nào?
1. Tốt 2. Bình thường
3. Không tốt
11. Anh chị cho biết mức lãi suất của ngân hàng đông á như thế nào?
1. Thấp 2. Bình thường
3. Cao
12. Anh (chị) cho biết ý kiến về sự phục vụ của nhân viên ngân hàng
1. Chu đáo 2. Bình thường
3. Không chu đáo
13. Khi giao dịch với ngân hàng, anh (chị) thường
1. Chờ đợi lâu 2. Được giao dịch ngay
3. Chờ đợi nhưng không lâu
14. Cảm giác của anh (chị)sau những lần giao dịch tại ngân hàng đông á?
1.Rất hài lòng 2. Hài lòng
3. Bình thường 4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Kontum, Ngày .......tháng.......năm........
Chữ ký của đáp viên Chữ ký của phỏng vấn viên
PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ DIỀU TRA BẰNG SPSS
I/ Bảng tần suất về giới tính:
Statistics
Gioi tinh
N
Valid
100
Missing
0
Gioi tinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nu
45
45.0
45.0
45.0
nam
55
55.0
55.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Nhận xét:
Số lượng đáp viên được điều tra là 100 người. Trong đó nữ là 45 người chiếm 45%, nam là 55người chiếm 55%. Vậy số lượng đáp viên nam nhiều hơn nữ. Do mức độ giao dịch thường xuyên của nam và nữ là khác nhau nên sẽ có ảnh hưởng đến kết quả thống kê.
II/ Bảng tần suất về độ tuổi và tình trạng công việc:
Statistics
Do tuoi
Tinh trang cong viec
N
Valid
100
100
Missing
0
0
Do tuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
duoi 18t
18
18.0
18.0
18.0
tu 18-25t
34
34.0
34.0
52.0
25-30t
27
27.0
27.0
79.0
tren 30t
21
21.0
21.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Tinh trang cong viec
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
dang di hoc
41
41.0
41.0
41.0
dang di lam
40
40.0
40.0
81.0
that nghiep
19
19.0
19.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Nhận xét:
Dựa vào bảng thống kê vè độ tuổi, ta có thể thấy các đáp viên có độ tuổi từ 18-25 chiếm tỷ trọng lớn nhất 34%,dưới 18 tuổi có tỷ trọng thấp nhất 18%. Từ 25-30tuổi có tỷ trọng 27% trên 30tuổi có tỷ trọng 21%.
Trong bảng thống kê về tình trạng công việc hiện tại, đa số các đáp viên đã đi làm 40%, đang theo học chiếm 41%, số đáp viên chưa có việc làm chiếm 19%.
III/ Ước lượng mức sử dụng dịch vụ ngân hàng Đông á theo độ tuổi
Case Processing Summary
Gioi tinh
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Do tuoi
nu
44
100.0%
0
.0%
44
100.0%
nam
56
100.0%
0
.0%
56
100.0%
Descriptives
Gioi tinh
Statistic
Std. Error
Do tuoi
nu
Mean
2.4773
.16733
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
2.1398
Upper Bound
2.8147
5% Trimmed Mean
2.4747
Median
2.0000
Variance
1.232
Std. Deviation
1.10997
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Range
3.00
Interquartile Range
1.75
Skewness
.113
.357
Kurtosis
-1.316
.702
nam
Mean
2.5357
.12732
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
2.2806
Upper Bound
2.7909
5% Trimmed Mean
2.5397
Median
2.5000
Variance
.908
Std. Deviation
.95278
Minimum
1.00
Maximum
4.00
Range
3.00
Interquartile Range
1.00
Skewness
.025
.319
Kurtosis
-.884
.628
Nhận xét:
Độ tuổi trung bình của nam giới theo mẫu là 25.35 tuổi còn của nữ giới là 24,77 tuổi. như vậy trong mẫu của chúng ta các đối tượng nữ nói chung trẻ tuổi hơn nam
Khoảng ước lượng cho tuổi trung bình tổng thể với độ tin cậy 95% của nam và nữ lần lượt là (22,8;27,9) và ( 21,3;28,1)
Tuổi hay gặp nhất ở các đối tượng nam là 25 và nữ là 24.
Mức độ biến thiên trong tuổi tác của nam lại ít hơn nữ, thể hiện ở độ lệch chuẩn của tuổi tác các đối tượng nam là 9,5 và nữ là 11,09
Khoảng biến thiên của tuổi tác ở 2 giới như nhau là 30 tuổi, như vậy độ tuổi nhỏ nhất và lớn nhất cũng như nhau là 10 và 40
Độ lệch Skewness và độ nhọn Kurtosis đều cho thấy phân phối của biến tuổi không phải là biến chuẩn cho cả 2 giới
IV/ Kiểm định mối liên hệ giữa tình trạng công việc và giới tính của khách hàng giao dịch
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Tinh trang cong viec * Gioi tinh
100
100.0%
0
.0%
100
100.0%
Tinh trang cong viec * Gioi tinh Crosstabulation
Count
Gioi tinh
Total
nu
nam
Tinh trang cong viec
dang di hoc
19
22
41
dang di lam
17
23
40
that nghiep
8
11
19
Total
44
56
100
Nhận xét:
Nhìn vào bảng ta thấy nữ đang đi học có 19 người, Nam có 22 người. những người đang đi làm : nữ có 17 người, nam 23 người. trong đó thất nghiệp nữ có 8 người, nam 11 người.
V/ Kiểm định mức độ giao dịch theo độ tuổi:
Descriptives
Muc do su dung dich vu
duoi 18t
tu 18-25t
25-30t
tren 30t
Total
N
18
34
27
21
100
Mean
2.3333
2.3529
2.2593
1.9048
2.2300
Std. Deviation
.76696
.73371
.81300
.88909
.80221
Std. Error
.18078
.12583
.15646
.19401
.08022
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
1.9519
2.0969
1.9376
1.5001
2.0708
Upper Bound
2.7147
2.6089
2.5809
2.3095
2.3892
Minimum
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Maximum
3.00
3.00
3.00
3.00
3.00
Test of Homogeneity of Variances
Muc do su dung dich vu
Levene Statistic
.626
df1
3
df2
96
Sig.
.600
ANOVA
Muc do su dung dich vu
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
2.951
3
.984
1.554
.206
Within Groups
60.759
96
.633
Total
63.710
99
Nhận xét:
Với mức ý nghĩa quan sát Sig = 0.206. khi ta chấp nhận độ tin cậy của phép kiểm định này là 90%( mức ý nghĩa = 0.1) thì có thể nói có sự khác nhau về mức độ giao dịch tùy theo từng độ tuổi khác nhau.
VI/ Kiểm định mối liên hệ giữa mức thu nhập và mức độ sử dụng dịch vụ:
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Muc thu nhap * Muc do su dung dich vu
100
100.0%
0
.0%
100
100.0%
Muc thu nhap * Muc do su dung dich vu Crosstabulation
Count
Muc do su dung dich vu
Total
rat thuong xuyen
thuong xuyen
khong thuong xuyen
Muc thu nhap
duoi 1tr
3
24
15
42
tu 1-2 trieu
7
7
7
21
2-3 trieu
10
7
2
19
tren 3 trieu
13
4
1
18
Total
33
42
25
100
Nhận xét:
Mức độ giao dịch bị ảnh hưởng bởi mức thu nhập . ta thấy những người có mức thu nhập từ 2-3 triệu và trên 3 triệu có mức độ giao dịch rất thường xuyên còn những người có mức thu nhập dưới 1 triệu có mức độ giao dịch không thường xuyên hơn.
VIII/ Kiểm định mối liên hệ giữa thái độ phục vụ của nhân viên với mức độ hài lòng sau khi giao dịch bằng kiểm định Chi - bình phương:
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
Muc do hai long * Su phuc vu
100
100.0%
0
.0%
100
100.0%
Muc do hai long * Su phuc vu Crosstabulation
Count
Su phuc vu
Total
chu dao
binh thuong
khong chu dao
Muc do hai long
tot
17
25
6
48
binh thuong
18
21
9
48
khong tot
1
1
2
4
Total
36
47
17
100
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
4.173a
4
.383
Likelihood Ratio
3.437
4
.488
Linear-by-Linear Association
.814
1
.367
N of Valid Cases
100
a. 3 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .68.
Ý nghĩa của bảng kiểm định Chi-bình phương :
Giả thuyết Ho: Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng không có mối liên hệ với sự hài lòng của khách hàng.
Ta thấy Sig.< α (0.05) nên ta bác bỏ giả thuyết Ho.Ta có thể kết luận rằng có đủ bằng chứng để nói rằng thái độ phục vụ của nhân viên có mối liên hệ với sự hài lòng của khách hàng.
IX/ Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của một tổng thể:
Kiểm định giả thuyết :Có người cho rằng tuổi trung bình của khách hàng ngân hàng Đông Á là 20 tuổi
Đặt giả thuyết H0 : tuổi trung bình của khách hàng NHĐA là 20 tuổi
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Do tuoi
100
2.5100
1.01995
.10200
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
Do tuoi
24.609
99
.000
2.51000
2.3076
2.7124
Nhận xét:
Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định có giá trị sig > 0.05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0 hay tuổi trung bình của khách hàng ngân hàng Đông Á thường xuyên là trên 20 tuổi
X/ Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể:
Đặt giả thuyết H0 : mức thu nhập và mức giao dich là bằng nhau
Group Statistics
Muc do su dung dich vu
Muc thu nhap
duoi 1tr
2-3 trieu
N
41
20
Mean
2.4390
2.0500
Std. Deviation
.70883
.82558
Std. Error Mean
.11070
.18460
Independent Samples Test
Muc do su dung dich vu
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.126
Sig.
.724
t-test for Equality of Means
T
1.906
1.807
Df
59
33.089
Sig. (2-tailed)
.062
.080
Mean Difference
.38902
.38902
Std. Error Difference
.20413
.21525
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.01943
-.04886
Upper
.79748
.82691
Nhận xét:
Dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai, ta xem kết quả kiểm định. Ta thấy giá trị Sig. trong kiểm định levene < 0.05 thì phương sai giữa 2 mức thu nhập trên có sự khác nhau. Có thể kết luận là có sự khác biệt có ý nghĩa về mức trung bình giao dịch giữa 2 nhóm thu nhập trên.