Biểu đồphụtải điện là một hỡnh trũn vẽtrờn mặt phẳng toạ độ, cú tõm trựng với tõm của
phụtải điện, cú diện tớch tương ứng với cụng suất của phụtải điện theo tỉlệxớch nào đú. Biểu
đồphụtải điện cho phộp người thiết kếhỡnh dung được sựphõn bốphụtải trong phạm vi khu
vực cần thiết kế, từ đú cú cơsở đểlập cỏc phương ỏn cung cấp điện. Biểu đồphụtải điện được
chia thành hai phần: phần phụtải động lực(phần hỡnh quạt gạch chộo) và phần phụtải chiếu
sỏng( phần hỡnh quạt đểtrắng).
Đểvẽ được biểu đồphụtải cho cỏc phõn xưởng, ta coi phụtải của cỏc phõn xưởng phõn
bố đều theo diện tớch của phõn xưởng. Nờn tõm phụtải cú thểlấy trựng với tõm hỡnh
học của phõn xưởng trờn mặt bằng.
70 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 2 -
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI THIẾT KẾ MÔN HỌC
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
1. Tên đề tài thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy sản xuất đường
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Mở đầu:
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm công nghệ, đặc điểm và
phân bố của phụ tải; phân loại phụ tải điện…
1.2. Nội dung tính toán , thiết kế; các tài liệu tham khảo…
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
3.Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
2.1. Lựa chọn cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về nhà máy.
2.2. Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian (trạm biến áp
chính) hoặc trạm phân phối trung gian.
2.3. Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng.
2.4. Lập và lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy.
2.5. Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khớ.
4. Tính toán bộ công suất phản kháng để nâng cao cosϕ cho nhà máy.
5. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí.
Các số liệu về nguồn điện và nhà máy
Điện áp: tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nhà máy đến TBA khu vực
(hệ thống điện).
1. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
2. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: 250 MVA.
3. Đường dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dựng loại dây AC hoặc cáp XLPE.
4. Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy: 10 km.
5. Nhà máy làm việc 3 ca.
Nội dung các phần tính toán
1. Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đường
2. Thiết kế đường dây trên không 22 kV từ trạm biến áp trung gian về nhà máy sản
xuất đường.
LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm, từ điện năng có thể dễ dàng
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 3 -
chuyển thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, hóa năng…; để truyển tải và
phân phối điện năng. Chính vì thế điện năng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội.
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện để phát triển xã
hội. Chính vì lẽ đó khi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi
trước một bước nhằm thỏa mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắt mà
còn dự kiến cho sự phát triển trong tương lai năm năm, mười năm hoặc lâu hơn nữa.
Ngày nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội được nâng cao. Đặc
biệt với nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới và nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa
điện hóa đất nước làm cho nhu cầu về điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Muốn vậy trước hết phải có một hệ thống cung
cấp điện an toàn. Do đó đối với sinh viên ngành điện cần phải hiểu sâu rộng về hệ thống cung
cấp điện.
Bài tập lớn cung cấp điện nhằm giúp cho sinh viên làm quen với các bước tính toán trong giai
đoạn thiết kế sơ bộ hệ thống cung cấp điện, đồng thời cũng giúp cho sinh viên hiểu hơn về môn
học.
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 4 -
Nhà máy sản xuất đường tuy không thuộc nghành công nghiệp mũi nhọn của nước ta
nhưng sản phẩm của nhà máy rất quan trọng đối với tất cả mọi người, nú giúp phần đáp ứng nhu
cầu không nhỏ của nhân dân đồng thời cũng có thể xuất khẩu.
Trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, các dây truyền của nghành sản xuất
đường ngày càng hiện đại và có mức độ tự động hoá cao. Quy mô của nhà máy khá lớn bao gồm
10 phân xưởng và nhà làm việc:
Bảng 1.1 – Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy
Số trờn mặt
bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt
(KW)
1 Kho củ cải đường 350
2 Phân xưởng thái và nấu củ cải đường 700
3 Bộ phận cô đặc 550
4 Phân xưởng tinh chế 750
5 Kho thành phẩm 150
6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
7 Trạm bơm 600
8 Nhà máy nhiệt điện (tự dựng 12%) Theo tính toán
9 Kho than 350
10 Phụ tải điện cho thị trấn 5000
11 Chiếu sáng phân xưởng Xác định theo diện tích
Nhà máy có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, việc ngừng cấp điện sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, năng suất của xí nghiệp, gây thiệt hại về kinh tế, vì vậy nhà máy
được xếp vào phụ tải loại 2, trong đó các phân xưởng sản xuất theo dây truyền cấp điện theo tiêu
chuẩn loại 1, còn một số phân xưởng như phân xưởng sửa chữa cơ khí, bộ phận phòng ban, kho
tàng được cấp điện loại 3.
Nguồn cấp điện cho nhà máy được lấy từ lưới điện cách nhà máy 10 km, nguồn cấp này
dựng đường dây trên không.
I. Nội dung tính toán thiết kế:
1. Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn nhà máy.
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
4. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao cosϕ cho toàn nhà máy.
5. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán:
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 5 -
(biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải
tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn
các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp
điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ… Tính toán tổn thất công suất, tổn
thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng… Phụ tải tính
toán phụ thuộc vào nhiểu yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện,
trình độ và phương thức vận hành hệ thống… Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ
tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ…
Có rất nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, nhưng chưa có phương pháp nào thật
hoàn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì quá phức tạp, khối lượng tính toán lớn
và những thông tin đòi hỏi ban đầu quá lớn và ngược lại.
Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán:
1.Phương pháp xác định phụ tảI tính toán (PTTT) theo công suất đặt và hệ số nhu cầuu:
Công thức tính PTTT:
đnctt PKP .=
Trong đó:
:ncK là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật
:đP là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể xem gần đúng
dđđ PP ≈ [kW]
2.Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng của đồ thị và cụng suất trung bình:
Công thức tính PTTT:
tbhdtt PKP .=
Trong đó:
hdK : là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải, tra trong sổ tay kĩ thuật.
tbP : là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị [kW]
t
A
t
dttP
Ptb ==
∫1
0
)(
3.Phương pháp xác định PTTT theo công thức trung bình và độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi
giá trị trung bình:
Công thức tính PTTT: σβ .±= tbtt PP
Trong đó:
tbP : là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị [kW]
σ : là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
β : là hệ số tán xạ của σ
4.Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
Công thức tính PTTT:
dđsdtbtt PKKPKP ... maxmax ==
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 6 -
Trong đó :
tbP : là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị [kW]
maxK : là hệ số cực đại tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ ),(max sdhq KnfK = .
sdK : là hệ số sử dụng, tra trong sổ tay kĩ thuật.
hqn : là số thiết bị điện dùng điện hiệu quả,đó là số thiết bị điện có cùng công suất, cùng chế
độ làm việc gây ra một hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện của thiết bị điện
đúng như số thiết bị thực tế
∑
∑ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
= =n
i
ddi
n
i
ddi
hq
P
P
n
1
2
2
1
Biểu thức này không thuận lợi khi số thiết bị trong nhóm là lớn
Khi n>4, cho phép dung phương pháp gần đúng để tính hqn với sai số %10±≤ .
TH1) Khi 3
min
max ≤=
dd
dd
P
P
m , sdK 4,0≥ nnhq =⇒
Trong đó minmax , dddd PP là công suất danh định của thiết bị có công suất lớn nhất và thiết bị có
công suất nhỏ nhất trong nhóm.
Nếu trong n thiết bị có 1n thiết bị sao cho công suất của 1n thiết bị là ∑∑
==
≤
n
i
ddi
n
i
ddi PP
11
%5
1
Thì 1nnnhq −= .
TH2) Khi 3
min
max >=
dd
dd
P
P
m , sdK ≥ 0,2 nP
P
n
dd
n
i
ddi
hq ≤=⇒
∑
=
max
1
.2
TH3) Khi không áp dụng được 2 trường hợp trên thì việc xác định hqn được tiến hành theo các
bước sau :
+ Tính n và 2n , trong đó
n là số thiết bị có trong nhóm
2n là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
nhất trong nhóm.
+ Tính:
∑
=
=
n
i
ddiPP
1
∑
=
= 2
1
2
n
i
ddiPP
+ Tính:
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 7 -
n
nn 2* =
P
PP 2* =
+ Tra bảng trong sổ tay tìm ),( *** Pnfnhq =
+ Tính: nnn hqhq .*=
TH4) Khi n>3 và hqn <4 thỡ PTTT được tính theo công thức:
∑
=
=
n
i
ddiptitt PKP
1
.
Trong đó:
ptiK : là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể
lấy gần đúng như sau:
ptiK = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
ptiK = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
TH5) Khi n>3000 và sdK ≥ 0,5 thì PTTT được tính như sau:
∑
=
=
n
i
ddisdtt PKP
1
..05,1
Đây là phương pháp rất hay được dùng để xác định phụ tải tính toán của các nhà máy, xí
nghiệp về khối lượng tính toán không quá lớn song kết quả tính toán đủ tin cậy.
5.Phương pháp xác định PTTT theo suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm:
Công thức tính PTTT:
max
0 .
T
Ma
Ptt =
Trong đó:
0a : là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm [kWh/đvsp].
M : là số sản phẩm sản xuất được trong một năm.
maxT : là thời gian sử dụng công suất lớn nhất [h].
Phương pháp này thường được dùng để xác định PTTT của các nhà máy, xí nghiệp có chủng
loại sản phẩm ít, sản xuất tương đối ổn định như các nhà máy dệt, nhà máy sợi, các trạm bơm
nước, trạm nén khí, các hệ thống thông gió…
6.Phương pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện cho một đơn vị diện tích:
Công thức tính PTTT:
FpPtt .0=
Trong đó:
0p : là suất trang bị điện trên đơn vị diện tích [W/
2m ].
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 8 -
F : là diện tích bố trí thiết bị [ 2m ].
Thường được dùng để xác định PTTT cho các nhà máy, xí nghiệp có các phụ tải phân bố tương
đối đều như nhà máy may, nhà máy sợi, cho các công trình công cộng như bệnh viện, trường
học, các khu dân cư, đặc biệt rất hay được dùng để xác định phụ tải chiếu sáng.
7.Phương pháp tính trực tiếp:
Là phương pháp được sử dụng để tính trực tiếp PTTT dựa trên cơ sở số liệu điều tra ở hiện
trường. Do vậy khối lượng tính toán lớn, kết quả chính xác.
Thường được dùng khi phụ tải quá đa dạng, không thể dùng các phương pháp trước đã trình
bày. Dùng khi xác định PTTT cho các khu dân cư.
II. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng Sửa chữa cơ khí:
Phân xưởng Sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy. Phân xưởng
có diện tích bố trí thiết bị là 2499,75 2m . Trong phân xưởng có 70 thiết bị, công suất của các thiết
bị rất khác nhau, phần lớn các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn, cầu trục và máy hàn điểm làm
việc ở chế độ ngắn hạn lặp lai, và máy hàn điểm là thiết bị 1 pha.
Nếu trong mạng có thiết bị 1 pha cần phải phân bố đều các thiết bị cho 3 pha của mạng, trước
khi xác định hqn phải thay đổi công suất của các phụ tải 1 pha về 3 pha tương đương.
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha: max.3 faqđ PP =
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây: max.3 faqđ PP =
Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì cần quy đổi về
chế độ làm việc dài hạn trước khi xác định hqn theo công thức %. TĐPP llqđ =
Trong đó TĐ% là hệ số đóng điện tương đối phần trăm, cho trong lý lịch của máy, trong bài tập
lớn này lấy TĐ%=0,25%
llP là công suất ghi trong lí lịch/nhãn hiệu của máy.
1.Phân nhóm phụ tải điện:
Việc phân nhóm thiết bị điện cần tuân theo các nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ
vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
+ Chế độ làm việc trong cùng nhóm nên giống nhau để việc xác định PTTT được chính xác
hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dựng trong
phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu
ra của các tủ động lực thường )128( ÷≤ .
Tuy nhiên thường rất khó thỏa mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế
cần phải lựa chọn cách phân nhóm cho hợp lý nhất. Trong bài tập này, em lựa chọn
cách phân nhóm dựa trên nguyên tắc thứ nhất là các thiết bị trong cùng một nhóm được
đặt gần nhau.
Dựa trên nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện và căn cứ vào bố trí các thiết bị điện trên
mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị thành các nhóm như sau:
Bảng 2.1 – Phân nhóm phụ tải điện
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 9 -
`
STT Tên thiết bị kí hiệu trên mặt
bằng
ddP (kW)
Nhóm I
1 Máy phay ngang 46 2,8
2 Máy phay vạn năng 47 2,8
3 Máy tiện ren 44 7,0
4 Máy tiện ren 43 20,0
5 Máy tiện ren 45 4,5
6 Khoan điện 59 0,6
7 Máy xọc 49 2,8
8 Máy bào ngang 50 15,2
9 Máy phay răng 48 2,8
10 Máy mài tròn 51 7,0
∑ 65,5
Nhóm II
1 Thiết bị phun cát 35 10,0
2 Bể điện phân 34 10,0
3 Tấm kiểm tra 39 10,0
4 Lò điện kiểu buồng 31 30,0
5 Thùng xói rửa 36 10,0
6 Lò điện kiểu bổ 33 30
7 Máy nén 38 20
8 Tủ điều khiển lò điện 40 10,0
9 Lò điện kiểu đứng 32 25
10 Bể tôi 41 10,0
11 Bể chứa 42 10,0
∑ 175
Nhóm III
1 Máy nén 38 20,0
2 Máy mài dao cắt gọt 21 2,8
3 Tấm kiểm tra 26 1,7
4 Máy mài phá 27 3,0
5 Cưa tay 28 1,35
6 Máy mài 11 2,2
7 Máy ép kiểu trục khửu 24 1,7
8 Máy khoan vạn năng 15 4,5
9 Tấm cử(đánh dấu) 25 1,7
10 Máy phay vạn năng 7 6,8
∑ 45,75
Nhóm IV
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 10 -
1 Quạt 54 3,2
2 Búa khí nén 53 10,0
3 Lò tăng nhiệt 55 3,2
4 Má cuốn dây 66 0,5
5 Tủ sấy 69 0,85
6 Khoan bàn 70 0,65
7 Bàn nguội 65 1,5
8 Bàn thí nghiệm 67 15,0
9 Bể tẩm có đốt nóng 68 4,0
∑ 38,9
Nhóm V
1 Máy bào ngang 12 18,0
2 Máy tiện tự động 3 28,0
3 Máy tiện tự động 5 2,2
4 Máy tiện tự động 4 11,2
5 Máy xọc 13 25,2
6 Máy xọc 14 2,8
7 Máy tiện tự động 2 15,3
∑ 102,7
Nhóm VI
1 Máy khoan hướng tâm 17 1,7
2 Máy doa ngang 16 4,5
3 Máy phay đứng 10 7,0
4 Máy tiện ren 1 4,5
5 Máy phay ngang 8 1,8
6 Máy phay đứng 9 28,0
7 Máy mài phẳng 18 18,0
8 Máy xọc 13 25,2
9 Máy mài trong 20 2,8
10 Cưa máy 29 1,7
11 Máy phay vạn năng 7 6,8
12 Máy mài tròn 19 5,6
13 Cưa tay 28 1,35
14 Máy tiện revôn-ve 6 1,7
∑ 102,7
2.Xác định phụ tải tính toán từng nhóm:
a. Nhóm I:
Số liệu phụ tải của nhóm I cho trong bảng sau
Bảng 2.2 –Danh sách thiết bị thuộc nhóm I
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 11 -
STT Tên thiết bị kí hiệu trên mặt
bằng
ddP
(kW)
Số
lượng(n)
ddP
(kW)xn
1 Máy phay ngang 46 2,8 1 2,8
2 Máy phay vạn năng 47 2,8 1 2,8
3 Máy tiện ren 44 7,0 1 7,0
4 Máy tiện ren 43 10,0 2 20,0
5 Máy tiện ren 45 4,5 1 4,5
6 Khoan điện 59 0,6 1 0,6
7 Máy xọc 49 2,8 1 2,8
8 Máy bào ngang 50 7,6 2 15,2
9 Máy phay răng 48 2,8 1 2,8
10 Máy mài tròn 51 0,7 1 7,0
∑ 12 65,5
Tra bảng PL1.1 (TL1) tìm được: =sdK 0,15 và =ϕcos 0,6
Có n=12 và =2n 5 ==⇒ n
nn 2* 0,42
==∑
=
n
i
ddiPP
1
65,5kW , ==∑
=
2
1
2
n
i
ddiPP 42,2kW ==⇒ P
PP 2* 0,64
Tra bảng PL1.4 (TL1) tìm được:
== ),( *** Pnfnhq 0,75 ==⇒ nnn hqhq .* 0,75.12 = 9
Tra bảng PL1.5 (TL1) tìm được: == ),(max hqsd nKfK 2,20
Vậy PTTT của nhóm I là :
12
max max
1
. . .tt tb sd ddi
i
P K P K K P
=
= = =∑ 21,615 kW
== ϕtgPQ tttt . 28,82kVar
=+= 22 tttttt QPS 16,025kVA
===
338,03
tttt
tt
S
U
SI 54,73A
b.Nhóm II:
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 12 -
Bảng 2.3 – Danh sách thiết bị thuộc nhóm II
STT Tên thiết bị kí hiệu trên mặt
bằng
ddP
(kW)
Số
lượng(n)
ddP
(kW)xn
1 Thiết bị phun cát 35 10,0 1 10,0
2 Bể điện phân 34 10,0 1 10,0
3 Tấm kiểm tra 39 10,0 1 10,0
4 Lò điện kiểu buồng 31 30,0 1 30,0
5 Thùng xói rửa 36 10,0 1 10,0
6 Lò điện kiểu bổ 33 30 1 30
7 Máy nén 38 10,0 2 20
8 Tủ điều khiển lò điện 40 10,0 1 10,0
9 Lò điện kiểu đứng 32 25 1 25
10 Bể tôi 41 10,0 1 10,0
11 Bể chứa 42 10,0 1 10,0
∑ 12 175
Tra bảng PL1.1 (TL1) có =sdK 0,7 và =ϕcos 0,9
Có n=12 và =2n 3 ==⇒ n
nn 2* 0,25
==∑
=
n
i
ddiPP
1
175kW , ==∑
=
2
1
2
n
i
ddiPP 85kW ==⇒ P
PP 2* 0,49
Tra bảng PL1.4 (TL1) tìm được:
== ),( *** Pnfnhq 0,71 ==⇒ nnn hqhq .* 8,52
Tra bảng PL1.5 (TL1) tìm được: == ),(max hqsd nKfK 1,18
Vậy PTTT của nhóm I là :
12
max max
1
. . .tt tb sd ddi
i
P K P K K P
=
= = =∑ 144,55 kW
== ϕtgPQ tttt . 70kVar
=+= 22 tttttt QPS 160,6kVA
===
338,03
tttt
tt
S
U
SI 244,01A
c. Nhóm III:
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 13 -
Số liệu của các phụ tải trong nhóm III cho trong bảng sau
Bảng 2.4 – Danh sách thiết bị thuộc nhóm III
STT Tên thiết bị kí hiệu trên mặt
bằng
ddP
(kW)
Số
lượng(n)
ddP
(kW)xn
1 Máy nén 38 10,0 2 20,0
2 Máy mài dao cắt gọt 21 2,8 1 2,8
3 Tấm kiểm tra 26 1,7 1 1,7
4 Máy mài phá 27 3,0 1 3,0
5 Cưa tay 28 1,35 1 1,35
6 Máy mài 11 2,2 1 2,2
7 Máy ép kiểu trục khản 24 1,7 1 1,7
8 Máy khoan vạn năng 15 4,5 1 4,5
9 Tấm cữ(đánh dấu) 25 1,7 1 1,7
10 Máy phay vạn năng 7 3,4 2 6,8
∑ 12 45,75
Tra bảng PL1.1 (TL1) tìm được: =sdK 0,15 và =ϕcos 0,6
Có n=12 và =2n 2 ==⇒ n
nn 2* 0,17
==∑
=
n
i
ddiPP
1
45,75kW , ==∑
=
2
1
2
n
i
ddiPP 20kW ==⇒ P
PP 2* 0,44
Tra bảng PL1.4 (TL1) tìm được:
== ),( *** Pnfnhq 0,56 ==⇒ nnn hqhq .* 6,72
Tra bảng PL1.5 (TL1) tìm được: == ),(max hqsd nKfK 2,48
Vậy PTTT của nhóm III là :
=== ∑
=
12
1
maxmax ...
i
ddisdtbtt PKKPKP 17,02kW
== ϕtgPQ tttt . 22,69kVar
=+= 22 tttttt QPS 28,36kVA
===
338,03
tttt
tt
S
U
SI 43,09A
d. Nhóm IV:
Bài tập lớn môn học Cung Cấp Điện
Nguyễn Văn Dực –ĐLTH1-K48 - 14 -
Tra bảng PL1.1 (TL1) đối với quạt =sdK 0,65 và =ϕcos 0,8.
kWP
kWSP
qd
ll
99,1225,0.15.3
156,0.25cos.
==⇒
===⇒ ϕ
Bảng 2.5 – Danh sách các thiết bị nhóm IV
STT Tên thiết bị kí hiệu trên
mặt bằng
ddP
(kW)
Số
lượng(n)
ddP
(kW)xn
1 Quạt 54 3,2 1 3,2
2 Búa khí nén 53 10,0 1 10,0
3 Lò tăng nhiệt 55 3,2 1 3,2
4 Máy cuốn dây 66 0,5 1 0,5
5 Tủ sấy 69 0,85 1 0,85
6 Khoan bàn 70 0,65 1 0,65
7 Bàn nguội 65 0,5 3 1,5
8 Bàn thí nghiệm 67 15,0 1 15,0
9 Bể tẩm có đốt núng 68 4,0 1 4,0
∑ 11 38,9
Nhúm lò điện có =sdK 0,75 và =ϕcos 0,9 còn các thiết bị còn lại có =sdK 0,15 và =ϕcos 0,6
Áp dụng công thức:
4,0
.
8
1
8
1 ==
∑
∑
=
=
i
ddi
i
ddisdi
sd
P
PK
K và 68,0
.cos
cos 8
1
8
1 ==
∑
∑
=
=
i
i
i
ii
S
Sϕ
ϕ
Có n=11 và =2n 2 ==⇒ n
nn 2* 0,18
==∑
=
n
i
ddiPP
1
38,9kW , ==∑
=
2
1
2
n
i
ddiPP 25kW ==⇒ P
PP 2* 0,64
Tra bảng PL1.4 (TL1) tìm được:
== ),( *** Pnfnhq 0,42 ==⇒ nnn hqhq .* 4,62
Tra bảng PL1.5 (TL1) tìm được: == ),(max hqsd nKfK 1,76
Vậy PTTT của nhóm IV là :
11
max max
1
.