Chi nhánh Công ty Hà Phú An được hình thành từ Công ty TNHH Hà
Phú An tại số 547 -Nguyễn Trãi -Thanh Xuân -Hà Nội. địa chỉ chi nhánh
Công ty hiện nay là: số 60 -16/1 Phố Huỳnh Thúc Kháng -Đống Đa -Hà Nội.
Chi nhánh Công ty Hà Phú An được thành lập vào ngày 02/2/2002 do phòng
đăng ký kinh doanh -Sở kế hoạch và Đầu tưthành phố Hà Nội cấp giấy phép
thành lập chi nhánh Công ty Hà Phú An theo quyết định số 0102003501, mã số
thuế là: 0101168168, số tài khoản. 421101020014 tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân -Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh củachi nhánh:
-Kinh doanh và sản xuất bia, rượu
-Mua, bán, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
-Sửa chữa thiết kế, thay đổi công năng phương tiện vận tải
-Xây dựng dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nh ỏ, lắp điện nước dân
dụng.
-Thiết kế các công trình điện năng, đường dây tải điện và trạm biến áp,
các công trình điện dân dụng và công nghiệp.
-Tư vấn đầu tư.
-Tư vấn nhà đất.
-Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
-Buôn bán phụ tùng, thiết bị ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh
- Lắp ráp, sửa chữa các phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,
điện lạnh.
-Dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm trong nước…
62 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp tăng cường mở rộng thị trường tiêu thụ rượu tại chi nhánh Công ty Hà Phú An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận Văn
Thực trạng và giải pháp
tăng cường mở rộng thị
trường tiêu thụ rượu tại chi
nhánh Công ty Hà Phú An
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã có
một sự chuyển mình từ nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế thị trường, dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Đồng thời là mở rộng quan
hệ giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới; với những ưu thế
có nhiều loại hình doanh nghiệp đã không ngừng mọc lên và phát triển. Nhưng
các doanh nghiệp này muốn phát triển một cách mạnh mẽ, vững chắc thì không
thể thiếu được bộ máy quản trị, trong đó bộ phận quản trị kinh doanh là một bộ
phận quan trọng. Vì chỉ có bộ phận quản trị kinh doanh mới có thể cung cấp
đầy đủ thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một học sinh của chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp em đã
được các thầy cô giáo dạy bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản nhất về bộ
máy quản trị kinh doanh, nhưng để đảm bảo ra trường có một kiến thức vững
chắc phục vụ đất nước thì nhất thiết phải đi thực tập thực tế. Qua quá trình thực
tập tại chi nhánh Công ty Hà Phú An đã giúp em nhận thức sâu sắc hơn về lý
thuyết đã học, đã gắn liền lý thuyết với thực tế.
Vì thời gian thực tập có hạn, do đó trong quá trình viết báo cáo em đã
không tránh khỏi những sai sót và những vấn đề chưa đề cập đến nên em kính
mong các thầy cô giáo bộ môn, thầy cô giáo hướng dẫn thực tập, các cô, chú,
anh, chị trong phòng quản trị kinh doanh Công ty hết sức giúp đỡ em hoàn
thành tốt bài báo cáo của mình.
Hà Nội, ngày….tháng…. năm 2005
Sinh viên
Bùi Thế Anh
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hà Phú An
Chi nhánh Công ty Hà Phú An được hình thành từ Công ty TNHH Hà
Phú An tại số 547 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội. địa chỉ chi nhánh
Công ty hiện nay là: số 60 - 16/1 Phố Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa - Hà Nội.
Chi nhánh Công ty Hà Phú An được thành lập vào ngày 02/2/2002 do phòng
đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép
thành lập chi nhánh Công ty Hà Phú An theo quyết định số 0102003501, mã số
thuế là: 0101168168, số tài khoản. 421101020014 tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh:
- Kinh doanh và sản xuất bia, rượu
- Mua, bán, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
- Sửa chữa thiết kế, thay đổi công năng phương tiện vận tải
- Xây dựng dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ, lắp điện nước dân
dụng.
- Thiết kế các công trình điện năng, đường dây tải điện và trạm biến áp,
các công trình điện dân dụng và công nghiệp.
- Tư vấn đầu tư.
- Tư vấn nhà đất.
- Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
- Buôn bán phụ tùng, thiết bị ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh
- Lắp ráp, sửa chữa các phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,
điện lạnh.
- Dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm trong nước…
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế, sự thay đổi của cơ chế quản lý kinh
tế của Nhà nước đã đưa Công ty đến thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
cùng ngành. Để phát triển trong môi trường cạnh tranh mới đòi hỏi chi nhánh
Công ty phải đổi mới về mọi mặt, nhân sự, trang thiết bị. Năm 2003 Sở kế
hoạch đầu tư và phát triển thành phố Hà Nội đã phê duyệt cho chi nhánh Công
ty mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh. Từ đó mà ban lãnh đạo Công ty
cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên chức không ngừng củng cố tổ chức
sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Kết quả là chi nhánh Công ty Hà Phú An đã
tạo ra được khối lượng sản phẩm và bao bì ngày càng lớn với chất lượng đảm
bảo, kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ với Nhà nước. Hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng đúng thời hạn. Tuy nhiên, với số lượng vốn ban đầu còn hạn hẹp
khoảng 10.046.445.212 đồng Công ty chưa trang bị đầy đủ những thiết bị tân
tiến hiện đại phục vụ cho sản xuất. Vì vậy chi nhánh cũng gặp một số khó khăn
trước nhu cầu bức thiết của thị trường trong thời kỳ đổi mới, nhưng do tình
hình cạnh tranh gay gắt với hàng trăm doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội đang
ra sức đổi mới. Đứng trước thử thách chi nhánh Công ty đã từng bước tháo gỡ,
ổn định sản xuất và từng bước phát triển.
Hiện nay chi nhánh Công ty đang trên đà phát triển và ngày càng lớn
mạnh với nhiều loại bia rượu có mẫu mã phong phú, đa dạng.
2. Bộ máy quản trị của chi nhánh Công ty Hà Phú An
2.1. Sơ đồ bộ máy quản trị của Chi nhánh Công ty Hà Phú An
Giám đốc
Phó giám đốc
P. Kế toán P. Hành
chính
P. Thiết kế
KT
P. Kinh doanh P. Kế hoạch
Xưởng sơ
chế NVL
Xưởng nấu Xưởng hoàn
thiện SP
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: giữ vai trò lãnh đạo chung toàn chi nhánh Công ty.
- Phó giám đốc: có vai trò hỗ trợ và làm những công việc mà giám đốc
giao.
- Phòng kế toán tài vụ: tham mưu cho giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện
công tác hạch toán kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm soát công tác
tài chính của Công ty. Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm quản lý các nguồn
vốn, bảo toàn sử dụng vốn có hiệu quả, thanh toán các hợp đồng kinh tế phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty, cung
cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất, kiểm tra và phân tích hoạt động tài
chính, lập báo cáo quyết toán hàng qúy, hàng năm theo quy định.
- Phòng hành chính nhân sự: có chức năng tham mưu cho giám đốc về
công tác tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, theo dõi tình hình tăng giảm công
nhân viên trong Công ty, điều động sắp xếp lực lượng sản xuất lao động, thực
hiện các chính sách tiền lương đối với người lao động, bảo hộ lao động, công
tác bảo hiểm y tế.
- Phòng thiết kế kỹ thuật: chịu trách nhiệm về bản vẽ thiết kế do khách
hàng, quản lý và ban hành quy trình công nghệ của sản xuất sản phẩm, hướng
dẫn kỹ thuật bảo dưỡng kỹ thuật, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị cho
toàn chi nhánh Công ty.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của chi
nhánh Công ty, tạo mối quan hệ với bạn hàng, quảng cáo các mặt hàng của chi
nhánh Công ty.
- Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, thời
gian hoàn thành sản phẩm với hợp đồng của khách hàng, định mức tiêu hao vật
ư, nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
hoạch năng xuất lao động sau đó triển khai ở các phân xưởng, làm tốt công tác
điều độ sản xuất.
- Các phân xưởng: là cấp có nhiệm vụ tổ chức, quản lý mọi hoạt động của
phân xưởng mình, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của Công ty giao phó.
II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ
AN
- Chi nhánh Công ty Hà Phú An sản xuất nhiều loại bia rượu có mẫu mã
đẹp, phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Với các loại
bia, rượu…. mà chi nhánh Công ty sản xuất ra đã tạo công ăn việc làm cho
nhiều lao động. Giải quyết đúng đắn mọi lợi ích, quyền lợi mà người lao động
được hưởng. Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội
- Đưa sản phẩm của chi nhánh Công ty ra thị trường với mức giá phù
hợp, có lãi.
- Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng mà chi nhánh Công ty sản xuất ra
- Nhận đặt hàng và sản xuất theo yêu cầu
- Nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký
trên cơ sở tự chủ và tuân thủ pháp luật.
Tuân thủ luật pháp của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý tình hình
xuất nhập khẩu.
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư, đổi mới trang thiết bị, bảo đảm
sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty.
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng
các mặt hàng do Công ty sản xuất và kinh doanh nhằm sức cạnh tranh và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
- Quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm xây dựng, củng
cố, nâng cao chất lượng, nguồn nhân lực chuyên môn.
- Quan tâm, chăm lo đến đời sống của công nhân cả về mặt vật chất cũng
như tinh thần, thực hiện chức năng xã hội của mình.
III. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN TRONG
HAI NĂM 2003 - 2004
1. Tình hình hoạt động của chi nhánh Công ty Hà Phú An trong hai
năm 2003 - 2004
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2003 Năm 2004
1. Tổng doanh thu Triệu động 46.500 58.632
2. Tổng chi phí Triệu động 45.914 5.092
3. Tổng lợi nhuận Triệu động 963.249 100.567
4. Tổng vốn lưu động Triệu động 85.011 88.983
5. Tổng vốn cố định Triệu động 42.936 50.620
6. Lao động sử dụng Người 195 300
7. Thu nhập bình quân Đồng/người 950.000 1 100.000
2. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh Công ty Hà Phú An.
Qua hai năm hình thành và phát triển, chi nhánh Công ty Hà Phú An đã
xây dựng được cơ sở vật chất và kỹ thuật đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình. Với vị trí thuận lợi nằm trong trung tâm thành phố, gần đường
giao thông giúp cho việc vận chuyển hàng hoá của Công ty thuận lợi, từ đó
giảm bớt được các chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm.
Với mặt hàng và cơ sở vật chất kỹ thuật mà Công ty tạo dựng được đã
đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng, vệ sinh an toàn cho công nhân,
đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Chi nhánh Công ty có đội ngũ quản trị
kinh doanh có trình độ từ trung cấp trở lên, có năng lực, nhiệt tình và sáng tạo
trong công việc. Do có đội ngũ quản trị kinh doanh trẻ nên việc nắm bắt và tiếp
thu các chuẩn mực kinh doanh mới ban hành rất nhanh và tạo điều kiện cho
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
việc quản trị kinh doanh được thực hiện theo đúng chế độ chính sách của Nhà
nước.
Về trang thiết bị: Chi nhánh Công ty có nhiều trang thiết bị hiện đại đáp
ứng nhu cầu đổi mới của người tiêu dùng. Do sản xuất và kinh doanh nhiều loại
mặt hàng nên sản phẩm của Công ty luôn phong phú và đa dạng về chủng loại,
màu sắc; bên cạnh đó Công ty còn đầu tư rất nhiều máy móc thiết bị mới 100%
công nghệ xử lý cao đủ sức cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành.
Trong quá trình hoạt động từ khi thành lập và phát triển chi nhánh Công
ty Hà Phú An cho đến nay đã và đang đạt được nhiều hiệu quả cao, sản phẩm
phong phú đa dạng, tinh xảo về nghệ thuật được khách hàng mến mộ. sản phẩm
của Công ty đã có mặt trên các thị trường, nó đã đáp ứng mọi nhu cầu của
người tiêu dùng và là mặt hàng không thể thiếu trong nhu cầu kinh doanh của
chi nhánh. Với các mặt hàng do Công ty tự thiết kế và đưa vào sản xuất đều
đảm bảo giá thành hợp lý.
Chi nhánh Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, có đội ngũ công nhân
lành nghề có trình độ kỹ thuật cao, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh
thần cao trong quá trình làm việc.
Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các nhà đầu tư khác thì
Công ty luôn luôn là một khách hàng có uy tín, các khoản vay đều sử dụng
đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn
phải trả, luôn tạo cho bạn hàng một cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với Công
ty mình. Và điều quan trọng hơn cả là hiện nay Công ty đang được nhiều bạn
hàng biết đến, đó là một điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng
chi nhánh hơn nữa trong tương lai.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả thành công mà Công ty
đã đạt được, Công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn, biến cố trong
việc sản xuất kinh doanh và sự vận hành phát triển sản xuất kinh doanh theo cơ
chế thị trường:
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
Việc giá cả hàng hoá nhiều khi cũng bất ổn định cũng là điều trở ngại
trong xây dựng kế hoạch lợi nhuận cho Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh đói
hỏi nguồn vốn đầu tư lớn nên việc huy động vốn cũng không được chủ động và
là một Công ty nên không tránh khỏi sự cạnh tranh với các Công ty cùng
ngành.
Mặc dù máy móc thiết bị không còn lạc hậu nhưng vẫn gặp nhiều rủi ro
trong sản xuất. Do quy mô sản xuất rộng nên đội ngũ lao động của Công ty còn
ít về số lượng và tỷ trọng giữa đội ngũ lao động gián tiếp và đội ngũ lao động
trực tiếp vẫn chưa cải thiện là bao, đây là vấn đề cần điều chỉnh lại, làm nhanh,
làm mạnh để hoàn thiện tổ chức lao động. Do đó mà từ những khó khăn trở
ngại trên mà Công ty phải phân bổ chi phí sao cho hợp lý để đảm bảo cho giá
thành sản phẩm được hạ thấp, chất lượng cao. Như vậy mới có thể cạnh tranh,
đứng vững trên thị trường.
IV. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN
Chi nhánh Công ty Hà Phú An
Mẫu số B02 - DN
theo QĐ số 167/ 2000/QĐ - BTC
ngày 25/10/2000
Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2004
Phần I: Lãi - Lỗ
Chỉ tiêu Mã số Qúy
trước
Qúy
này LK đầu năm
1. Doanh thu thuần 11 1.587.000.000
2. Giá vốn hàng bán 12 844.933.508
3. Chi phí quản lý kinh doanh 13 926.675.640
4. Chi phí tài chính 14 379.865.084
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD (20 = 11-12-13-14)
20
280.459.277
6. Lãi khác 21 0
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
7. Lỗ khác 22 0
8. Tổng lợi nhuận kế toán (30 =
20+21-22)
30
280.459.277
9.Các khoản điều chỉnh tăng giảm
lợi nhuận…
40
0
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế
TNDN (50 = 30 + (-) 40)
50
280.459.277
11. Thuế TNDN phải nộp 60 78.528.597
12. Lợi nhuận sau thuế 70 = 30-60 70 201.930.680
Chi nhánh Công ty Hà Phú An
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Stt tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ
1 2 3 4 5
A TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (100
=110+120+130+140+150+160)
100 23.737.592.607 17.636.890.916
I Tiền 110 85.488.675 258.573.860
1 Tiền mặt qũy 111 69.604.245 21.049.218
2 Tiền gửi ngân hàng 112 15.884.430 237.524.642
3 Tiền đang chuyển 113 0 0
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
120 0 0
1 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 0 0
2 Đầu tư ngắn hạn khác 122 0 0
3 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn (*)
123 0 0
III Các khoản phải thu 130 14.220.082.252 8.556.947.159
1 Phải thu của khách hàng 131 0 0
2 Trả trước cho người bán 132 8.123.086.664 1.875.004.822
3 Thuế GTGT được khấu trừ 133 472.250.414 714.594.122
- Vốn KD ở các ĐV trực thuộc 135 6.118.281.729 5.967.375.215
- Phải thu nội bộ khác 136 961.927.023 0
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
5 Các khoản phải thu khác 137 19.500.000 0
6 Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi
138 0 0
IV Hàng tồn kho 140 813.059.826 424.414.326
1 Hàng mua đang đi trên đường 141 146.245. 500 0
2 Nguyên vật liệu tồn kho 142 649.414.326 424.414.326
3 Công cụ dụng cụ trong kho 143 17.400.000 0
4 Chi phí sản xuất DN dở dang 144 0 0
5 Thành phẩm tồn kho 145 0 0
6 Hàng hóa tồn kho 146 0 0
7 Hàng gửi đi bán 147 0 0
8 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 148 0 0
V Tài sản lưu động khác 150 8.618.961.854 8.578.928.571
1 Tạm ứng 151 40.033.283 0
2 Chi phí trả trước 152 0 0
3 Chi phí chờ kết chuyển 153 0 0
4 Tài sản thiếu chờ xử lý 154 0 0
5 Các khoản thế chấp ký cược, ký
qũy ngắn hạn
155 8.578.928.571 8.578.928.571
B Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200 = 210+220+230+240
200 1.245.137.200 1.045.528.989
I Tài sản cố định 210 1.245.137.200
1 Tài sản cố định hữu hình 211 5.651.715
- Nguyên giá 212 16.631.715
- GIá trị hao mòn lũy kế (**) 213 (10.980.000) (16.631.715)
2 Tài sản cố định thuê tài chính 214 1.239.485.485 1.045.528.989
- Nguyên giá 215 1.543.089.000 1.543.089.000
Giá trị hao mòn lũy kế (*) 216 (303.603.515) (497.560.011)
II Các khoản đầu tư tài chính DH 220 0 0
1 Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 0 0
2 Góp vốn liên doanh 222 0 0
3 Các khoản đầu tư DH khác 223 0 0
4 Dự phòng giảm giá đầu tư DH 229 0 0
III Chi phí xây dựng CB dở dang 230 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
IV Các khoản ký cược ký qũy DH 240 0 0
Cộng tài sản 24.982.729.807 18.864.419.905
Stt Nguồn vốn Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A Nợ phải trả (300 = 310 +320+330) 300 22.594.672.035 16.274.431.453
I Nợ ngắn hạn 310 10.714.026.891 5.781.403.453
1 Vay ngắn hạn 311 8.855.790.804 3.297.086.835
2 Nợ dài hạn đến hạn trả 312 1.397.143.500 2.243.572.500
3 Phải trả cho người bán 313 52.761.117 213.261.117
4 Người mua phải trả tiền trước 314 0 0
5 Thuế và các khoản phải nộp NN 315 199.013.748 1.500.000
6 Phải trả công nhân viên 316 209.317.722 25.983.000
7 Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 0 0
8 Các khoản phải trả phải nộp khác 318 0 0
II Nợ dài hạn 320 11.880.645.144 10.493.028.000
1 Vay dài hạn 321 11.441.606.811 10.370.178.000
2 Nợ dài hạn 322 439.038.333 122.850.000
III Nợ khác 330 0 0
1 Chi phí phải trả 331 0 0
2 Tài sản thừa chờ xử lý 332 0 0
3 Nhận ký cược ký qũy dài hạn 333 0 0
B Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =
410+420)
400 2.388.057.772 2.589.988.452
I Nguồn vốn qũy 410 2.388.057.772 2.589.988.452
1 Nguồn vốn kinh doanh 411 5.250.000.000 5.250.000.000
2 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 0 0
3 Chênh lệch tỷ giá 413 0 0
4 Qũy đầu tư phát triển 414 0 0
5 Qũy dự phòng tài chính 415 0 0
6 Lợi nhuận chưa phân phối 416 (2.861.942.222) 2.660.011.548)
7 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 0 0
II Nguồn kinh phí qũy khác 420 00 0
1 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 0 0
2 Qũy khen thưởng phúc lợi 422 0 0
3 Qũy quản lý của cấp trên 423 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
4 Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
424 0 0
Tổng cộng nguồn vốn 24.982.729.807 18.864.419.905
Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Bùi Thế Anh
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phần II; Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước (*)
Năm 2004 đvt: đồng
Số phát sinh trong kỳ Chỉ tiêu (**) Mã số
Số còn phải nộp
năm trước Số phải nộp Số đã nộp Số còn phải nộp
1 2 3 4 5 6
I.Thuế(10=
11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
10 78.937.624 1.409.226.720 806.664.837 681.499.507
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 1.222.983.236 611.491.618 611.491.618
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 134.086.668 134.086.668
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
4. Thuế xuất nhập khẩu 14 11.636.307 11.636.307
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 78.528.597 28.520.978 50.007.619
6. Thuế trên vốn 16 409.027 409.027
7. Thuế môn bài 17
8. Thuế tài nguyên 18
9. Thuế nhà đất 19 31.305.000 31.305.000
10. Các loại thuế khác 20 9.215.509 9.215.509
Các khoản khác phải nộp (30 =
31+31+33)
30 3.246.810 3.178.627 4.037.629 2.387.808
1.Các khoản phụ thu 31
2. Các khoản lệ phí, phí 32
33 3.246.810 3.178.627 4.037.629 2.387.808
Tổng cộng (40 =10+30) 40 82.184.434 1.412.405.347 810.702.446 683.887.315
(Ban hành theo QĐ số
144/2001/QĐ-BTC
Ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài
Chính
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: Bïi ThÕ Anh
Chi nhánh Công ty Hà Phú An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
===========
Hà Nội, ngày 31/12/2000
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. Đặc điểm hoạt động của Công ty:
Chi nhánh Công ty Hà Phú An có chức năng sản xuất các loại rượu bia và
bao bì phục vụ trong nước và xuất khẩu.
II. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2004 đến 31/12./2004
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ, ghi chép kế toán và nguyên tắc theo
phương pháp trực tiếp.
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ
4. Phương pháp kế toán tài sản cố định
-Nguyên tắc đánh giá tài sản theo nguyên giá số khấu hao lũy kế và giá trị
còn lại
- Phương pháp khấu hao theo quy định 164/QĐ/CSTC ban hành chế độ
quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty.
Số TT Chỉ tiêu Kỳ này
1 Bố t