Trong cơ chế thị trường hiện nay, xu thế hội nhập kinh tế đã tạo ra cho các donh nghệp nhiều cơ hội mới để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình tuy vậy,nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp hàng loạt khó khăn thử thách trong toàn cảnh đó để có thể đứng vững đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải hết sức nhạy bén, đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế lợi nhuận kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng với các công cụ khác giúp đỡ đắc lực, cho công tác quản lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất. Nó cung cấp thông tin cho quản lý, cho việc lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và ra quyết định trong doanh nghiệp.
Để hoàn thiện nhưng kiến thức chung về kế toán đã được học trong nhà trường,em đã đề nghị xin thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư HT.VNA để cố hiểu biết thực tiễn, đi sâu vào công tác kế toán của công ty. Qua một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của nhân viên công ty đặc biệt là nhân viên phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Huyền, đã giúp em có những kiến thúc thực tế quý báu, hỗ trợ củng cố lý thuyết đã được học. Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA.
Để có cái nhìn tổng quát về tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán tại công ty, nội dung báo cáo kế toán tổng hợp gồm những phần sau:
Phần I: Giới chung về công ty CP đầu tư HT.VNA.
Phần II: Phân tích tình hình tài chính tại công ty CP đầu tư HT.VNA.
Phần III: Thực tế công tác kế toán tại công ty CP đầu tư HT.VNA.
62 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 2193 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài
Tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNAMỤC LỤC
MỤC LỤC …………………………………………………………………
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………..1
PHÂN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP…………….2
Quá trình hình thành và phát triển………………………………..2
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty …………………2
Các nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD của công ty …………….4
Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty5
Phương hướng phát triển của công ty …………………………5
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP.6
2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính của công ty…6.
2.1.2 Bảng cân đối kế toán ……………………………………………….6
2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010………………11
2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán …12
2.2.1. Phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn…………………….14
2.2.2. Phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn………………….14
2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 15
2.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ……18
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ………………….18
2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động…………20
2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cáu trúc tài chính ……………24
2.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ……………25
PHẦN III: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán …………………………………………….29
3.2. Tổ chức chứng từ kế toán …………………………………………29
3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản ………………………………………31
3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ………………………………………31
3.5. Tổ chức các thành phần kế toán…………………………………31
3.6. Kết luận ……………………………………………………………56
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, xu thế hội nhập kinh tế đã tạo ra cho các donh nghệp nhiều cơ hội mới để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình tuy vậy,nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp hàng loạt khó khăn thử thách trong toàn cảnh đó để có thể đứng vững đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải hết sức nhạy bén, đưa ra những quyết định đúng đắn trong kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế lợi nhuận kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng với các công cụ khác giúp đỡ đắc lực, cho công tác quản lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất. Nó cung cấp thông tin cho quản lý, cho việc lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và ra quyết định trong doanh nghiệp.
Để hoàn thiện nhưng kiến thức chung về kế toán đã được học trong nhà trường,em đã đề nghị xin thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư HT.VNA để cố hiểu biết thực tiễn, đi sâu vào công tác kế toán của công ty. Qua một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của nhân viên công ty đặc biệt là nhân viên phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Huyền, đã giúp em có những kiến thúc thực tế quý báu, hỗ trợ củng cố lý thuyết đã được học. Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu công tác kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA.
Để có cái nhìn tổng quát về tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán tại công ty, nội dung báo cáo kế toán tổng hợp gồm những phần sau:
Phần I: Giới chung về công ty CP đầu tư HT.VNA.
Phần II: Phân tích tình hình tài chính tại công ty CP đầu tư HT.VNA.
Phần III: Thực tế công tác kế toán tại công ty CP đầu tư HT.VNA.
Trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty CP đầu tư HT.VNA,do nhận thức còn hạn chế nhất là trong quá trình tiếp xúc với nhũng vấn đề mới và thời gian thực tập có hạn nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi những
sai sót. Do vạy em rất mong nhạn được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng kế toán của công ty CP đầu tư HT.VNA để”Báo cáo tổng hợp” của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên
Hà Thị Mai
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
HT.VNA
Qúa trình hình thành và phát triển công ty CP đầu tư HT.VNA
Công ty CP đầu tư HT.VNA đã được thành lập theo giấy phép kinh doanh với số hiệu 124952020 do UBND Thành Phố Hà Nội cấp ngày 02/02/2003.
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA.
Địa chỉ: KCN HAPRO Gia Lâm – Hà Nội.
Văn phòng: Số 9A Ngõ 1/26 Phố Nhân Hòa Thanh Xuân Hà Nội.
Điện thoại: 0435578018.
Fax: 0435578018.
Số ĐKKD: 0102039693.
Mã số thuế: 0104032366 Tại cục thuế Hà Nội.
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Công ty CP đầu tư HT.VNA có nghành nghề kinh doanh đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và thị trường thế giới.
+ Kinh doanh hàng kim khí, vật tư máy móc, thiết bị, phế liệu, thiết bị văn phòng, đồ dùng sinh hoạt.
+ Kinh doanh thùng bìa cát tông.
+Kinh doanh bình, chai đựng dầu ăn.
+ Kinh doanh bao bì.
+ Dịch vụ thương mại- xuất nhập khẩu, dịch vụ khai thuế hải quan. Và các ngành nghề khác Công Ty đăng ký kinh doanh.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty:
*Ban giám đốc công ty bao gồm một giám đốc và 2 phó giám đốc:
+ Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất, có nhiệm vụ quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm chính trước cơ quan nhà nước về mặt pháp lý. Giám đốc phụ trách chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ quân sự, công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp, công tác bảo đảm chất lượng lý trình và các văn bản cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước.
+ Phó giám đốc kinh doanh.
+ Phó giám đốc kỹ thuật.
Các phó giám đốc có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trên tất cả các lĩnh vực được giao, thay mặt giám đốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực của mình, giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng ủy quyền.
*Các phòng chức năng.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch . Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của công ty.
+ Phòng tài chính – kế toán: Quản lý tài chính, phân tích các hoạt động tài chính của tổ chức theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành. Quản lý và theo dõi thực hiện hợp đồng kinh tế, tổ chức tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm, đào tạo giám sát, đồng thời trọn và điều hành lực lượng đại lý.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giúp đỡ các giám đốc trong hợp đồng tuyển dụng lao động, đề bạt, điều động cán bộ nhân viên trong đoàn tổ chức. Lập kế hoạch đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên, tổ chức thực hiện tốt các chế độ với cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý xe, tài sản và an toàn cơ sở vật chất, trụ sở làm việc của tổ chức.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD của công ty trong thời gian qua:
1.3.1. Thuận lợi:
Từ khi công ty ra đời đẫ được sự ủng hộ của chính quyền địa phương, ưu tiên về chính sách, tạo mọi điều kiện để công ty phát triển khi công ty có nhu càu vay vốn để mở rộng kinh doanh. Đội ngũ cán bộ quản lý nhiều kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc. Lượng khách hàng nước ngoài của công ty ngày càng nhiều uy tín của công ty ngày càng cao. Việc Việt Nam gia nhập AFTA và WTO mở ra nhiều triển vọng cho việc phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu. Đây là một điều kiện thuận lợi cho việc phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay và tương lai.
1.3.2. Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi kể trên, công ty cũng gặp phải một số khó khăn:
Thị trường quốc tế đang có nhiều biến động mạnh mẽ với xu hướng toàn cầu hóa và những biến đổi sâu sắc trong hợp tác quốc tế có khả năng ảnh hưởng đến thị rường xuất khẩu của công ty. Công ty vẫn trong giai đoạn hoàn thiệnneen cần nhiều vốn để mở rộng kinh doanh. Bên cạnh đó số lượng công ty hoạt động trong lĩnh vực này ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, đây là lực cản không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4.Đánh giá khái quát HĐ SXKD của công ty trong thời gian qua:
Bảng 1: Bảng tổng hợp phản ánh một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty( trong 3 năm):
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Tốc độ tăng bình quân
Vốn kinh doanh
Tr.đ
125.000
137.000
284.500
42.254
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tr.đ
60.324
82.361
129.615
35.577
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Tr.đ
3.784
4.173
9.125
3.965
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tr.đ
2.343
3428
6.340
2.645
Tổng vốn KD bình quân
Tr.đ
30.825
31.514
38.880
5.634
Tổng vốn CSH bình quân
Tr.đ
30.825
31.514
38.880
4.861
Tổng số lao động
Người
5000
7.212
8.122
8.950
Thu nhập bình quân
Tr.đ/ng
2
2.100
2.300
21,4
Tổng nộp ngân sách
Tr.đ
2.387
2.132
3.103
780
Từ bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu trên ta nhận thấy:
- Doanh thu bán hàng trong 3 năm của công ty đều tăng lên, tóc độ tăng bình quân là 42.254 Trđ, đây là xu hướng biến động tích cực. sự tăng lên này là thay đổi cơ cấu,mặt hàng kinh doanh, thể hiện sự cố gáng hết mình của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Tổng lợi nhuận trong 3 năm đều tăng nên, tốc độ tăng bình quân là 3.965 tr.đ.
- Tổng vốn kinh doanh bình quân 3 năm đều tăng lên, tốc độ tăng bình quân là 5.634 Tr.đ chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu.
- Tônr số lao động trong 3 năm đều tăng lên với tốc độ tăng bình quân là 8.950 người, tương ứng với thu nhập bình quân là 21,4 nghìn đồng/người.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bình quân trong 3 năm tăng 780 nghìn đồng.
=> Để đạt được kết quả như vậy là do sự nhậy béncuar ban lãnh đạo công ty đã năng động tìm ra một hướng đi đúng, tuy vậy công ty vẫn cần phải phát huy tăng thêm lọi nhuận của mình lên bằng cách tìm thêm thị trường mới trong nước và ngoài nước.
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÂU TƯ HT.VNA
2.1. Tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính của công ty:
Báo cáo tài chính là bảng tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một quý, một năm theo hệ thống mẫu biểu theo quy định của Bộ tài chính.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng 2:
Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA Mẫu số B01 – DN
Khu công nghiệp hapro- Gia Lâm – Hà Nội Ban hành theo QĐ số
15/26 QĐ
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
ĐVT: Nghìn đồng
TÀI SẢN
Mã số
T.Mih
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
57.123.695
54.680.377
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1.109.311
990.642
1. Tiền
111
V.01
1.809.311
990.642
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
120
V.02
14.727.934
1. Đầu tư ngắn hạn
121
9.132.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư NH
129
(5.595.934)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
18.414.564
13.927.515
1. Phải thu khách hàng
131
15.678.230
89.446.004
2. Phải trả cho người bán
132
1.269.004
890.596
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
1.297.102
1.678.930
4. Phải thu theo tiến độ khhđ xd
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
1.534.181
3.296.477
6. Dự phòng các khoản thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
30.970.111
31.297.230
1. Hàng tồn kho
141
V.04
33.975.230
31.297.230
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
512.450
4.627.122
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
3. Thuế và các khoản thu nhà nước
154
V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
609.570
3.865.204
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240+250+260)
200
42.395.195
41.008
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II. Tài sản cố định
220
37.404.108
35.708.750
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
37.222.445
35.578.346
Nguyên giá
222
55.066.080
49.068.747
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(17.843.635)
(13.490.401)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
Nguyên giá
225
Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
118.159
130.404
Nguyên giá
228
142.752
142.752
Giá trị hao mòn lũy kế
229
(24.593)
(12.348)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
63.504
III. Bất động đầu tư
240
V.12
Nguyên giá
241
Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
4.700.000
5.300.000
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
300.000
5.300.000
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4.700.000
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259
(300.000)
V. Tài sản dài hạn khác
260
291.087
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
54.763
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
236.324
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)
270
97.965.016
92.404.815
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
57.250.658
57.868.469
1. Nợ ngắn hạn
310
57.250.658
57.868.469
1. Vay và nợ ngăn hạn
311
V.15
19.117.255
33.000.000
2. Phải trả cho người bán
312
16.250.378
15.217.469
3. Người mua trả tiền trước
313
919.607
96.465
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
314
V.16
1.658.098
197.314
5. Phải trả công nhân viên
315
3.927.314
704.037
6. Chi phí phải trả
316
V.17
1.016.965
13.000
7. Phải trả nội bộ
317
1.194.605
1.098.181
8. Phải trả theo tiến độ khhđ xây dựng
318
9.Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
V.18
14.927.920
4.404.815
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
250.658
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải tra dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
250.658
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)
400
39.117.552
35.217.868
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
39.117.552
35.946.931
1. Vốn đầu tư của các chủ sở hữu
411
30.000.000
30.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
1.110.285
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
250.658
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
7.756.609
5.946.931
11. Nguồn vốn đầu tư xdcb
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
(729.063)
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
431
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
3. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)
440
96.630.791
92.404.815
Người lập biểu
( Đã ký )
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Đã ký )
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Đã ký )
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010:
Bảng 3:
Công ty cổ phần đầu tư HT.VNA Mẫu số B01 – DN
Khu công nghiệp Hapro - Gia Lâm – Hà Nội Ban hành theo QĐ số
15/2006 QĐ
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2010 ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Mã số
T.minh
Năm 2010
Năm 2009
(A)
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
VI.25
354.522.162
139.290.280
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
722.611
70.123
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
353.799.551
139.220.157
4. Giá vốn hàng bán
11
160.530.573
109.050.409
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
193.268.978
30.169.748
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
531.612
471354
7. Chi phí tài chính
22
12.610.120
3.517.334
Trong đó có chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
14.209.836
8.290.132
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
16.555.920
9.671.211
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24-25)
30
150.424.714
178.375.750
11. Thu nhập khác
31
424.520
741.530
12. Chi phí khác
32
50.110
7.131
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
374.410
734.417
14. Tổng lợi nhuận kế toàn trước thuế (50=30+40)
50
150.799.124
169.092.167
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
2.831.231
1.253.293
16. Chi phí thuế TN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế
60
7.545.012
3.190.261
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Người lập biểu
( Đã ký )
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Đã ký )
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Đã ký )
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:
2.2.1. Phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn:
Bảng 4: Bảng phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn năm 2010
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Số cuối năm
Số đầu năm
Chênh lệch
TÀI SẢN
97.965.016
92.404.815
+5.560.201
A. Tài sản ngắn hạn
123.695
54.680.377
+2.443.318
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.109.311
990.642
+107.218
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.920.114
+1.920.114
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
18.414.564
13.927.515
+4.487.049
IV. Hàng tồn kho
30.970.111
29.097.230
+1.872.881
V. TSNH khác
512.450
4.627.122
- 4.114.672
B. Tài sản dài hạn
42.372.195
41.002
+42.331
I. Các khoản phải thu ngắn hạn
II. Tài sản cố định
37.401.492
35.792.050
+1.609.442
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5.200.000
6.3000.000
-1.100.000