Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tếtrọng ñiểm phía Nam, trong thời 
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộphát triển kinh tếcao, thu hút 
vốn ñầu tưtrong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu 
tưchỉtập trung vào các KCN ởphía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn 
rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng 
ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủtrương của tỉnh là cần 
ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN vềcác vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi 
cộng ñồng dân cưcòn khó khăn, thiếu thốn. 
Trong tương lai ñểgiữvững tốc ñộphát triển, không thểduy trì tình trạng 
trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và 
loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tếxã hội. Với quan ñiểm 
ñó, Bình Dương cần thiết kếxây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ– 
ðô ThịBình Dương. Theo quyết ñịnh số295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ
Tướng Chính Phủvềviệc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề
án “ðềán phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ– ðô ThịBình 
Dương”. 
Mục tiêu ñểxây dựng KCN Kim Huy là xây dựng một KCN hoàn thiện, ñồng 
bộcác hệthống hạtầng kỹthuật, thay ñổi chức năng sửdụng ñất từmột khu sản 
xuất nông nghiệp kém hiệu quảthành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có 
hiệu quảcao. 
Sựra ñời của KCN Kim Huy thu hút hàng vạn lao ñộng trực tiếp trong các 
nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng trên công trường 
xây dựng và lao ñộng gián tiếp cho các dịch vụkhác, ñồng thời giải quyết công 
ăn việc làm cho người lao ñộng tại chỗtrong huyện, tỉnh và cảnước, là nơi thu 
hút các nhà ñầu tưsửdụng các công nghệsạch và giảm tối ña các tác ñộng gây ô 
nhiễm môi trường cho người dân và môi trường xung quanh
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 118 trang
118 trang | 
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy - Bình Dương, công suất 2.000 m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO 
ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH 
KHOA MOÂI TRÖÔØNG & COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC 
------------o0o----------- 
LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP 
ÑEÀ TAØI: 
TÍNH TOAÙN THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI 
KHU COÂNG NGHIEÄP KIM HUY – BÌNH DUÔNG, COÂNG 
SUAÁT 2.000 M3/NGAØY ÑEÂM 
 Chuyeân Ngaønh : Moâi Tröôøng 
 Maõ ngaønh : 108 
GVHD : Th.S Laâm Vónh Sôn 
SVTH : Voõ Chính Minh 
MSSV : 104108031 
Tp.Hoà Chí Minh, thaùng 02, naêm2011 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH 
HÌNH ẢNH 
Hình 2.1: Song chắn rác tinh 
Hình 2.2: Song chắn rác thô 
Hình 2.3: Sơ ñồ bể lắng cát có sục khí và dòng chảy trong bể 
Hình 2.4: Bể tách dầu mỡ 
Hình 2.5: Bể tuyển nổi 
Hình 2.6: Bể aeroten ñang sục khí 
Hình 2.7: Hệ sục khí trong bể Aeroten 
Hình 2.8: Chu trình hoạt ñộng của bể SBR 
Hình 2.9: Bể lọc sinh học 
Hình 3.1: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp ðồng An 2 
Hình 3.2: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 
Hình 3.3: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Linh Trung 1 
Hình 3.4: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Tân Thuận 
Baûng bieåu 
Sơ ñồ 4.1: Lưu lượng nước thải KCN Kim Huy 
Bảng 4.2 : Thành phần tính chất nước thải KCN Kim Huy trước xử lý 
Bảng 4.3: Bảng tiêu chuẩn nước thải Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT 
Hình 4.4 : Sơ ñồ quy trình công nghệ 
Bảng 5.1 : Tổng hợp tính toán bể thu gom 
Bảng 5.2 : Tổng hợp tính toán bể ñiều hoà 
Bảng 5.3 : Tổng hợp tính toán bể keo tụ 
Bảng 5.4 : Tổng hợp tính toán bể tạo bông 
Bảng 5.5 : Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I 
Bảng 5.6 : Tổng hợp tính toán bể lắng I 
Bảng 5.7 : Tổng hợp tính toán bể Aerotank 
Bảng 5.8 : Thông số cơ bản thiết kế bể lắng ñợt II 
Bảng 5.9 : Tổng hợp tính toán bể lắng ñợt II 
Bảng 5.10 Kích thước vật liệu lọc 
Bảng 5.11 Tốc ñộ rửa ngược bằng nước và khí ñối với bể lọc cát một lớp và lọc 
Anthracite 
Bảng 5.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực 
Bảng 5.13 : Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc 
Bảng 5.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn 
Bảng 6.1 : Bảng chi phí xây dựng 
Bảng 6.2 : Bảng chi phí thiết bị 
Bảng 6.3 : Bảng tiêu thụ ñiện 
TRÖÔØNG ÑH KYÕ THUAÄT – COÂNG NGHEÄ COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÕ NGHÓA VIEÄT NAM 
 TP. HOÀ CHÍ MINH ÑOÄC LAÄP – TÖÏ DO – HAÏNH PHUÙC 
KHOA: MOÂI TRÖÔØNG & CNSH 
 NHIEÄM VUÏ LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP 
 Hoï vaø Teân: VOÕ CHÍNH MINH MSSV: 104108031 
 Ngaønh hoïc: MOÂI TRÖÔØNG Lôùp: 04DMT 
 1/ Teân ñeà taøi luận văn toát nghieäp: 
“Tính toaùn, thieát heä thoáng xöû lyù nöôùc thaûi KCN Kim Huy – Bình Döông 2000 
m3/ngaøy.ñeâm” 
 2/ Nhieäm vuï luận văn toát nghieäp: 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................ 
 3/ Ngaøy giao luận văn toát nghiệp: 
 ................................................... 
 4/ Ngaøy hoaøn thaønh nhieäm vuï: 
 ................................................... 
 5/ Hoï teân giaùo vieân höôùng daãn 
 Th.S Laâm Vónh Sôn 
 Noäi dung vaø yeâu caàu luận văn toát nghieäp ñaõ ñöôïc thoâng qua 
 Ngaøy thaùng naêm 2011 
 CHUÛ NHIEÄM KHOA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN 
 PHAÀN DAØNH CHO KHOA 
 Ngöôøi duyeät ( chaám sô boä ): ................................... 
 Ñôn vò: ....................................................................... 
 Ngaøy baûo veä: ............................................................ 
 Ñieåm toång keát: ......................................................... 
 Nôi löu tröõ Ñoà aùn toát nghieäp: ................................ 
MỤC LỤC 
Chương 1 MỞ ðẦU 
 1.1 ðặt vấn ñề ……………………………………………………………. 1 
 1.2 Mục tiêu …………………………………………………………….. 2 
 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………... 2 
 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ………………………………………… 
 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu …………………………………………… 
 1.4 Nội dung ……………………………………………………………. 3 
 1.5 Phương pháp thực hiện ……………………………………………… 3 
 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ………………………………………. 3 
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY 
 2.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp ……………………………… 4 
 2.1.1 Vị trí ñịa lý …………………………………………………… 4 
 2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN …………………………………. 4 
 2.2 Cơ sở hạ tầng của KCN ……………………………………………. 6 
 2.2.1 Hệ thống giao thông ………………………………………….. 6 
 2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước ……………………………………... 6 
 2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện …………………………. 8 
 2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc ……………………………………. 8 
 2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước ……………………………….. 8 
 2.2.6 Vấn ñề môi trường …………………………………………… 9 
Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ 
LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 
 3.1 Các thông số ñặc trưng của nước thải …………………………….. 11 
 3.1.1 Các thông số vật lý ……………………………………………. 11 
 3.1.2 Các thông số hóa học ………………………………………… 11 
 3.1.3 Các thông số vi sinh vật học ………………………………….. 15 
 3.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ………………….. 16 
 3.2.1 Phương pháp cơ học ………………………………………….. 16 
 3.2.2 Phương pháp hóa lý ………………………………………….. 20 
 3.2.3 Phương pháp hóa học ………………………………………… 25 
 3.2.4 Phương pháp sinh học ………………………………………... 26 
 3.2.5 Xử lý bùn cặn …………………………………………………. 35 
 3.4 Một số HTXL nước thải ñang hoạt ñộng …………………………. 36 
 3.4.1 Khu công nghiệp ðồng An II …………………………………. 36 
 3.4.2 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) ……………... 38 
 3.4.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 ……………………………….. 39 
 3.4.4 Khu công nghiệp Tân Thuận ………………………………….. 41 
Chương 4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 
PHÙ HỢP CHO KCN KIM HUY 
 4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ …………………………………………… 42 
 4.2 Thành phần tính chất nước thải tại KCN Kim Huy ………………….. 42 
 4.3 ðề xuất quy trình xử lý phù hợp …………………………………….. 45 
 4.3.1 Phương án …………………………………………………… 45 
 4.3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ………………….. 46 
Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ 
 5.1 Mức ñộ cần thiết xử lý và các thông số tính toán ………………….. 49 
 5.1.1 Mức ñộ cần thiết xử lý ………………………………………... 49 
 5.1.2 Xác ñịnh các thông số tính toán ……………………………… 49 
 5.2 Tính toán các công trình ñơn vị ……………………………………... 50 
 5.2.1 Song chắn rác ………………………………………………... 50 
 5.2.2 Bể thu gom ………………………………………………….... 53 
 5.2.3 
 5.2.4 
Lọc rác tinh …………………………………………………… 
Bể ñiều hòa …………………………………………………... 
55 
55 
 5.2.5 Bể keo tụ …………………………………………………….. 60 
 5.2.6 Bể tạo bông …………………………………………………... 62 
 5.2.7 Bể lắng I ……………………………………………………… 66 
 5.2.8 Bể Aeroten ……………………………………………………. 71 
 5.2.9 Bể lắng II …………………………………………………….. 79 
 5.2.10 Bể trung gian ………………………………………………… 84 
 5.2.11 Bể lọc ña lớp vật liệu và than hoạt tính ……………………… 87 
 5.2.12 Bể khử trùng …………………………………………………. 92 
 5.2.13 Bể nén bùn ……………………………………………………. 94 
 5.2.14 
 5.2.15 
Máy ép bùn …………………………………………………... 
Tính toán hóa chất …………………………………………… 
97 
98 
Chương 6 TÍNH KINH TẾ 
 6.1 Dự toán chi phí xây dựng …………………………………………… 100 
 6.2 Dự toán chi phí vận hành hệ thống ………………………………….. 105 
Chương 7 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 
 7.1 Kết luận ……………………………………………………………… 108 
 7.2 Kiến nghị ……………………………………………………………. 108 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 1 
CHƯƠNG 1 
MỞ ðẦU 
1.1 ðẶT VẤN ðỀ 
 Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, trong thời 
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộ phát triển kinh tế cao, thu hút 
vốn ñầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu 
tư chỉ tập trung vào các KCN ở phía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn 
rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng 
ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là cần 
ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi 
cộng ñồng dân cư còn khó khăn, thiếu thốn. 
 Trong tương lai ñể giữ vững tốc ñộ phát triển, không thể duy trì tình trạng 
trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và 
loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với quan ñiểm 
ñó, Bình Dương cần thiết kế xây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – 
ðô Thị Bình Dương. Theo quyết ñịnh số 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ 
Tướng Chính Phủ về việc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề 
án “ðề án phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình 
Dương”. 
 Mục tiêu ñể xây dựng KCN Kim Huy là xây dựng một KCN hoàn thiện, ñồng 
bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thay ñổi chức năng sử dụng ñất từ một khu sản 
xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có 
hiệu quả cao. 
 Sự ra ñời của KCN Kim Huy thu hút hàng vạn lao ñộng trực tiếp trong các 
nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng trên công trường 
xây dựng và lao ñộng gián tiếp cho các dịch vụ khác, ñồng thời giải quyết công 
ăn việc làm cho người lao ñộng tại chỗ trong huyện, tỉnh và cả nước, là nơi thu 
hút các nhà ñầu tư sử dụng các công nghệ sạch và giảm tối ña các tác ñộng gây ô 
nhiễm môi trường cho người dân và môi trường xung quanh. Trong tương lai 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 2 
KCN sẽ không ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn ñề môi trường. 
Hoạt ñộng theo tôn chỉ: “Tôn trọng và bảo vệ môt trường” các vấn ñề môi 
trường của KCN ñều ñược Ban quản lý KCN quan tâm. ðối với vấn ñề nước thải 
các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN phải xử lý sơ bộ ñạt tiêu chuẩn loại B 
(QCVN 24:2009/BTNMT) .Tuy nhiên lượng nước thải sản xuất, sinh hoạt nếu 
chỉ xử lý sơ bộ sẽ tác ñộng xấu ñến con người, môi trường nước và cảnh quan 
của khu vực xung quanh. 
2 Do ñó, việc ñầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN Kim 
Huy ñể làm sạch trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là 
một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành ñồng thời với quá trình hình thành và 
hoạt ñộng của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai 
và bảo vệ sức khỏe cộng ñồng. 
3 Chính vì lý do ñó em ñã chọn và tiến hành thực hiện ñề tài “Tính toán thiết kế 
hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công 
suất 2000 m3/ngày ñêm” ñể thực hiện ñồ án tốt nghiệp này. 
1.2 MỤC TIÊU 
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Kim Huy 
ñạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp 
nhận ñể bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng ñồng. 
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 
Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công nghiệp 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 
ðề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu 
Công nghiệp Kim Huy 
Nước thải ñầu vào của hệ thống ñã ñược xử lý sơ bộ ñạt loại B (QCVN 
24:2009/BTNMT) và ñược tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ thống cống dẫn từ 
các nhà máy trong khu công nghiệp ñến bể tiếp nhận của khu xử lý nước thải tập 
trung khu công nghiệp Kim Huy. 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 3 
Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu 
công nghiệp Kim Huy, chưa tính toán ñến lượng nước mưa phát sinh. 
1.4 NỘI DUNG 
Tìm hiểu về hoạt ñộng của khu công nghiệp Kim Huy: Cơ sở hạ tầng của khu 
công nghiệp. 
Xác ñịnh ñặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả 
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải. 
ðề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức ñộ ô nhiễm 
của nước thải ñầu vào. 
Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước 
thải. 
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm 
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác. 
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước 
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành. 
• Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược ñiểm của công nghệ xử lý hiện có 
và ñề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp. 
• Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học ñể tính toán các công trình 
ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng. 
• Phương pháp ñồ họa: Dùng phần mềm AutoCad ñể mô tả kiến trúc các công 
trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 
Xây dựng trạm xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết ñược vấn 
ñề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu Công nghiệp. 
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý 
Khu Công nghiệp. 
Khi trạm xử lý hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng sẽ là nơi ñể các doanh nghiệp, 
sinh viên tham quan, học tập. 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 4 
CHƯƠNG 2 
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY 
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP 
 2.1.1 Vị trí ñịa lý 
 KCN Kim Huy tọa lạc tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình 
Dương, ñược kết nối với các khu liên hợp bằng tuyến ñường Tạo Lực số 2B dẫn ñến 
các trục giao thông chính của Quốc gia ñi về các cảng sông. 
 Các hướng tiếp giáp 
Phía Nam giáp với vườn cao su hiện hữu 
Phía Tây giáp với ñường N6 
Phía ðông giáp với vườn cao su hiện hữu 
Phía Bắc giáp ñất trống 
 2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN 
a. Khí hậu 
 Khu vực xây dựng KCN Kim Huy thuộc xã Bình Chuẩn , huyện Bến Cát, tỉnh 
Bình Dương mang ñặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: 
mùa khô và mùa mưa. 
 Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm, số ngày 
mưa khoảng 112 – 150 ngày, và mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, số ngày 
nắng 7 – 9 giờ/ngày, lượng bốc hơi cao. 
Số giờ nắng trong năm : 2.500 giờ 
Nhiệt ñộ trung bình : 25oC – 28oCðộ ẩm tương ñối trung bình : 80% 
Lượng mưa trung bình : 2100 mm 
Hướng gió chủ ñạo : gió ðông Nam từ tháng 2 ñến tháng 8, gió Bắc từ tháng 12 ñến 
tháng giêng. 
 ðộ ẩm không khí 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 5 
ðộ ẩm không khí cũng như nhiệt ñộ không khí là một trong những yếu tố tự 
nhiên ảnh hưởng trực tiếp ñến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm 
trong khí quyển, ñến quá trình trao ñổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao ñộng. 
ðộ ẩm trung bình năm: 82%mm 
Mùa mưa: 85 – 90% 
Mùa khô: 65 – 80% 
ðộ ẩm thấp nhất: 35% 
Gió 
Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt: mùa khô và mùa mưa 
  Mùa mưa có gió chủ ñạo Tây Nam 
 Mùa khô có gió chủ ñạo ðông Bắc 
  Tốc ñộ gió trung bình ñạt 1,8 m/s 
Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió ðông và ðông Nam 
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão. 
Chế ñộ nắng 
Mùa khô là mùa có số giờ nắng nhiều nhất, 7,8 – 8,5 giờ/ngày vào các tháng 
2, 3, 4.Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4 – 6 giờ/ngày. Số 
giờ nắng trung bình trong năm là 2.526 giờ. 
b. ðịa hình, ñịa chất công trình 
ðịa hình 
Khu vực dự kiến khu qui hoạch KCN Kim Huy có ñịa hình tương ñối bằng phẳng cốt 
tự nhiên cao nhất 35,02m cốt thấp nhất 24,04m 
ðịa chất công trình 
Khu ñất quy hoạch KCN Kim Huy thuộc dạng ñất xám trên phù sa cổ, cường 
ñộ chịu nén trên 1,5kg/cm2, tính chất cơ lý của ñất tốt, thuận lợi cho việc xây dựng 
KCN và các tiện ích công cộng khác 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 6 
2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 
2.2.1 Hệ thống giao thông 
Giao thông ñường bộ 
Hệ thống giao thông ñường bộ: các tuyến ñường chính và ñường phụ của 
KCN liên kết với nhau bằng tuyến ñường Tạo lực số 1 
Hệ thống ñường chính của KCN ñược bố trí vào khu trung tâm từng khu nhỏ 
và kết nối với hệ thống ñường giao thông ñối ngoại. 
Do khu ñất xây dựng có tuyến ñường tạo lực số 1 và ñường 2B ñi ngang qua, 
nên việc tổ chức các tuyến ñường ñảm bảo tính liên tục, thuận tiện cho mạng lưới 
giao thông nội bộ. Bên cạnh ñó, dải cây xanh dọc các tuyến ñường ñảm bảo an toàn 
và tạo nên sức hút về mặt mỹ quan cho KCN. 
Mạng lưới ñường nội bộ ñược thiết kế xây dựng dựa vào hình dáng, ñịa hình 
khu ñất và mạng lưới giao thông ñối ngoại, dựa vào tuyến ñiện cao thế ñi qua khu 
ñất. 
2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước 
Nguồn cung cấp nước sạch 
Hệ thống cấp nước do công ty cấp nước tỉnh Bình Dương thiết kế sắp ñặt nằm 
trên ñường Tạo Lực số 2B có ñường kính 300mm cung cấp nước ñến trung tâm Khu 
Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương ñể phục vụ cho các nhà 
ñầu tư trong KCN và khu nhà ở công nhân. 
Bố trí các ñường ống 300mm dọc theo tuyến ñường N1 và N3, từ ñó cấp ñến 
cho khu trung tâm A, B, C, trung tâm… 
Tạo mạch vòng từ lô A1 – A3, B1 – B3, C1 – C3 và các khu vực phụ trợ khác 
bằng ống 200 – 150. Ngoài ra, trên mạng còn bố trí các trụ cứu hỏa (100) với khoảng 
cách 150m/trụ. Ống cấp nước dùng ống gang dẻo hay hay ống uPVC, chôn sâu 0,9 – 
1,1 so với cốt san nền (tính từ ñỉnh ống ) ñộ dốc thoát nước bám theo ñộ dốc san nền. 
Trên mạng lưới bố trí ñầy ñủ các van xả khí và xả bùn, các van xả cần thiết khác 
cũng như các van chờ sẵn ñể cấp nước cho từng xí nghiệp. Khi có cháy, ô tô cứu hỏa 
của thành phố sẽ chữa cháy trực tiếp từ các họng cứu hỏa này. 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 7 
Tiêu chuẩn dùng nước trong gia ñoạn quy hoạch cho KCN chưa thể phân loại 
theo từng ngành công nghiệp cụ thể nên tiêu biểu cấp nước cho toàn khu là 40 –
50m3/ha. 
Hệ thống thoát nước 
Nhằm ñảm bảo thoát nước dễ dàng, tách riêng nước sau khi sử dụng (bao gồm 
nước sinh hoạt và nước sử dụng trong sản xuất) và nước mưa ứ ñọng gây ảnh hưởng 
ñến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN, hệ thống thoát nước khu ðồng An II là 
hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa hay hệ thống thoát 
nước thải công nghiệp – sinh hoạt. 
Hệ thống thoát nước mưa 
Hệ thống thoát nước mưa của khu Kim Huy hướng thoát nước chính tập 
chung về ñường N4, sau ñó thoát về ñường 2B, sau ñó thoát về ñường Tạo Lực số 2 
và thoát kênh Hòa Lợi. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng ống 
tròn bê tông cốt thép. Các tuyến thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ 
tầng kỹ thuật và thải trực tiếp qua kênh gần ñường Tạo Lực số 2B. 
Các ống thoát nước ñược ñặt ngầm dưới mặt ñường từ 1 – 1,5m bằng ống 
BTCT ñúc sẵn D800mm – D1500mm và bố trí các giếng thu nước dọc theo lề ñường 
có khoảng cách từ 30 – 60m. 
Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt và công nghiệp 
Hệ thống thoát nước của KCN Kim Huy hướng thoát nước tập trung về ñường 
2B, sau ñó thoát về khu xử lý nước thải về ñường N6 và ñường D1. Sau ñó ñược thải 
ra kênh thoát nước ñô thị nối với suối cái ra sông ðồng Nai. 
Hệ thống cấp thoát nước từ KCN tập trung về khu xử lý thải tập trung. Các 
nhà máy trước khi thoát nước vào mạng lưới thoát nước chung của KCN phải có hệ 
thống xử lý nước thải cục bộ và nước thải phải ñạt nguồn loại B. 
Tiêu chuẩn thải nước trong khu xây dựng của KCN lấy tiêu chuẩn tương 
ñương 70 – 80% lưu lượng nước cấp. 
Xử lý nước thải 
 KCN sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng khỏi hệ thống thoát 
nước mưa. 
 Nước thải ñược xử lý theo 2 cấp: 
ðỒ Á