Ngày nay, song song với sựphát triển mạnh mẽcủa truyền hình sốthì sự
tồn tại của truyền hình tương tựvẫn không thểthay thế được và đóng vai trò là
phương tiện truyền thông chính trong truyền hình. Trong các thiết bịthu truyền
hình tương tựthì TV màu màn hình phẳng (TMP) là sản phẩm rất được ưa
chuộng trên thếgiới và trong nước. TMP có kiểu dáng đẹp, chất lượng tốt so với
TV màn hình cong và giá thành lại không quá đắt nhưLCD, Plasma nên ngày
càng chiếm lĩnh thịtrường.
Mặc dù giải pháp công nghệcho TMP đã tương đối ổn định và đang ởvào
giai đoạn đỉnh cao trên thếgiới, thì ởViệt nam các sản phẩm TMP phần lớn
được sản xuất dưới dạng lắp ráp CKD, SKD với hàm lượng chất xám thấp. Việc
làm chủcông nghệchếtạo và chủ động đưa ra các sản phẩm phù hợp thịhiếu
người tiêu dùng vẫn còn là vấn đềkhó khăn đối với các nước đang phát triển nói
chung và với Việt Nam nói riêng. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu phát triển
và hoàn thiện công nghệchếtạo các thiết bịtruyền thông theo chủtrương của
BộKHCN và Chương trình ĐT-CNTT-TT là hết sức cần thiết, bởi qua đó, Công
nghiệp Điện tửViệt Nam có thểtheo sát sựphát triển công nghệcủa thếgiới.
Nắm bắt tình hình đó, năm 2003, Công ty Điện tửHà Nội đã tiến hành thực
hiện Đềtài “Nghiên cứu thiết kếchếtạo TV màu màn hình phẳng chất lượng
cao phục vụtiêu dùng trong nước và xuất khẩu”. Những nghiên cứu được thực
hiện thông qua Đềtài này đã tạo tiền đềquan trọng cho việc thực hiện Dựán sản
xuất thửnghiệm cấp Nhà nước KC.01.DA.04 mang tên “Hoàn thiện công nghệ
chếtạo và sản xuất thửnghiệm Tivi màn hình phẳng”. Tuy nhiên, chỉcó thông
qua dựán sản xuất thửnghiệm này, công nghệsản xuất các thiết bị điện tửnói
chung, TV màu màn hình phẳng nói riêng mới thực sựtrởnên thuần thục, cho
phép tạo ra các sản phẩm đảm bảo hơn vềchất lượng và giá thành rẻhơn.
Do vậy, có thểnói, Dựán KC.01.DA.04 là bước kếtục tất yếu của Đềtài
nghiên cứu trước đó. Nó là cầu nối giữa nghiên cứu, sản xuất với thịtrường và
do đó có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Với Đềtài, sản phẩm mới chỉhình thành
và còn mang nặng tính mô hình lý thuyết, còn với Dựán sản xuất thửnghiệm,
sản phẩm đã xuất hiện dưới dạng thương mại. Đây là bước tập dượt quan trọng
cho các doanh nghiệp điện tửViệt Nam nghiên cứu – phát triển và tiến hành sản
xuất thương mại cho thịtrường.
119 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2081 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng kết- Hoàn thiện công nghệ chế tạo và sản xuất thử nghiệm tv màu màn hình phẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C«ng ty ®iÖn tö hµ néi
________________________________________________
b¸o c¸o tæng kÕt dù ¸n kc 01.da04
hoµn thiÖn c«ng nghÖ chÕ t¹o
vµ s¶n xuÊt thö nghiÖm tv mµu mµn h×nh ph¼ng
chñ nhiÖm ®Ò tµi: TrÞnh minh ch©u
C¬ quan chñ tr×: cty ®iÖn tö hµ néi
6319
16/03/2007
hµ néi – 2007
1
MỤC LỤC
Mục lục ..................................................................................................... 1
Danh sách những người tham gia thực hiện dự án .............................. 7
Lời mở đầu ............................................................................................... 8
Chương 1: Tổng quan ............................................................................. 9
1.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở nước
ngoài ............................................................................................. 9
1.2. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở trong
nước .............................................................................................. 10
1.3. Tính cấp thiết của dự án .............................................................. 10
1.4. Mục tiêu của dự án ...................................................................... 11
Chương 2: Nội dung thực hiện ............................................................... 12
2.1. Hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm TMP............. 12
2.1.1 Kết quả khảo sát nhu cầu và thị hiếu người sử dụng TMP … 12
2.1.1.1. Tính năng và chủng loại các loại TV trên thị trường
Việt nam ........................................................................ 12
2.1.1.2. Giá thành, nhu cầu và thị hiếu người sử dụng ................ 13
2.1.2. Đánh giá công nghệ và lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản
phẩm ...................................................................................... 15
2.1.2.1. Nhược điểm của công nghệ cũ ....................................... 15
2.1.2.2. Lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản phẩm ....................... 16
2.1.2.3. Ứng dụng giải pháp One Chip của TOSHIBA ............... 17
1. Cấu trúc One Chip TOSHIBA TMPA8821 ...................... 17
2. Sơ đồ khối của TMP sử dựng giải pháp One Chip của
TOSHIBA ....................................................................... 21
2.1.3. Phát triển phần mềm vận hành và điều khiển cho TMP ........ 22
2.1.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình .......................................... 22
2.1.3.2. Phát triển phần mềm cho TMP dùng ngôn ngữ C-like .. 14
2
1. Đặc điểm của ngôn ngữ C-like ........................................... 24
2. Qui trình và công cụ phát triển chương trình phần mềm ... 25
3. Nội dung phát triển phần mềm TMP ................................. 24
2.1.4. Hiệu chỉnh và hoàn thiện các sản phẩm mẫu ......................... 38
2.1.4.1. Hiệu chỉnh mạch điều khiển Tuner ................................ 38
2.1.4.2. Hiệu chỉnh phần quét dòng ............................................ 39
1. Hiệu chỉnh mạch kích dòng ............................................... 39
2. Xử lý hiện tượng transistor quét dòng nóng …………….. 39
3. Xử lý hiện tượng trôi kích thước dòng và méo S ............... 40
2.1.4.3. Hiệu chỉnh mạch quét mành ........................................... 40
1. Hiệu chỉnh nhằm giảm công suất tổn hao cho IC mành .... 40
2. Xử lý hiện tượng IC mành nóng ........................................ 41
2.1.4.4. Hiệu chỉnh âm thanh ………………………………….. 42
1. Thay đổi mạch ngoài của sound processor …………….... 42
2. Giảm biên độ đầu vào cho Sound Amplifier ……………. 42
3. Tăng hiệu quả nén âm thanh tại đầu ra loa ......................... 43
4. Hiệu chỉnh mạch lọc cho đường woofer ............................ 43
5. Xử lý hiện tưởng loa rè khi âm lượng lớn .......................... 44
2.1.4.5. Hiệu chỉnh hình ảnh …………………………………... 44
1. Xử lý hiện tượng nhiễu vằn theo chiều dọc ....................... 44
2. Xử lý hiện tượng màn hình lăn răn dọc theo chiều quét
dòng .................................................................................... 45
3. Xử lý hiện tượng sọc ảnh dọc theo chiều quét dòng .......... 45
4. Giảm hiện tượng nhiễu xía ngang màn hình ...................... 46
5. Xử lý hiện tượng đường tín hiệu tv_sync không ổn định .. 46
6. Xử lý hiện tượng thỉnh thoảng mất màu khi chuyển kênh 47
7. Xử lý hiện tượng nhiễu tiếng vào hình .............................. 47
8. Xử lý hiện tượng chất lượng ảnh kém ................................ 49
9. Xử lý hiện tượng bảng Monoscope 625 hình dải quạt
không sắc nét ..................................................................... 49
10. Xử lý hiện tượng hệ NTSC-M nhiễu và ảnh hệ SECAM
xấu ...................................................................................... 51
2.1.4.6. Hiệu chỉnh mạch khuếch đại trung tần (IF) …………… 53
3
2.1.4.7. Hiệu chỉnh chuẩn hoá các thông số của TMP ................ 53
1. Chuẩn hoá đường VT ……………………………………. 53
2. Chuẩn hoá đường Monitor out …………………………... 54
3. Chuẩn hoá tín hiệu vào đường TV_IN …………………... 54
4. Chuẩn hoá chế độ đèn hình ................................................ 55
2.1.4.8. Các hiệu chỉnh khác …………………………………... 55
1. Hiệu chỉnh dòng đèn hình .................................................. 55
2. Hiệu chỉnh đặc tuyến ABCL .............................................. 55
3. Tránh hiện tượng Jitter …………………………………... 56
4. Xử lý quá trình quá độ bật, tắt TV .................................... 56
5. Hiệu chỉnh để giảm tổn hao cho các IC ổn áp 78xx ........... 57
6. Xử lý hiện tượng Protect quá nhạy ……………………… 57
2.1.4.9. Xử lý kết cấu cơ khí ....................................................... 57
1. Các nhược điểm về kết cấu cơ khí ..................................... 58
2. Biện pháp khắc phục và kết quả đạt được .......................... 58
2.2. X©y dùng quy tr×nh s¶n xuÊt và kiểm tra sản phẩm ....................... 59
2.2.1. Quy tr×nh s¶n xuÊt l¾p r¸p ...................................................... 59
2.2.2. X©y dùng quy tr×nh kiÓm tra ……………………………….. 65
2.2.2.1. Kiểm tra sau lắp ráp CKD .............................................. 65
2.2.2.2. Kiểm tra sau lắp ráp hoàn chỉnh ………………………. 65
2.2.2.3. Ph©n lo¹i vµ xö lý c¸c s¶n phÈm sau kiÓm tra ………… 65
2.2.3. Căn chỉnh máy với chế độ Service …………………………. 66
2.2.3.1. Vào chế độ căn chỉnh ..................................................... 66
2.2.3.2. Các thanh ghi điều khiển Chip TOSHIBA ……………. 66
2.2.3.3. Bảng các tham số điều chỉnh TMP trong chế độ service 67
2.2.3.4. Thiết lập chế độ và căn chỉnh ......................................... 70
2.2.3.5. Căn chỉnh kích thước mành ............................................ 71
2.2.3.6. Chỉnh kích thước dòng ………………………………... 72
2.2.3.7. Chỉnh cân bằng trắng ..................................................... 72
2.2.3.8. Chỉnh độ sáng (PAL/SECAM và NTSC) ……………... 72
2.2.3.9. Chỉnh chế độ tương phản ............................................... 73
2.2.3.10. Chỉnh chế độ màu (chỉnh Sub color) ............................ 73
4
2.2.3.11. Chỉnh tông màu NTSC (chỉnh Sub Tint) ..................... 74
2.2.3.12. Chỉnh độ sắc nét (Sub Sharpness) hệ PAL/SECAM .... 74
2.2.3.13. Chỉnh SBY/ SRY (chỉ cho hệ SECAM) ....................... 75
2.2.3.14. Chỉnh RF AGC (PAL/SECAM) ................................... 75
2.3. Qui trình và kết quả kiểm tra, đo lường chất lượng theo chuẩn
nhà sản xuất .................................................................................. 76
2.3.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu ..................................... 76
2.3.1.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu ............................. 76
2.3.1.2. Kiểm tra các đặc tính kỹ thuật của máy thu ................... 77
2.3.2. Kiểm tra độ nhạy của máy thu qua đường RF ....................... 78
2.3.3. Kiểm tra độ nhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) ...... 82
2.3.4. Kiểm tra chất lượng hình ảnh ................................................. 83
2.3.4.1. Kiểm tra độ tuyến tính chói ............................................ 83
2.3.4.2. Kiểm tra chất lượng quét ảnh ......................................... 84
2.3.4.3. Kiểm tra chất lượng ảnh video ………………………... 85
2.3.4.4. Phạm vi điều chỉnh tương phản và chế độ đèn hình ...... 85
2.3.4.5. Chất lượng tín hiệu màu & sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa
màu và chói ................................................................... 86
2.3.5. Kiểm tra chất lượng âm thanh ……………………………… 87
2.3.5.1. Kiểm tra chất lượng xử lý âm thanh ............................... 87
2.3.5.2. Kiểm tra chất lượng khuếch đại âm thanh ..................... 89
2.3.5.3. Sự sai khác về mức giữa các đầu vào âm thanh khác
nhau ............................................................................... 90
2.3.5. Kiểm tra đánh giá các hiện tượng nhiễu ................................ 92
2.3.5.1. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu tiếng lẫn vào tín hiệu hình 92
2.3.5.2. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu hình lẫn vào tín hiệu tiếng 92
2.3.5.3. Hiện tượng nhiễu nguồn Beat noise …………………... 92
2.3.5.4. Hiện tượng sốc lúc bật/tắt .............................................. 93
2.3.5.5. Hiện tượng răn hình …………………………………... 93
2.3.5.6. Các hiện tượng khác …………………………………... 93
2.3.6. Kiểm tra nhiệt độ hoạt động của các linh kiện chính ............ 93
2.3.7. Kiểm tra chất lượng hoạt động của nguồn ............................. 94
2.3.7.1. Điều kiện ngắt nguồn ..................................................... 94
5
2.3.7.2. Điều kiện khởi động nguồn ............................................ 95
2.3.7.3. Kiểm tra nhiệt độ hoạt động ........................................... 95
2.3.8. Kiểm tra máy thu tại các địa phương .................................... 97
2.3.8.1. Điều kiện đo …………………………………………... 97
2.3.8.2. Kết quả đo độ nhạy tại các địa phương .......................... 98
2.4. C¶i t¹o, söa ch÷a nhµ x−ëng; mua míi vµ l¾p ®Æt thiÕt bÞ ………. 99
2.5. Huấn luyện và đào tạo chuyên môn về công nghệ và sản phẩm
mới ................................................................................................ 99
2.5.1. Tæ chøc c¸c buæi héi th¶o chuyªn ®Ò ………………………. 99
2.5.2. Lập kế hoạch và thực hiện chương trình giới thiệu, huấn
luyện đào tạo về lắp ráp, căn chỉnh, bảo hành sản phẩm ................. 100
2.6. S¶n xuÊt l« thö nghiÖm ………………………………………….. 102
2.7. Qu¶ng b¸ s¶n phÈm ....................................................................... 102
2.8. Cung cÊp dÞch vô kh¸ch hµng ........................................................ 103
2.8.1. Dịch vụ vận chuyển và phân phối sản phẩm .......................... 103
2.8.2. DÞch vô bæ sung, n©ng cÊp vµ t− vÊn, b¶o hµnh, b¶o tr× s¶n
phÈm ..................................................................................... 104
Chương 3: Đánh giá kết quả thu được ................................................. 105
3.1. Néi dung c«ng viÖc ®¨ng ký …………………………………. 105
3.2. KÕt qu¶ c«ng viÖc ®· hoàn thành ................................................... 106
3.2.1. Khối lượng công việc thực hiện ……………………………. 106
3.2.2. Đánh giá kết quả công việc ………………………………… 110
3.2.2.1. Kết quả phần mềm …………………………………….. 110
3.2.2.2. Đánh giá về tính năng kỹ thuật và chất lượng sản phẩm 111
1. C¸c chøc n¨ng chÝnh cña TMP ........................................... 111
2. C¸c chØ tiªu kü thuËt chÝnh cña TMP ................................. 112
3. Độ nhạy của máy thu qua đường RF .................................. 112
4. Độ nhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) ................ 113
5. Chất lượng hình ảnh ……………………………………... 113
6. Chất lượng âm thanh …………………………………….. 113
7. Các hiện tượng nhiễu ……………………………………. 113
8. Nhiệt độ hoạt động của các linh kiện chính ....................... 114
6
9. Chất lượng hoạt động của nguồn ....................................... 114
10. Kết cấu cơ khí ………………………………………….. 114
3.2.2.3. Kết quả đo l−êng vµ chøng chØ chøng nhËn tiªu chuÈn
chÊt l−îng s¶n phÈm ...................................................... 114
3.2.2.4. Quy tr×nh s¶n xuÊt c«ng nghiÖp cña s¶n phÈm …………… 114
3.2.2.5. Kết quả đào tạo …………………………………………... 115
Chương 4: Kết luận và kiến nghị .......................................................... 116
4.1. Kết luận ........................................................................................ 116
Lời cảm ơn .............................................................................................. 117
Tài liệu tham khảo - liên quan ............................................................... 118
Phụ lục ..................................................................................................... 119
7
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN
STT Họ và tên Học vị Chuyên môn
1. Trịnh Minh Châu Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
2. Đinh Ngọc Hưng Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
3. Lê Văn Tuy Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
4. Lê Anh Tú Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
5. Phan Tất Thành Kỹ sư Tự động hóa
6. Nguyễn Thành Chung Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
7. Nguyễn Văn Phương Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
8. Lê Thị Mùi Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
9. Nguyễn Ngọc Hân Kỹ sư Điều khiển tự động
10. Vũ Tuấn Anh Kỹ sư Điện tử – Viễn thông
11. Cao Xuân Thủy Cao Đẳng Tự động hóa
12. Nguyễn Quảng Hà Kỹ sư Tự động hóa
13. Khắc Thành Trung Kỹ sư Tự động hóa
8
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, song song với sự phát triển mạnh mẽ của truyền hình số thì sự
tồn tại của truyền hình tương tự vẫn không thể thay thế được và đóng vai trò là
phương tiện truyền thông chính trong truyền hình. Trong các thiết bị thu truyền
hình tương tự thì TV màu màn hình phẳng (TMP) là sản phẩm rất được ưa
chuộng trên thế giới và trong nước. TMP có kiểu dáng đẹp, chất lượng tốt so với
TV màn hình cong và giá thành lại không quá đắt như LCD, Plasma nên ngày
càng chiếm lĩnh thị trường.
Mặc dù giải pháp công nghệ cho TMP đã tương đối ổn định và đang ở vào
giai đoạn đỉnh cao trên thế giới, thì ở Việt nam các sản phẩm TMP phần lớn
được sản xuất dưới dạng lắp ráp CKD, SKD với hàm lượng chất xám thấp. Việc
làm chủ công nghệ chế tạo và chủ động đưa ra các sản phẩm phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng vẫn còn là vấn đề khó khăn đối với các nước đang phát triển nói
chung và với Việt Nam nói riêng. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu phát triển
và hoàn thiện công nghệ chế tạo các thiết bị truyền thông theo chủ trương của
Bộ KHCN và Chương trình ĐT-CNTT-TT là hết sức cần thiết, bởi qua đó, Công
nghiệp Điện tử Việt Nam có thể theo sát sự phát triển công nghệ của thế giới.
Nắm bắt tình hình đó, năm 2003, Công ty Điện tử Hà Nội đã tiến hành thực
hiện Đề tài “Nghiên cứu thiết kế chế tạo TV màu màn hình phẳng chất lượng
cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu”. Những nghiên cứu được thực
hiện thông qua Đề tài này đã tạo tiền đề quan trọng cho việc thực hiện Dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Nhà nước KC.01.DA.04 mang tên “Hoàn thiện công nghệ
chế tạo và sản xuất thử nghiệm Tivi màn hình phẳng”. Tuy nhiên, chỉ có thông
qua dự án sản xuất thử nghiệm này, công nghệ sản xuất các thiết bị điện tử nói
chung, TV màu màn hình phẳng nói riêng mới thực sự trở nên thuần thục, cho
phép tạo ra các sản phẩm đảm bảo hơn về chất lượng và giá thành rẻ hơn.
Do vậy, có thể nói, Dự án KC.01.DA.04 là bước kế tục tất yếu của Đề tài
nghiên cứu trước đó. Nó là cầu nối giữa nghiên cứu, sản xuất với thị trường và
do đó có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Với Đề tài, sản phẩm mới chỉ hình thành
và còn mang nặng tính mô hình lý thuyết, còn với Dự án sản xuất thử nghiệm,
sản phẩm đã xuất hiện dưới dạng thương mại. Đây là bước tập dượt quan trọng
cho các doanh nghiệp điện tử Việt Nam nghiên cứu – phát triển và tiến hành sản
xuất thương mại cho thị trường.
Chúng tôi hy vọng sự thành công của Dự án sẽ góp phần thúc đẩy các sản
phẩm điện tử Việt Nam phát triển, sản phẩm sẽ được sản xuất hàng loạt để
chứng tỏ năng lực của Công nghiệp Điện tử Việt Nam có thể làm ra các sản
phẩm chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm điện tử nước ngoài.
9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở
nước ngoài:
Tivi mầu màn hình phẳng (TMP) hiện nay đã trở thành một sản phẩm tiêu
dùng khá được ưa chuộng trên thế giới và trong nước, do chỗ kiểu dáng đẹp,
chất lượng tốt mà lại không quá đắt như LCD, Plasma. Cho tới nay, giải pháp
công nghệ cho dòng sản phẩm này đã tương đối ổn định và đang ở vào giai đoạn
đỉnh cao của sự phát triển thương mại hóa các thành tựu KHCN thông qua sản
phẩm. TMP là một thiết bị nghe nhìn phổ dụng nhất đối với thị trường các nước
tiên tiến và giá thành ở mức tương đối rẻ so với mức sống chung; còn ở các
nước đang phát triển và kém phát triển thì TMP là một sản phẩm điện tử khá cao
cấp, với mức giá tuy hơi cao nhưng ở mức chấp nhận được và đang có nhu cầu
rất mạnh nhằm thay thế các loại TV màn hình cong kiểu cũ.
Những mẫu TMP hiện nay đã tương đối hoàn chỉnh và có các tính năng
khác biệt không nhiều giữa các giải pháp, các hãng chế tạo. Những điểm đáng
chú ý nhất về mặt chức năng hiện nay của TMP là: khả năng thu được radio, thu
truyền hình cable tương tự, thu Teletext, có lọc răng lược, âm thanh nổi, có tích
hợp GAME, PIP (hình trong hình) và khả năng tích hợp kết hợp với giải pháp
chip giải mã truyền hình số để tạo thành TV số (iDTV – TV thu được cả truyền
hình tương tự và truyền hình số). Ngoài chức năng xem truyền hình tương tự ra
TMP còn có chức năng của một thiết bị người sử dụng cuối để thực hiện trình
diễn các hình ảnh, âm thanh đầu vào; thí dụ như: từ DVD hoặc các thiết bị
media cá nhân...
Ngày nay, do tồn tại song song nhiều hệ truyền hình khác nhau nên các
TMP chủ yếu đều có chức năng thu đa hệ (đa hệ mầu và đa hệ tiếng). Trong đó,
có một số không có chức năng thu hệ SECAM; vì hệ SECAM là rất ít quốc gia
sử dụng. Về giá thành và chất lượng giữa các loại TV cũng như các hãng sản
xuất khác nhau cũng khá chênh lệch; và nhu cầu, thị hiếu của các thị trường
khách hàng cũng có nhiều điểm không giống nhau. Việc sản xuất TMP chủ yếu
tập trung tại các nước đang phát triển dưới dạng lắp ráp CKD, SKD với hàm
lượng chất xám và giá trị gia tăng rất thấp.
Về mặt công nghệ chế tạo, thì đây là một thiết bị điện tử tương tự chế tạo
bằng công nghệ mạch in một hoặc hai lớp (chủ yếu là một lớp); linh kiện xuyên
lỗ; có phần mềm xử lý nhúng trên chip; kích thước, công suất tiêu thụ lớn; màn
hình CRT truyền thống… Cũng cần lưu ý rằng, hiện nay TMP thường dùng giải
pháp một chíp thay vì các loại giải pháp hai chíp trước kia. Trong xu thế đang
chuyển hướng mạnh mẽ của công nghệ truyền hình tương tự sang truyền hình
số, thì TMP là một sản phẩm trung gian cho phép xem truyền hình tương tự và
làm một thiết bị cuối dùng để xem truyền hình số.
10
1.2. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở
trong nước:
Tất cả các sản phẩm TV mầu màn hình phẳng (TMP) được sản xuất tại Việt
Nam đều chỉ là các sản phẩm lắp ráp CKD, SKD. Các công ty liên doanh khi
sản xuất, lắp ráp đều mang thương hiệu của nước ngoài (hãng nước ngoài đầu tư
vào liên doanh như SONY, SAMSUNG, LG, TOSHIBA, PHILIPS...). Các
Công ty trong nước tuy có sản phẩm mang thương hiệu của mình nhưng thực ra
đều chỉ là các sản phẩm chuyển giao công nghệ sản xuất, lắp ráp với hàm lượng
chất xám rất thấp. Và hầu hết các công ty sản xuất TMP đều có đầu tư cho công
tác nghiên cứu, thiết kế chế tạo; tuy nhiên, với xuất phát điểm thấp, hạ tầng cơ
sở thiết bị và truyền thống, kinh nghiệm, con người còn rất nhiều hạn chế cho
nên thành tựu đạt được cơ bản