Đề thi kết thúc học phần học kỳ I Môn thi: kế toán doanh nghiệp 2

1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên là 42.000.000đ. 2. Chi tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên 52.000.000 đ. 3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 5/2009, tổng hợp tiền lương phải trả cho CB-CNV ở các bộ phận của DN như sau: - Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 175.000.000 đ, trong đó tiền lương nghỉ phép là 5.000.000 đ. - Lương nhân viên phân xưởng: 18.000.000 đ. - Lương nhân viên bán hàng: 10.000.000 đ - Lương nhân viên quản lý DN: 22.000.000 đ 4. Trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng theo tỷ lệ 2% trên tiền lương chính phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.

doc7 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1993 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kết thúc học phần học kỳ I Môn thi: kế toán doanh nghiệp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Tp.HCM Trường Trung cấp Tây Bắc šœ&› ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ I: Năm học 2009-2010 Môn thi: Kế toán doanh nghiệp 2 Lần thi: (Đề thi chính) Thời gian: 90 phút -------//-------- ĐỀ SỐ 01: Câu 01: (5 điểm) Có tài liệu liên quan đến tiền lương tháng 5/2009 ở 1 DN như sau: 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên là 42.000.000đ. 2. Chi tạm ứng lương kỳ I cho nhân viên 52.000.000 đ. 3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 5/2009, tổng hợp tiền lương phải trả cho CB-CNV ở các bộ phận của DN như sau: - Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 175.000.000 đ, trong đó tiền lương nghỉ phép là 5.000.000 đ. - Lương nhân viên phân xưởng: 18.000.000 đ. - Lương nhân viên bán hàng: 10.000.000 đ - Lương nhân viên quản lý DN: 22.000.000 đ 4. Trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng theo tỷ lệ 2% trên tiền lương chính phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. 5. Trích các khoản trích theo lương vào chi phí và khấu trừ vào lương công nhân viên theo tỷ lệ quy định. 6. Trợ cấp ốm đau, thai sản phải trả là: 3.600.000 đ. 7. Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN và 1% KPCĐ, còn 1% KPCĐ chuyển cho KPCĐ cơ sở bằng tiền mặt. 8. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để thanh toán lương kỳ II và các khoản khác theo lương của tháng 5 cho công nhân viên. 9. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về số BHXH doanh nghiệp đã thực hiện chi ở NV 6. 10. Nhận được giấy báo tiền điện sử dụng trong tháng ở văn phòng công ty, giá điện là 1.800.000đ, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Câu 02: (5 điểm) Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. trong kỳ tập hợp được các tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất 2 sp này như sau: Trị giá nguyên liệu xuất cho sản xuất sp gồm: - NVL chính: sp X: 2.000.000 đ, sp Y 1.200.000 đ - VL phụ: sp X: 500.000 đ, sp Y: 400.000 đ Dụng cụ sản xuất sử dụng 1 lần: 600.000 đ Tiền lương phải thanh toán cho CN TTSX: - Sp X: 2.400.000 đ - Sp Y: 1.600.000 đ Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên phân xưởng 1.800.000 đ Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng là 720.000 đ Chi khác bằng tiền 260.000 đ Cuối kỳ, kế toán phân bổ chi phí SXC theo tỷ lệ với tiền lương CN TT SX SP hoàn thành nhập kho. Cho biết CPSX dở dang đầu kỳ là: 860.000 đ: sp X: 400.000, sp Y: 460.000 đ), CPSX Đ cuối lỳ là 1.050.000 đ (sp X: 450.000 đ và sp: 600.000 đ) Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh Tính giá thành sản phẩm. -----------------//Hết//---------------- (Chỉ được sử dụng bảng hệ thống tài khoản, các tài liệu khác không được sử dụng. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Tp.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Phòng Đào Tạo Duyệt Trưởng Khoa Duyệt Giáo viên ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Giang Thanh Đinh Văn Mậu Nguyễn Thị Thanh Thúy Sở Giáo Dục và Đào Tạo Tp.HCM Trường Trung cấp Tây Bắc šœ&› ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ I: Năm học 2009-2010 Môn thi: Kế toán doanh nghiệp 2 Lần thi: (Đề thi chính) Thời gian: 90 phút -------//-------- ĐỀ SỐ 02: Câu 01: (5 điểm) Tại một DN trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình sản xuất như sau: 1. DN dùng quỹ đầu tư phát triển để mua một TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh với giá ghi trên hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí lắp đặt chạy thử được tập hợp như sau: - Xuất kho NVL: 5.000.000 đồng. - Xuất kho công cụ, dụng cụ: 5.000.000 đồng. - Vât tư mua ngoài đã trả bằng tiền mặt: 1.000.000 đồng - Tiền lương phải trả cho công nhân ở bộ phận lắp đặt chạy thử là 1.000.000 đồng, trích các khoản trích theo lương theo quy định. - Chi phí thuê chuyên gia thanh toán bằng tiền gủi ngân hàng là 10.000.000 đồng. - Trị giá phế liệu thu hồi nhập kho: 2.190.000 đồng 2. DN mua một CC-DC giá mua thuế GTGT 10% trên hóa đơn là 7.500.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn có thuế GTGT 5% là 525.000 đồng. TSCĐ này sử dụng ở bộ phận sản xuất và thuộc loại phân bổ 8 kỳ. 3. DN xuất một số sản phẩm trị giá là 100.000.000 đồng, giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 143.000.000 đồng để nhận về một TSCĐ trị giá 200.000.000 đồng chưa bao gồm 5% thuế GTGT. TSCĐ này được đầu tư từ quỹ phúc lợi để sử dụng cho hoạt động phúc lợi. 4. DN xuất một số sản phẩm có giá thành sản xuất thực tế là 150.000.000 đồng để sử dụng làm TSCĐ cho bộ phận bán hàng. 5. DN được một tổ chức phi chính phủ biếu tặng 1 TSCĐ trị giá 200.000.000 đồng để sử dụng cho bộ phận quản lý DN. Các chi phí khác liên quan để nhận TSCĐ này về và đưa vào hoạt động là 40.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt. 6. DN nhận vốn góp liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá được các bên liên doanh thỏa thuận là 800.000.000 đồng. Biết rằng, TSCĐ này sử dụng ở bộ phận sản xuất, có nguyên giá là 1.000.000.000 đồng và đã trích khấu hao 100.000.000 đồng. 7. DN nhận lại vốn góp liên doanh là 1 TSCĐ trị giá được các bên thỏa thuận là 700.000.000 đồng. 8. DN mang một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán là 600.000.000 đồng, đã trích khấu hao 100.000.000 đồng. Được các bên liên doanh đánh giá lại là 480.000.000 đồng. 9. DN thuê TSCĐ dạng thuê hoạt động cho phân xưởng sản xuất sử dụng: Nhận về một TSCĐ trị giá 500.000.000 đồng, đã chuyển khoản cho bên cho thuê 66.000.000 đồng để trả trước tiền thuê của 1 năm (số tiền trên đã bao gồm 10% thuế GTGT). Hết hạn thuê, DN đã trả lại TSCĐ này cho bên thuê. 10. Mua quyền sử dụng đất trị giá 1.000.000.000 đồng, thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Câu 02: (5 điểm) Có tài liệu dưới đây ở phân xưởng số 1, sản xuất 2 loại sp A và B như sau: - Chi phí NVL trực tiếp: 100.000.000 đ, trong đó: + Sp A: 26.000.000 đ + Sp B: 74.000.000 đ - Chi phí nhân công trực tiếp: 32.000.000 đ, trong đó: + Sp A: 12.000.000 đ + Sp B: 20.000.000 đ - Chi phí SXC: 18.000.000 đ - Sp hoàn thành nhập kho thành phẩm trong kỳ, gồm: 10.000 sp A và 4.000 sp B. - Sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm: 1.500 sp A và 600 sp B, được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp. Cho biết chi phí SXDD đầu kỳ của sp A là 10.400.000 đ, của sp B là 25.200.000 đ. - Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp. Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh và tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp giản đơn. 2. Lập bảng tính Zsp A và B. -----------------//Hết//---------------- (Chỉ được sử dụng bảng hệ thống tài khoản, các tài liệu khác không được sử dụng. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Tp.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Phòng Đào Tạo Duyệt Trưởng Khoa Duyệt Giáo viên ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Giang Thanh Đinh Văn Mậu Nguyễn Thị Thanh Thúy Sở Giáo Dục và Đào Tạo Tp.HCM Trường Trung cấp Tây Bắc šœ&› ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ I: Năm học 2009-2010 Môn thi: Kế toán doanh nghiệp Lần thi: (Đề thi chính) Thời gian: 90 phút -------//-------- ĐỀ SỐ 03: Câu 01: (4 điểm) Định khoản các NVKT phát sinh dưới đây: 1. a) DN phát hành 10.000 trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm, trả lãi hàng năm, mệnh giá 100.000 đ/TP. Để đàu tư mở rộng nhà xưởng, thu 1.000.000.000 đ tiền mặt. Chi phí phát hành TP là 15.000.000đ, được phân bổ dần. b) Hàng năm trả lãi 8% được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang. c) Hết thời hạn TP, DN xuất tiền mặt thanh toán TP. 2. a) DN phát hành 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm, trả lãi khi đáo hạn, mệnh giá 500.000 đ/TP. Để đàu tư mở rộng nhà xưởng, thu 500.000.000 đ tiền mặt. Chi phí phát hành TP là 5.000.000đ, được tính ngay vào CP trong kỳ. b) Hàng năm DN tính số lãi phải trả trong năm được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang. c) Hết thời hạn TP, DN xuất tiền mặt thanh toán cả gốc và lãi TP. 3. a) DN phát hành 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm, trả lãi ngay khi phát hành, mệnh giá 500.000 đ/TP. Để đàu tư mở rộng nhà xưởng, thu 500.000.000 đ tiền mặt. Chi phí phát hành TP là 5.000.000đ, được tính ngay vào CP trong kỳ. b) Hàng năm DN tính số lãi phải trả trong năm được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang. c) Hết thời hạn TP, DN xuất tiền mặt thanh toán TP. Câu 02: (6 điểm) Có các tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất ở doanh nghiệp Phú Đức như sau: - Số dư đầu kỳ: TK 154: 28.000.000đ TK 152: 50.000.000 đ, gồm: + Nguyên liệu: 43.000.000 đ + Vật liệu phụ: 7.000.000 đ - Các NVKT phát sinh trong kỳ: 1. Xuất nguyên liệu cho: - Sản xuất sản phẩm: 36.000.000 đ - Quản lý phân xuởng: 4.000.000 đ tô 2. Xuất vật liệu cho: - Sản xuất sản phẩm: 4.000.000 đ - Quản lý phân xưởng: 2.500.000 đ 3. Phân xưởng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 4 kỳ có trị giá ban đầu là 6.000.000 đ, đã phân bổ được 2 kỳ. 4. Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng gồm: - Trực tiếp sản xuất: 15.000.000 đ - Quản lý phân xưởng: 3.200.000 đ 5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo tỷ lệ quy định 6. Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng là 3.600.000 đ, chưa thanh toán cho công ty điện, nước. 7. Chi phí khấu haoTSCĐ sử dụng ở phân xưởng trong kỳ là 5.700.000 đ 8. Các chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phân xưởng tổng cộng là 1.600.000 đ - Kết quả sản xuất: Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sp, và sản phẩm sản xuất dở dang là 17.000.000 đ. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh Tính giá thành đơn vị sản phẩm. -----------------//Hết//---------------- (Chỉ được sử dụng bảng hệ thống tài khoản, các tài liệu khác không được sử dụng. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Tp.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Phòng Đào Tạo Duyệt Trưởng Khoa Duyệt Giáo viên ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Giang Thanh Đinh Văn Mậu Nguyễn Thị Thanh Thúy
Tài liệu liên quan