Đề thi Nghiên cứu Maketing và Quản trị Maketing

1. Nghiên cứu Maketing là gì? Phân biệt giữa nghiên cứu Maketing và nghiên cứu thi trường. 2. Phân tích tiến trình nghiên cứu Maketing. 3. Phân biệt các loại nghiên cứu Maketing (mục đích, phạm vi áp dụng, nội dung và cho ví dụ minh họa). 4. Các nguòn dữ liệu chính trong nghiên cứu Maketing. 5. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Khi nào thì có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp.

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Nghiên cứu Maketing và Quản trị Maketing, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN THI: NGHIỆP VỤ 2 (Nghiên cứu Maketing và Quản trị Maketing) PHẦN NGHIÊN CỨU MAKETING Chương I 1. Nghiên cứu Maketing là gì? Phân biệt giữa nghiên cứu Maketing và nghiên cứu thi trường. 2. Phân tích tiến trình nghiên cứu Maketing. 3. Phân biệt các loại nghiên cứu Maketing (mục đích, phạm vi áp dụng, nội dung và cho ví dụ minh họa). 4. Các nguòn dữ liệu chính trong nghiên cứu Maketing. 5. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Khi nào thì có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp. Chương II 1. Các yêu cầu khi xác định dự liệu. Để đạt được các yêu cầu đó, người làm công tác Maketing phải làm gì? 2. Các tiêu thức phân loại và phân loại dữ liệu. 3. Các phương pháp thu thập dữ liệu, ưu nhược điểm khi thực hiện các phương pháp này. Chương III 1. Các cấp độ đo lường? 2. Các thang điểm đánh giá ứng dụng trong nghiên cứu Maketing? 3. Thiết kế bảng câu hỏi (nhiệm vụ, cấu trúc và các bước tiến hành)? 4. Các phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất? 5. Ước lượng các tham số mẫu trong các qui luật phân phối xác suất (qui luật chuẩn, qui luật “0-1”, qui luật A(p)). Chương IV 1. Các cách thu thập dữ liệu tại hiện trường: Phương pháp, ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp khi thực hiện. 2. Các nguyên nhân gây sai lầm trong nghiên cứu thực địa và những phương pháp khắc phục các sai lầm đó. 3. Tại sao cần phải quản trị việc thu thập dữ liệu tại hiện trường. 4. Giả sử bạn là trưởng phòng nghiên cứu Maketing của Công ty Samsun Vina, hãy đưa ra các cách thức để thu thập dữ liệu về thái độ của khách hàng trên thị trường thành phố Huế đối với sản phẩm của công ty. Chương V 1. Hiệu chỉnh dữ liệu là gì? Các cách tiếp cận để hiệu chỉnh dữ liệu (trong mỗi cách, cho các ví dụ minh họa cụ thể). 2. Mã hóa dữ liệu là gì? Các nguyene tắc mã hóa và tác dụng của mã hóa dữ liệu trong công tác nghiên cứu Maketing? 3. Trên cơ sở thiết kế bảng câu hỏi cho sản phẩm đã chọn ở phần trước, hãy thiết kế bộ mã hóa thông tin cho bảng câu hỏi này. 4. Thời gian hoàn thành một sản phẩm của nhà máy qua quá trình quan sát 25 công nhân theo bảng sau: T.Gian (phút) 40-42 42-44 44-46 46-48 48-50 Số công nhân 2 6 10 4 3 Theo nhận định của nhà máy thời gian hoànthành một sản phẩm là 44 phút, như vậy nhìn nhận của nhà máy có đúng không? Giả sử rằng thời gian hoànthành một sản phẩm của các công nhân là biến chuẩn N(a,σ). 5. Theo thiết kế kỹ thuật chiều dài sản phẩm A là 20 cm. Sau thời gian sản xuất, nghi ngờ chiều dài sản phẩm không đạt yêu cầu. Tiến hành kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 64 sản phẩm để đo và thu được kết quả như sau chiều dài trung bình 20,5 cm và độ lệch tiêu chiẩn điều chỉnh là 1 cm. Biết rằng chiều dài loại chi tiết trên là biến chuẩn N(a,σ). Hãy kiểm định điều nghi ngờ với mức ý nghĩa α=0,95 6. Trong lượng sản phẩm do nhà máy sản xuất ra (X) là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là σ=2 kg và trọng lượng trung bình là 20 kg. Nghi ngờ nhà máy hoạt động không bình thường làm thay đổi trọng lượng trung bình của sản phẩm, người ta cân thử 100 sản phẩm và thu được kết quả sau: Trọng lượng sản phẩm (kg) 19 20 21 22 23 Số sản phảm tương ứng 10 60 20 5 5 Với mức ý nghĩa σ=0,95 hãy kết luận về nghi ngờ nói trên. Cho U0,95=1,645, U0,975=1,96 ước lượng trọng lượng do nhà máy sản xuất. 7. Tỷ lệ phế phẩm của một nhà máy theo dự toán là 0,1 và có người cho rằng tỷ lệ đó là tỷ lệ thật sự của phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm của nhà máy có thấy 11 sản phẩm. Hãy kiểm định nhận xét trên với σ=0,95. 8. Một Công ty sản xuất giày dép thời trang ở Thành phố HCM đang dự tính mở rộng thị trường để đối phó với khuynh hướng giảm sút khối lượng bán trên thị trường truyền thống. Thành phố Huế là khu vực thị trường được chọn. Tuy vậy, có một vấn đề mà công ty đang phân vân là liệu sản phẩm có bán được ở thị trường đó hay không? Dựa trên lập luận rằng, mức cầu của sản phẩm này phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập, vì vậy thu nhập bình quân ở một khu vực thị trường nào đó được xem là chỉ tiêu quan trọng nhất để xem xét có nên tung sản phẩm vào khu vực đó hay khong. Giả sử số lieụe của Chi cục thóng kê Thừa Thiên Huế cho biết thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở thành phố Huế là 1.000.000 đồng/tháng. Nghi ngờ nguồn số liệu chưa xác thực, công ty đã tiến hành kiểm tra một cách ngẫu nhiên mức thu nhập bình quân của 100 người ở thành phố Huế thu được kết quả sau: Mức thu nhập(Triệu đồng/tháng) Số người điều tra 0,5 – 0,7 0,7 – 0,9 0,9 – 1,1 1,1 – 1,3 1,3 – 1,5 8 15 40 22 15 100 Yêu cầu: 1. Hãy nhận xét về cách chọn mẫu điều tra mà công ty đã thực hiên. 2. Với mức ý nghĩa α=0,05, dựa trên số liệu thu thập được qua điều tra thực tế hãy nhận xét về điều nghi ngờ nói trene của công ty về số liệu của Chi cục thống kê. Biết U0,95=1,645, U0,975=1,96 và thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở thành phố Huế là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn. 3. Cũng với mực ya nghĩa trên, nếu giám đốc Maketing quyết định sẽ chỉ đưa sản phẩm ra bán ở thành phố Huế khi thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở đó lớn hơn 1,0 triệu đồng/tháng, anh (chị) hãy phân tích xem công ty có nên đưa sản phẩm ra bán ở Huế Hay không? 4. Ước lượng thu nhapạ bình quân của các hộ gia đình ở Huế khoảng tin cậy đối xứng, với độ tin cậy γ=95%. Anh (chị) có đồng ý với cách lapạ luận để đưa sản phẩm của công ty ra bán ở Huế mà giám đốc Maketing của công ty đã thực hiện hay không? Hãy trình bày những đề xuất mà anh (chị) cho là hợp lý hơn. 9. Công ty đồ hộp trái cây ABC là một công ty sản xuất, chế biến đóng hộp hàng đầu của Thành phố HCM. Những năm gần đây, trên các thị trường truyền thống, lượng sản phẩm của công ty có khuynh hướng giảm do tình hình cạnh tranh gia tăng. Để duy trì thị phần, giám đốc maketing của dông ty đề nghị phải cải tiến sản phẩm với chất lượng tốt hơn. Tuy vậy, có một vấn đề mà công ty đang phân vân là liệu sản phẩm cỉa tiến đó có bán được không do giá bán cao hơn sản phẩm hiện tại. Để đảm bảo tính khả thi khi tung sản phẩm ra thi trường, công y quyết định thực hiện thử nghiệm bán sản phẩm ở các mức giá khác nhau. Công ty đã lựa chọn ngẫu nhiên 18 cửa hàng bán lẻ ở một thành phố để thực hiện chương trình này, các mức giá dự kiến được thử nghiệm luân phiên ở các cửa hàng. Sau 3 tuần thử nghiệm, công ty thu được số liệu sau: Giá bán (nghìn đồng/sản phẩm) Số khách mua (người) 5,0 – 5,5 5,6 – 6,0 6,1 – 6,5 6,6 – 7,0 180 165 150 120 Yêu cầu: 1. Hãy nhận xét về cách thử nghiệm mà công ty đã thực hiện. 2. Với độ tin cậy 1 - α=0,95, hãy ước lượng tỷ lệ khách hàng chấp nhận sản phẩm ở mức giá 5600 – 6000 đồng và 6100 – 6500 đồng bằng khoảng tin cậy đối xứng. Biết U0,95=1,645, U0,975=1,96; tổng số khách hàng tham dự đợt thử nghiệm này ở các cửa hàng được chọn là 2.500 người và tỷ lệ khách hàng chấp nhân sản phẩm ở các mức giá là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối A(p). 3. Cũng với mức ý nghĩa trên, nếu giám đốc maketing quyết định sẽ thương mại hóa sản phẩm ở mức giá từ 6100 – 6500 đồng/kg nếu tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức giá đó ít nhất là 5%, anh (chị) hãy phana tích xem công ty có nên thương mại hóa sản phẩm ở mức giá đó hay không? 4. Anh (chị) có đồng ý với cách lập luận để quyết định thương mại hóa sản phẩm của công ty như tình huống trên hay không? Hãy trình bày những đề xuất mà anh (chị) cho là hợp lý hơn. Chương VI 1. Bản báo cáo là gì? Các chức năng của bản báo cáo? 2. Các loại báo cáo kết quả? Các nội dung của báo cáo cho lãnh đạo? 3. Tổ chức bộ phận nghiên cứu maketing? PHẦN QUẢN TRỊ MAKETING Chương I 1. Hãy phân biệt về sự khác nhau giữa một nhu cầu cấp thiết (need) với một mong muốn (want) được thể hiện trong những chiếc xe máy chẳng hạn. Tại sao sự phân biệt này lại quan trọng đối với các nhà sản xuất xe máy? 2. Bạn đang định vào một tiệm ăn để ăn trưa. Hãy vận dụng các khái niệm về sản phẩm, trao đổi, giao dịch và thị trường vào hoàn cảnh này. 3. Làm thế nào để phân biệt được triếy lý sản xuất và triết lý sản phẩm? Hãy lấy ví dụ cụ thể để giải thích sự khác biệt đó. 4. Có phải mọi công ty đều cần phải thực hành triết lý maketing hay không? Theo bạn có những công ty nò không cần theo định hướng này hay không? 5. Maketing là khoa học về việc biến tiềm năng mua của thị trường về một loại sản phẩm trở thành hienẹ thực. Định nghĩa này phản ánh triết lý sản phẩm, triết lý bán hàng hay triết lý maketing? 6. Trong các chức năng hoạt động sau, maketing bao gồm những chức năng nào, giải thích tại sao: a) bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng; b) đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm c) định giá và phana phối; d) tất cả các công việc nêu trên? 7. Vì sao khi thực hiện một hệ thốgn maketing phải đặt các mục tiêu: tối đa hóa mức độ tiêu dùng, tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng, tối đa hóa sự lựa chọn của người tiêu dùng và tối đa hóa chất lượng cuộc sống? 8. Maketing – mix là gì? Giải thích mối quan hệ giữa các yếu tốt trong maketing – mix? Chương II 1. Vì sao khi hoạhc định chiến lược maketing doanh nghiệp phải phân tích các căn cứ: doanh nghiệp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh? Vì sao nói khách hàng là cở của mọi chiến lược? 2. Thế nào là mạng mở rộng sản phẩm/thị trường. Mạng này chỉ ra những dạng cơ hội maketing nào cho sự phát triển tương lai của doanh nghiệp? 3. Ma trận SWOT là gì? Ý nghĩa của việc vận dụng ma trận SWOT trong phân tích môi trường để hình thành các chiến lược maketing? 4. Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) là gì? Các điều kiện để xác định một đơn vị kin doanh chiến lược? 5. Sự khác nhau chủ yếu giữa hai phương pháp phân tích danh mục đầu tư của Công ty tư vấn Boston (Ma trận BCG) và Công ty General Electric (Ma trận GE) là gì? Sự khác nhau đó gắn liền với những ưu, nhược điểm gì của mỗi phương pháp, mà trong quá trình sử dụng chúng như những công cụ để hoạch định chiến lược maketing, doanh nghiệp cần phải lưu ý? 6. Dựa trên cơ sở nào để xác định các chiến lược phát triển doanh nghiệp? Những điểm khác nhau cơ bản giữa các chiến lược phát triển tập trung, phát triển hội nhập và phát triển đa dạng hóa. Một doanh nghiệp có thể lựa chọn triển khai đồng thời hay phối hợp cùng một lúc hai hay cả ba chiến lược cho một SBU nào đó hay không? Vì sao? 7. Có sự khác nhau không khi sử dụng công thức 4P (sản phẩm, giá cả, phân phối, cổ đông) và công thức 4C (nhu cầu và mong muốn của khách hàng, chi phí đối với khách hàng, sự thuận tiện, thông tin) trong cách tiếp cận để hình thành chiến lược maketing của doanh nghiệp? 8. Vì sao trong thực hành maketing, doanh nghiệp phải triển khai maketing – mix, tức là phải phối hợp các yếu tố sản phẩm, giá cả, phân phối và cổ đông? Lợi ích của sự phối hợp đó là gì? Chương III 1. Các doanh nghiệp dựa trên những cơ sở nào để xây dựng các chiến lược maketing cạnh tranh thị trường? 2. Vì sao khi xây dựng các chiến lược maketing, doanh nghiệp cần phân tích các đối thủ cạnh tranh? Những gì doanh nghiệp cần biết về đối thủ cạnh tranh và điều đó thể hiện như thế nào trong tiến trình hoạch định chiến lược maketing cạnh tranh? 3. Thế náo là quan điểm maketing định hướng theo đối thủ cạnh tranh? Lấy ví dụ về một doanh nghiệp mà bạn biết đã thực hiện maketing theo quan điểm này? 4. Thế nào là quan điểm maketing định hướng theo khách hàng? Lấy ví dụ về một doanh nghiệp mà bạn biết đã thực hiện maketing theo quan điểm này? 5. Thế nào là quan điểm maketing định hướng theo thị trường? Ý nghĩa của nó trong hoạch định chiến lược maketing cạnh tranh? Cho ví dụ mionh họa? 6. Vị thế cạnh tranh là gì? Vì sao nói mục đích của hoạch định chiến lược maketing cạnh tranh là nhằm xây dựng vị thế cạnh tranh? Điều đó có đúng không? Vì sao? 7. Những điểm khác nhau cơ bản giữa các chiến lược dẫn đầu thị trường, thách thức thị trường, đi theo thị trường và lấp chỗ trống thị trường? 8. Những cách thức mở rộng thị trường của “người dẫn đầu” thị trường? 9. Các giải pháp bảo vệ thị phần của “người dẫn đầu” thị trường? 10. Vì sao những “người thách thức” thị trường lựa chọn các chiến lược tấn công đối thủ? Những chiến lược tấn công nào có thể được sử dụng để thách thức đối thủ cạnh tranh? 11. Thếo nào là một chỗ trống thị trường lý tưởng? Những định hướng để chuyên môn hóa hoạt động của những “người lấp chỗ trống” thị trường? Chương IV 1. Vai trò của hệ thống thông tin maketing trong việc đề ra các quýet định maketing của doanh nghiệp? 2. Những thông tin về khách hàng và đối thủ cạnh tranh mà doanh nghiệp cần phải nghiên cứu? 3. Vì sao trong nghiên cứu maketing phải nghiên cứu và dự báo xu hướng thay đổi và phát triển của thị trường? Nội dung của viên nghiên cứu đó là gì? 4. Tại sao khi xây dựng kế hoạch nghiên cứu maketing, người ta phải các định phương pháp nghiên cứu trước khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu? 5. Để tổ chức tốt công tác nghiên cứu maketing, những yêu cầu nào cấn đặt ra đối với người quản trị nghiên cứu maketing? 6. Hệ thống hỗ trợ quyết định maketing là gì? Những công cụ nào thường được sử dụng trong việc phana tích hỗ trợ cho việc ra quyết định tốt hơn? Chương V 1. Môi trường maketing là gì? Vì sao kho vận dụng maketing vào kinh doanh phải phân tích môi trường maketing? 2. Phân tích vai trò và mối quan hệ của ba lực lượng quan trọng của môi trường vi mô trong việc thiết kế chiến lược maketing: doanh nghiệp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh? 3. Vì sao người là maketing phải nghiên cứu môi trường dân số học? Những xu hướng chủ yếu nào trong môi trường dân số ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách maketing của doanh nghiệp? 4. Thế nào là văn hóa cốt lõi và văn hóa đặc thù? Nghiên cứu môi trowngf văn hóa có nghĩa gì đối với hoạt động maketing của doanh nghiệp> 5. Một người làm maketing rượu đang xem xét việc giới thiệu một loại nước giải khát cho người lớn để có thể được xã hội chấp nhận. Các yếu tố văn hóa nào có thể ảnh hưởng đến quyết định giới thiệu và maketing – mix về loại nước giải khác đó? Chương VI 1. Phân tích các mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố trong mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. Có hay không các mối liên hệ ngược trong mô hình đó? Hãy giải thích tại sao? 2. Sử dụng mô hình hành vi mua của người tiêu dùng để giải thích thái độ khách hàng trong các trường hợp sau: a. Một số khách hàng thích mua sắm trong các cửa hàng lớn, có nhiều loại sản phẩm, trong khi số khác lại thích mua sắm trong các cửa hàng nôi tiếng chuyên doanh một vài loại sản phẩm? b. Có một sản phẩm được mua sau khi tìm kiếm và cân nhắc kỷ, một số sản phẩm khác lại được mua chỉ trong giây lát? c. Hai người được giới thiệu cùng một chương trình quảng cáo, nhưng một người thì chú ý theo dõi, còn người kia thì không? 3. Quyết định mua một chiếc xe máy của bạn có bị tác động bởi các “nhóm tham khảo” hay không? Các nhóm này bao gồm những ai? Họ ảnh hưởng thế nào đến quyết định mua xe máy của bạn? 4. Khi mua một loại sản phẩm, một người tiêu dùng cõu hướng mua với nhãn hiệu có hình ảnh thích hợp nhất với cá nhân đó. Có phải hình ảnh cá nhân là yếu tốt quan trọng để lựa chọn nhãn hiệu không? 5. hãy lấy ba loại sản phẩm cụ thể để minh họa cho ba dạng hành vi mua: mua phức tạp, mua đảm bảo sự hài hòa và mua tìm kiếm sự đa dạng? 6. Anh (chị) có dự định mua một máy vi tính để phục vụ cho việc thiết kế các công trình xây dựng, hãy phana tích tiến trình quyết định mua máy vi tính đó? Chương VII 1. Phân tích những đặc điểm chung của thị trường tổ chức (doanh nghiệp sản xuất, người mua bán lại, tổ chức chính quyền)? 2. Trình bày những khác biệt chủ yếu của thị trường tổ chức so với thị trường tiêu dùng. Tại sao nói, cầu sản phẩm trong thị trường tổ chức thường ít có tính co dãn (đàn hồi) hơn so với cầu sản phẩm trong thị trường tiêu dùng. 3. Có sự khác nhau cơ bản nào giữa hành vi mua của một doanh nghiệp sản xuất và một tổ chức chính quyền? 4. Để giải thích cho kết luận ở câu hỏi 2, hãy nêu ra những điểm khác nhau khi mua một hệ thống máy vi tính của một công ty chế tạo động cơ và một trường đại học kỷ thuật công lập? 5. Hãy chọn một loại nguyên vật liệu làm ví dụ và giải thích sự khác nhau giữa các tình huống mua của doanh nghiệp sản xuất? Các tiònh huống mua khác nhau có ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua của doanh nghiệp? 6. Phana tích những yếu tốt chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định mua của doanh nghiệp sản xuất? 7. Phan tích mối liên hệ giữa các giai đoạn của tiến trình quyết định mua của doanh nghiệp sản xuất? Chương VII 1. Hãy lấy một ví dụ và phân tích làm rõ khái niệm thị trường theo quan điểm maketing, phân loại thị trường theo mức độ quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận thị trường? 2. Vì sao khi nghiên cứu thị trường phải ước lượng nhu cầu Phân tích ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp ước lượng nhu cầu thị trường? 3. Phan tích các phương pháp dự báo nhu cầu thị trường và khả năng, điều kiện áp dụng chúng? 4. Vì sao ngày nay trong thực hành maketing, các doanh nghiệp cần tiến hành phân đoạn thị trường? Hãy lấu ví dụ thực tiễn minh họa cho ba cách tiếp cận thị trường: maketing đại trà, maketing đa dạng hóa ản phẩm và maketing mục tiêu? 5. Phân tích các lực lượng quyết định mức độ hấp dẫn của một phân đoạn thị trường (các đối thủ cạnh tranh trong ngành, những kẻ thâm nhập tiềm ẩn, những sản phẩm thay thế, người cung ứng và người mua)? 6. Phân tích những cách thức lựa chọn thị trường mục tiêu? Có gì khác nhau cơ bản giữa maketing không biệt, maketing có phân biệt và maketing tập trung? 7. Thế nào là xác định vị trí sản phẩm trong thị trường mục tiêu? Có ý kiến cho rằng chỉ cần phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu là đủ để triển khaio các phối thức maketing thích ứng và có hiệu quả, không cần phải xác định vị trí sản phẩm. Điều này đúng hay sai? Vì sao? 8. Làm thế nào để doanh nghiệp có thể phát hiện được những lợi thế cạnh tranh tiềm ẩn? 9. Tạo đặc điểm khác biệt cho sản phẩm là gì? Những yếu tốt nào là cơ sở để tạo đặc điểm khác biệt cho sản phẩm? 10. Vì sao để định vị trí sản phẩm trong thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải tạo đặc điểm khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ, nhân sự và hình ảnh? 11. Doanh nghiệp có thể xem xét những đặc điểm nào để xây dựng những chiến lược định vị sản phẩm? Chương IX Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm có ý nghĩa gì đối với việc hoạch định chánh sách sản phẩm của doanh nghiệp Định nghĩa lợi ích cốt lõi của những sản phẩm sau đây: a) xe máy; b) tiểu thuyết viễn tưỡng; c) từ điển bách khoa; d) máy vi tính cá nhân; e) điện thoại di động? Một hãng sản xuất đồng hồ đã thay đỗi từ quảng cáo những sản phẩm của họ là đồng hồ chính xác và sang trọng thành sự cổ động những sãn phẩm như là đồ trang sức có chỉ giờ. Để thành công, hãng này cần đưa ra những thay gì về năm mức độ trong cấu trúc sản phẩm? Vì sao phải phân lại sản phẩm? Có phải phân loại sản phẩm giúp cho việc phân tích hành vi khách hàng tốt hơn không? Tại sao? Sự khác biệt khi thiết kê phối thức marketing được thể hiện như thế nào đối với hai loại hàng bền và không bền? Phân loại sản phẩm theo thói quen mua sắm của người tiêu dùng. Sự khác biệt khi thiết kế phối thức marketing được thể hiện như thế nào đối với các loại này? Lấy một ví dụ về danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp mà bạn biết để giải thích các khái niệm chiều chiều rộng, chiều dài, chiều sâu và tính đồng nhất của các danh mục sản phẩm? Lấy ví dụ về một loại sản phẩm của doanh nghiệp mà bạn biết để minh họa cho các quyết định về loại sản phẩm? Lấy các ví dụ cụ thể về những doanh nghiệp mà bạn biết để trình bày các chiến lược nhãn hiệu: mở rộng loại sản phẩm, mở rộng nhãn hiệu, sử dụng nhiều nhãn hiệu, và sử dụng nhãn hiệu mới? Chứng minh nhận định: “Trong kinh doanh hiện đại, bao bì là người bán hàng im lặng”. Những đặc điểm của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn các dịch vụ hổ trợ sản phẩm cho khách hàng? Những căn cứ chủ yếu để xây dựng chiến lược marketing dịch vụ? Hãng xe máy Honda muốn thiết kế một loại xe máy cho thị trường Việt Nam: Bạn hãy giúp hãng này tiến hành các bước của tiến trình triển khai loại xe máy mới đó? Trọng tâm của nghiên cứu marketing ở mỗi giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm là gì? Chọn một loại dầu gội mà theo bạn đang ở trong giai đoạn sung mãn của chu kỳ sống sản phẩm. Phân tích nhữ
Tài liệu liên quan