Câu 1 : Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. nó trở nên hữu thụ. B. nó sinh sản vô tính được.
C.âu 2 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm. B. Chân trước của mèo và cánh dơi.
C. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
7 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần I Năm học 2010- 2011 Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
Đề chính thức
(Đề thi có 06 trang) – MÃ ĐỀ 201
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
Năm học 2010- 2011
Môn: Sinh học
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
C©u 1 :
Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A.
nó trở nên hữu thụ.
B.
nó sinh sản vô tính được.
C.
đột biến thành lục bội.
D.
lai dạng tứ bội với dạng thường.
C©u 2 :
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
A.
Cánh chim và cánh bướm.
B.
Chân trước của mèo và cánh dơi.
C.
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
D.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
C©u 3 :
Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất ( bình thường ) đã sinh ra một người con bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u xơ nang anh đã đi đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị u xơ nang không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sĩ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh.
A.
Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063
B.
Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167
C.
Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250
D.
Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083
C©u 4 :
Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A.
Vùng mã hoá.
B.
Vùng bất kì ở trên gen.
C.
Vùng điều hoà.
D.
Vùng kết thúc.
C©u 5 :
Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicinium với vi khuẩn là
A.
cạnh tranh.
B.
ức chế cảm nhiễm.
C.
sinh vật này ăn sinh vật khác.
D.
hội sinh.
C©u 6 :
Đột biến thay thế nuclêôtit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A.
5’- XAT – 3’
B.
5’ – XAG – 3’
C.
5’ – TTA - 3’
D.
5’-XTA-3’
C©u 7 :
Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do:
A.
Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C.
Thừa enzim chuyển tirôzin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu
D.
Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin
C©u 8 :
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A.
Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
B.
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C.
Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
D.
Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C©u 9 :
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A.
2/8
B.
3/8
C.
3/4.
D.
1/2.
C©u 10 :
Ở Mỹ, vào năm 1980, độ tuổi 70 đến 80 có 6.500.000 người. Trong năm đó số người chết thuộc độ tuổi trên là 3.000.000 người. Mức sống sót (Ss) ở năm 1980 của độ tuổi trên là
A.
Ss » 0,47
B.
Ss = 3.500.000 người
C.
Ss » 0,37.
D.
Ss » 0,538
C©u 11
Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh đối với những loài có khả năng
A.
sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
B.
sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.
C.
sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.
D.
sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.
C©u 12
Nếu một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?5’ − XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX − 3’
A.
6
B.
9
C.
8
D.
5
C©u 13 :
Trong 1 quần thể có 300 người, có 69 người nhóm máu M, 108 người nhóm máu MN, 123 người nhóm máu N. Hệ số nội phối của quần thể này là bao nhiêu?
A.
0.48
B.
0.24
C.
0.36
D.
0.25
C©u 14
Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất?
A.
Dâu tằm
B.
Lúa
C.
Ngô
D.
Đậu tương
C©u 15
Trong một quần thể người tính trạng mắt màu xanh là tính trạng lặn. Có 84% số người trong quần thể đó không có mắt màu xanh. Do điều kiện xã hội 20% số người trong quần thể đó di cư sang một quần thể khác chỉ có 9% người có mắt màu xanh tạo nên một quần thể mới. Hãy xác định số người có mắt màu xanh trong quần thể mới.
A.
0,1024
B.
0,1021
C.
0,3024
D.
0,6042
C©u 16
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A.
sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
B.
sinh trưởng và phát triển bình thường.
C.
bị tiêu diệt hoàn toàn.
D.
tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C©u 17
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F là :
A.
0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
B.
0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
C.
0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
D.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C©u 18
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, alen A có tần số 0,3 và alen B có tần số 0,6. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A.
0,36.
B.
0.0672
C.
0,1512.
D.
0,0336.
C©u 19 :
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A.
12,5%.
B.
75%.
C.
25%
D.
87,5%
C©u 20
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.
D.
Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.
C©u 21
Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá loại prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xẩy ra trong gen đột biến là:
A.
Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit.
B.
Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit.
C.
Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 côdon liên tiếp nhau trên gen.
D.
Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 côdon liên tiếp nhau trên gen.
C©u 22
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là
A.
6 kiểu gen.
B.
5 kiểu gen
C.
4 kiểu gen
D.
3 kiểu gen
C©u 23
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:
A.
15%.
B.
30%
C.
20%
D.
18%.
C©u 24 :
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là
A.
tuổi sinh thái.
B.
tuổi sinh lí.
C.
tuổi sinh sản.
D.
tuổi quần thể.
C©u 25 :
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ ® F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng® F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng ® F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
A.
đỏ ® nâu ® vàng® trắng.
B.
vàng® nâu ® đỏ® trắng.
C.
nâu ® đỏ ® vàng® trắng.
D.
nâu® vàng® đỏ ® trắng.
C©u 26
Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A.
1/9
B.
1/16
C.
1/4
D.
4/9
C©u 27 :
Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
A.
Prôtêin T2 và ADN của T4
B.
Prôtêin T2 và ADN của T2
C.
Prôtêin T4 và ADN của T2
D.
Prôtêin T4 và ADN của T4
C©u 28
Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X), . Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là
A.
84
B.
132
C.
142
D.
115
C©u 29
Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F tự thụ phấn người ta thu được F có tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F hoa trắng cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa trắng là bao nhiêu ?
A.
0,1477
B.
0,2690
C.
0,25
D.
0,037
C©u 30
Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A.
nguồn thức ăn từ môi trường
B.
mức tử vong.
C.
sức tăng trưởng của cá thể.
D.
mức sinh sản.
C©u 31
Các cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do
A.
Chưa đủ thời gian tiến hoá để CLTN có thể loại bỏ chúng.
B.
Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
C.
Chưa đủ thời gian tiến hoá để các yếu tố tự nhiên có thể loại bỏ chúng.
D.
Vì chúng vô hại nên CLTN không cần phải loại bỏ.
C©u 32
Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A.
18 cM.
B.
36 cM
C.
3,6 cM.
D.
9 cM
C©u 33
Xét về mặt lý thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì khả năng hình thành loài mới sẽ cao nhất?
A.
Quần xã có thành phần loài đa dạng.
B.
Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
C.
Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
D.
Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
C©u 34
Cho 2 cây hoa T/c cùng loài giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ được F2 có tỷ lệ cây hoa hồng nhiều hơn hoa trắng là 31,25%, số còn lại là hoa đỏ. Màu hoa được di truyền theo quy luật
A.
tương tác át chế.
B.
trội không hoàn toàn.
C.
tương tác cộng gộp.
D.
tương tác bổ sung
C©u 35
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A.
phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.
làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
C.
tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
D.
sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C©u 36
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là:
A.
12,5%.
B.
3,125%.
C.
6,25%.
D.
25%.
C©u 37
Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì sễ sảy ra?
A.
Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
B.
Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
C.
Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
D.
Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
C©u 38
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A.
đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B.
đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C.
các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D.
đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất
C©u 39
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.
x ; hoán vị 1bên với f = 25%
B.
x ; f = 8,65%
C.
x ; f = 37,5%
D.
x ; f = 25%
C©u 40
Sự lai xa kết hợp đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A.
cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể mới và cách li sinh sản với các loài khác.
B.
các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li SS với các loài khác.
C.
các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
D.
lai xa giữa 2 loài TV tạo ra con lai, con lai được đa bội hoá và cách li sinh sản với các loài khác.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình cơ bản (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
C©u 41
Người ta chia một cánh đồng thành 2 khu vực, một phần được bón nhiều phân (N−P−K) còn phần còn lại không được bón phân. Trước khi làm TN người ta thấy độ giàu loài (số lượng các loài TV) ở hai phần là như nhau nhưng sau khi TN một vài năm người ta nhận thấy độ giàu loài ở khu vực được bón phân giảm đáng kể trong khi độ giàu loài của khu vực không được bón phân vẫn không thay đổi so với trước khi thí nghiệm.Điều giải thích nào về kết quả thí nghiệm trên là đúng?
A.
Trong cánh đồng này có loài ưu thế.
B.
Việc bón phân đã phát hiện ra loài nào thích hợp với loại phân bón này.
C.
Một số loài không chịu được loại phân bón này nên đã chết.
D.
Các loài đã cạnh tranh nhau khi có nhiều phân bón.
C©u 42
Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen đột biến lặn có hại sẽ
A.
không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể.
B.
bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể sau một ít thế hệ.
C.
không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D.
bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
C©u 43
Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 9 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là:
A.
110
B.
129
C.
126
D.
132
C©u 44
Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?
A.
32%
B.
16%
C.
8%
D.
4%
C©u 45
Một prôtêin có 75 axít amin. Đột biến xảy ra ở axít amin thứ 30 làm cho prôtêin bị đột biến ít hơn prôtêin ban đầu 1 axít amin. Đây là dạng đột biến:
A.
Mất hoặc thay thế cặp nuclêôtít ở bộ ba mã hoá axít amin thứ 30.
B.
Mất hoặc thêm cặp nuclêôtít ở bộ ba mã hoá axít amin thứ 30.
C.
Thêm hoặc thay thế cặp nuclêôtít ở bộ ba mã hoá axít amin thứ 30.
D.
Thay thế hoặc đảo vị trí cặp nuclêôtít ở bộ ba mã hoá axít amin thứ 30.
C©u46 :
Nhiệt độ làm tách 2 mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở 1 số đối tượng SV khác nhau được kí hiệu từ A => E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài SV nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài SV nói trên theo thứ tự tăng dần?
A.
A → E → C → B → D
B.
D→ E → B → A → C
C.
A→ B → C → D →E
D.
D → B → C → E → A
C©u 47
Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất là đúng?
A.
Trong kỷ Cambri lượng ôxi trên Trái đất bằng 5% lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và một số ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
B.
Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pecmơ (cách đây khoảng 290 triệu năm).
C.
Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê vôn (cách đây khoảng 409 triệu năm).
D.
Trong kỷ Cambri (cách đây khoảng 543 triệu năm) lượng ôxi trên Trái đất đã giống như lượng ôxi trên Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
C©u 48 :
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A.
0,046
B.
0,016
C.
0,035
D.
0,028
C©u 49 :
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A.
9 %
B.
12 %
C.
4,5%
D.
8 %
C©u 50
Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B.
ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
C.
ADN của người bệnh đang nhân đôi.
D.
ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
C©u 51 :
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
Exon 1
Intron 1
Exon 2
Intron 2
Exon 3
Intron 3
Exon 4
60 66 60 66 60 66 60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là :
A.
64
B.
79
C.
80
D.
78
C©u 52 :
Câu nào dưới đây nói về các nhân tố tiến hoá là đúng?
A.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một gen có hại ra khỏi quần thể.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
C.
CLTN kéo dài, cuối cùng sẽ loại bỏ hoàn toàn một gen có hại ra khỏi quần thể.
D.
Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C©u 53 :
Một tế bào có chứa 2n = 4 được kí hiệu như sau: AaXDY, theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở lần phân bào I GP, còn cặp NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Hãy xác định các loại giao tử được hình thành từ tế bào trên
A.
AAXD, aY, AXD, aXD , AY
B.
AaX