Đề thi thử đại học Năm 2012 - 2013 Môn: Sinh học Khối B Đề số 6

Câu 1. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài A. nhỏ hơn 5100A0. B. 10200A0. C. 5100A0. D. lớn hơn 5100A0. Câu 2. Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là A. 3/4. B. 3/8. C. 5/12. D. 1/12.

doc9 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học Năm 2012 - 2013 Môn: Sinh học Khối B Đề số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 - 2013 Môn: Sinh học; Khối B Đề số 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 07 trang) Mã đề: 135 GHI CHÚ: ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILE I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài A. nhỏ hơn 5100A0. B. 10200A0. C. 5100A0. D. lớn hơn 5100A0. Câu 2. Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là A. 3/4. B. 3/8. C. 5/12. D. 1/12. Câu 3. Quan sát dạng mỏ của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây: Những dấu hiệu khác nhau của mỏ ở trên phản ánh điều gì? 1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim. 2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi. 3. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng. 4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi. 5. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng. Tổ hợp câu trả lời đúng là. A. 1,2,3. B. 1,2,3,4. C. 1,2. D. 2,3,4,5. Câu 4. Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây? A. X, Y, YY, O. B. X, Y, O XY. C. X, Y, XX, YY, XY, O. D. X, Y, XX, YY,O. Câu 5. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, một sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị thích nghi của con khác nếu nó A. để lại số cá thể con hữu thụ nhiều hơn. B. có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, và ít bị tấn công bởi kẻ thù. C. có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn. D. có sức sống tốt hơn. Câu 6. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng? A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. ADN. B. ribosom. C. tARN. D. mARN. Câu 8. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là A. nguồn thức ăn từ môi trường . B. mức sinh sản. C. sức tăng trưởng của cá thể. D. mức tử vong. Câu 9. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài. B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài. D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay chức năng vẫn được duy trì. Câu 10. Cho các phát biểu sau: 1. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. 2. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo. 3. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. 4. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. 5. Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. Tổ hợp câu đúng là: A. 1,2,3,4,5. B. 1,3,4,5. C. 3,4,5. D. 2,3,4. Câu 11. Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 12. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là A. ; f = 20%; B. ; f = 40%; C. ; f = 20%; D. ; f = 40%; Câu 13. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật theo cách nào? A. Tác động nhanh với alen lặn và chậm đối với alen trội. B. Tác động trực tiếp vào các alen. C. Tác động trực tiếp vào kiểu hình. D. Tác động trực tiếp vào kiểu gen. Câu 14. Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là A. 0,096. B. 0,240. C. 0,048. D. 0,480. Câu 15. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại. Câu 16. Phát biểu nào trong những câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý? A. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. B. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài tăng lên. C. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. D. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. Câu 17. Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 1, 4. B. 3, 2, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 18. Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành? A. Các gen của operon được phiên mã liên tục. B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy. C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi. D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter. Câu 19. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội, có năng suất cao, thường dùng cho ngành nuôi tằm. B. Tạo giống lúa "gạo vàng". C. Tạo giống bông chứa gen kháng sâu bệnh. D. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống. Câu 20. Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd; các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen là AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và cây cao 22 cm thuần chủng là. A. 20 cm. B. 18 cm. C. 22 cm. D. 16 cm. Câu 21. Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường? A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật. C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật. Câu 22. Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là A. tạo nguồn biến dị tổ hợp. B. tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo. C. tìm được kiểu gen mong muốn. D. trực tiếp tạo giống mới. Câu 23. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu? A. Bằng 0 vì con la bất thụ nên không thể truyền gen của nó cho thế hệ sau vì vậy không có ý nghĩa trong tiến hóa. B. Lớn hơn lừa và ngựa hữu thụ vì nó có sức khỏe tốt hơn lừa và ngựa. C. Lớn hơn 1 vì con la bất thụ nhưng lại có sức sống tốt, khả năng tồn tại tốt hơn lừa và ngựa. D. Kém lừa và ngựa vì đây là dạng lai khác loài mang hai bộ đơn bội của hai loài lừa và ngựa. Câu 24. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là A. 8. B.16. C.32. D. 12. Câu 25. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã Câu 26. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1. A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%. Câu 27. Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. Câu 28. Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi? A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau. B. Đột biến thêm cặp A - T. C. Đột biến mất cặp A - T. D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X. Câu 29. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2 , tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ A. 3/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/4. Câu 30. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là : A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM. Câu 31. Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là A. 0,57%. B. 0,42%. C. 45,5%. D. 0,92%. Câu 32. Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polypeptit là A. mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN. B. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN. C. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gốc của gen. D. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN. Câu 33. Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau: 1. 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa; 2. 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa; 3. 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa; 4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; 5. 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là A. 1,2,3,4. B. 1,3,5. C. 1,2,4. D. 1,2,3,4,5 Câu 34. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là A. 9/128. B. 1/2. C. 3/16. D. 6/16. Câu 35. Sự phân hoá tảo và phát sinh các ngành động vật diễn ra ở kỉ nào? A. Cambri. B. Đêvôn. C. Xilua. D. Than đá. Câu 36. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài? A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu Câu 37. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 38. Nghiên cứu về về tính trạng màu sắc thân của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông hung. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng cách xa nhau nhưng có điều kiện môi trường rất giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cá thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cá thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào những thông tin đã cho ở trên, nhiều khả năng nhất có thể là do A. biến động di truyền. B. dòng gen. C. chọn lọc định hướng. D. chọn lọc phân hóa. Câu 39. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là A. 0,0667. B. 0,0211. C. 0,1186. D. 0,2109. Câu 40. Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại? A. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới. B. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp C. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường D. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau. II. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B). A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Cho biết A thân cao, gen a : thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai : Aaaa Aa là A. 1/4AAa : 2/4Aaa : 1/4aaa. B. 1AAA : 8AAa : 18Aaa : 8Aaa:1aaa. C. 1/4AAA : 2/4Aaa : 1/4aaa. D. 11Aaa : 1Aa. Câu 42. Trong các phát biểu sau đây về mức phản ứng, phát biểu nào đúng? A. Mức phản ứng có thể thay đổi tùy theo điều kiện môi trường nên không thể di truyền được. B. Trong chăn nuôi gia súc để thay đổi mức phản ứng người ta có thể gây đột biến nhân tạo. C. Tính trạng hàm lượng bơ trong sữa có mức phản ứng rộng. D. Mưc phản ứng do gen quy định nên di truyền được. Câu 43. Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối được với nhau.Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: A. cách li tập tính. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cách li sinh sản. Câu 44. Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả ? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 45. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. B. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. Câu 46. Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ? A. 4 loại. B. 20 loại. C. 6 loại. D. 8 loại. Câu 47. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp. B. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao. C. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu như gen kháng một loại thuốc kháng sinh nào đó. D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh. Câu 48. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số …..sống sót và sinh sản thành công hơn so với số số còn lại. Hãy chọn các phương án cho dưới đây để điền vào chỗ còn thiếu. A. alen. B. cá thể. C. vốn gen. D. locut gen. Câu 49. Nguyên tắc nào đã đảm bảo cho thông tin di truyền được truyền đạt một cách chính xác từ gen đến polypeptit? A. Nguyên tắc chỉ dùng một mạch của ADN làm mạch mã gốc. B. Nguyên tắc bổ sung. C. Nguyên tắc bán bảo toàn. D. Nguyên tắc nửa gián đoạn. Câu 50. Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng một cơ thể khác nhau chủ yếu vì A. chứa các gen khác nhau. B. sử dụng các mã di truyền khác nhau. C. có các ribosom đặc thù. D. các gen bi
Tài liệu liên quan