ĐỀ BÀI
Câu1: (2 điểm)
Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ? ý nghĩa của
phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ ba pha theo phương pháp đổi
nối sao tam giác và phạm vi ứng dụng của phương pháp?
Câu 2: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ nguyên lý mạch điện máy tiện như hình vẽ. Trình bày rõ các
trang bị điện có trong sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch?
6 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐCN – LT 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐCN – LT 37
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu1: (2 điểm)
Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ? ý nghĩa của
phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ ba pha theo phương pháp đổi
nối sao tam giác và phạm vi ứng dụng của phương pháp?
Câu 2: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ nguyên lý mạch điện máy tiện như hình vẽ. Trình bày rõ các
trang bị điện có trong sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch?
MC1
MC2
MC3
cr
MC3 MC4
LS1
ls4
MC4
cr
cr
MC2
ss1
th
f1
m3
mcb
r
s
t
f2ss2
m1
th
MC2
MC1
ss3
MC4
MC3cr
ls3
ls2
MC1
§éng c¬
chÝnh
§éng c¬ b¬m
níc
r4 s4 t4
r2
t2
s2
Câu 3: (2,5 điểm)
2/2
Đường dây trên không điện áp 35KV cung cấp cho hai phụ tải như hình
vẽ:
S2 = 0,8 + j0,6 (MVA)
S3 = 0,4 + j0,3 (MVA)
Tổng trở các đoạn đường dây:
Z12 = 3,4 + j1,76 (Ω)
Z23 = 0,85 + j0,44 (Ω)
Tính tổn thất điện áp, tổn thất điện năng trong mạng điện, biết thời gian sử
dụng phụ tải lớn nhất Tln = 4500h?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
2 3 1
S2
Z12
S3
Z23
1/4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐCN – LT 37
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ ? ý
nghĩa của phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ ba pha theo
phương pháp đổi nối sao tam giác và phạm vi ứng dụng của phương
pháp?
2
1.1
Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc
Khi ta cho dòng điện ba pha vào dây quấn stato, dây quấn stato
sẽ tạo ra từ trường quay với tốc độ n1. Từ trường quay cắt các thanh
dẫn của dây quấn rôto, cảm ứng ra các sức điện động. Vì dây quấn rôto
nối ngắn mạch, nên sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra dòng trong các
thanh dẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay của máy với
thanh dẫn mang dòng điện rôto, kéo rôto quay cùng chiều quay từ
trường với tốc độ n.
Tốc độ n của máy luôn nhỏ hơn tốc độ từ trường quay n1, vì nếu
tốc độ bằng nhau thì không có sự chuyển động tương đối, trong dây
quấn rôto không có sđđ và dòng điện cảm ứng, lực điện từ bằng không.
Độ chênh lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ máy gọi là
tốc độ trượt n2.
n2 = n1 – n
Hệ số trượt của tốc độ là:
1
1
1
2
n
nn
n
ns
1
1.2 Ý nghĩa
Khi mở máy dòng điện mở máy lớn bằng 5 7lần dòng điện
0,5
2/4
định mức. Đối với lưới điện công suất nhỏ sẽ làm cho điện áp mạng
điện tụt xuống, ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị khác. Vì thế
cần có các biện pháp giảm dòng điện mở máy.
Mở máy động cơ khồng đồng bộ ba pha rôto lồng sóc theo
phương pháp đổi nối Y/ mục đích giảm điện áp stato để giảm dòng
điện mở máy. Khi mở máy ta nối hình sao để điện áp đặt vào mỗi pha
giảm 3 lần, dòng điện mở máy giảm đi 3 lần Sau khi mở máy ta nối
lại thành hình tam giác như đúng qui định của máy.
1.3 Phạm vi ứng dụng
Mở máy theo phương pháp đổi nối Y/ làm mômen mở máy
giảm đi rất nhiều, vì thế chỉ sử dụng được đối với trường hợp không
yêu cầu mômen mở máy lớn và với những động cơ khi làm việc bình
thường dây quấn stato nối hình tam giác.
0,5
2 Cho sơ đồ nguyên lý mạch điện máy tiện như hình vẽ, trình bày rõ
các trang bị điện có trong sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc, bảo vệ
của mạch ?
2,5
2.1 Sơ đồ nguyên lý:
MC1
MC2
MC3
cr
MC3 MC4
LS1
ls4
MC4
cr
cr
MC2
ss1
th
f1
m3
mcb
r
s
t
f2ss2
m1
th
MC2
MC1
ss3
MC4
MC3cr
ls3
ls2
MC1
§éng c¬
chÝnh
§éng c¬ b¬m
níc
r4 s4 t4
r2
t2
s2
2.2
Trang bị điện:
Áp tô mát MCB, các công tắc tơ : MC4, MC1, MC2, MC3;
rơ le nhiệt TH; rơ le trung gian CR; các công tắc
0,25
3/4
hành trình LS1,LS2,LS3,LS4; các chuyển mạch
SS1,SS2,SS3; cầu chì F1 và F2.
2.3 Nguyên lý làm việc của mạch:
Đóng áptômát MCB cấp điện cho mạch, chưa có thiết bị nào làm việc.
Bật SS3 cấp điện cho đông cơ bơm nước làm việc.
Bật SS1 về ON, công tắc tơ MC1 hoặc MC2 có điện tuỳ thuộc SS2
định chế độ nhanh hay chậm, đồng thời rơ le CR có điện
đóng các tiếp điểm thường mở để duy trì và chuẩn bị cho
MC3 và MC4 làm việc. Chuyển tay gạt về phía quay
thuận LS1 đóng xuống MC3 có điện đưa động cơ M1 làm
việc ở chế độ thuận. Để ngừng làm việc gạt tay gạt về O
MC3 mất điện ĐC ngừng LV. Để LV theo chế độ ngược
Chuyển tay gạt về phía quay ngược LS2 đóng xuống MC4
có điện đưa động cơ M1 làm việc ở chế độ ngược. Để ngừng làm việc
gạt tay gạt về O, MC4 mất điện ĐC ngừng làm việc.
Để ngừng hẳn Bật SS1 về OFF. Để ngừng ĐC bơm nước
bật SS3 về OFF.
1,75
2.4
Nguyên lý bảo vệ của mạch:
Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển có cầu chì F1
và F2, để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực có át tômát
MCB.
Để bảo vệ quá tải cho động cơ có rơ le nhiệt TH.
Để bảo vệ ngắn mạch 3 pha khi đảo chiều quay và thay
đổi tốc độ có các tiếp điểm liên động MC1,MC2, MC3 và MC4.
0,5
3
Đường dây trên không điện áp 35KV cung cấp cho hai phụ tải
S2= 0,8 + j0,6 MVA và S3= 0,4 + j0,3 MVA như hình vẽ tổng trở
các đoạn đường dây Z12= 3.4 + j1.76 Ω, Z23= 0,85 + j0,44 Ω.
Tính tổn thất điện áp, tổn thất điện năng trong mạng điện, biết
thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất Tln= 4500h?
2,5
Công suất truyền tải trên đoạn đường dây 12 : S12 = S2 + S3 = 1,2 + j
0,9 (MVA)
= P12+ j Q12
Công suất truyền tải trên đoạn đường dây 23: S23 = S3 = 0,4 + j 0,3
(MVA)
= P23 +j Q23
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 12:
)(161,0
35
76,1.9,04,3.2,112121212
12 kVU
XQRP
dd
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 23:
0,25
0,25
0,25
0,25
2 3 1
S2
Z12
S3
Z23
4/4
)(013,0
35
44,0.3,085,0.4,023232323
23 kVU
XQRP
dd
Vậy tổn thất điện áp trên đường dây:
)(174,0013,0161,02312 kV
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây 12:
)(0032,00062,0)76,14,3(
35
9,02,1
2
22
122
2
12
2
12
12 MVAjjZU
QPS
dd
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây 23:
)(00009,00001,0)44,085,0(
35
3,04,0
2
22
232
2
23
2
23
23 MVAjjZU
QPS
dd
Vậy tổn thát công suất trong mạng điện:
)(0033,00063,02312 MVAjSSS
Thời gian chịu tổn thất lớn nhất: 28868760.)10.4500124,0( 24
(h)
Vậy tổn thất điện năng trên đường dây:
)(181,182886.0063,0. MWhP
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Cộng (I) 07
II. Phần tự chọn, do nhà trường biên soạn
1 .
2 .
Cộng (II) 03
Tổng cộng (I + II) 10
, ngày . tháng . năm