Câu 1: (2 điểm)
Trình bày chức năng của dao cách ly, đặc điểm của dao cách ly kiểu quay
3 trụ. Cách lựa chọn dao cách ly?
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày sự phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện?
Câu 3: (3 điểm)
Nêu cách xác định công suất phản kháng cần bù và phân phối bù tối ưu
trên lưới điện xí nghiệp?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
6 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN - LT 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: ĐCN - LT 14
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày chức năng của dao cách ly, đặc điểm của dao cách ly kiểu quay
3 trụ. Cách lựa chọn dao cách ly?
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày sự phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện?
Câu 3: (3 điểm)
Nêu cách xác định công suất phản kháng cần bù và phân phối bù tối ưu
trên lưới điện xí nghiệp?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
, ngày . tháng . năm .
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 14
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
1 Trình bày chức năng của dao cách ly, Sơ đồ cấu tạo của dao cách ly kiểu quay 3 trụ. Cách lựa chọn dao cách ly?
2
+ Chức năng của dao cách ly
Dao cách ly là khí cụ dùng để đóng cắt mạch điện cao áp ở chế độ
không tải hoặc không dòng điện và tạo nên khoảng cách cách điện an
toàn có thể nhìn thấy được, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lắp đặt,
bảo dưỡng sửa chữa lưới điện sau dao cách ly.
- Trong mạng điện, dao cách ly thường được đặt trước các thiết bị bảo
vệ như cầu chì, máy cắt.
- Dao cách ly thường có dao nối đất đi kèm và liên động với nhau
- Ở trạng thái đóng, dao nối đất sẽ tự động nối phần mạch điện sau dao
cách ly với đất để phóng điện áp dư trong mạch cắt, đảm bảo an toàn.
0,5
+ Sơ đồ cấu tạo của dao cách ly kiểu quay 3 trụ
1. Trụ đỡ.
2. Khung.
3. Sứ cố định
4. Sứ động.
5. Thanh dẫn động.
6. Đầu nối.
7. Hộp truyền động.
8. Dao nối đất.
0,5
Giải thích 0,25
Hình vẽ 0,25
+ Lựa chọn dao cách ly.
Các điều kiện chọn và kiểm tra dao cách ly
Các điều kiện chọn và kiểm tra Điều kiện
Điện áp định mức ( kV) Uđm DCL Uđm LĐ.
Dòng điện định mức ( A) Iđm DCL Icb
Dòng điện ổn định động( kA) Iđ đm Ixk
Dòng điện ổn định nhiệt ( kA) I nh.đm t
tI
dmnh
qd
.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Trình bày sự phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện? 2,0
Sự phát nóng của động cơ điện
Khi máy điện làm việc sẽ phát sinh các tổn thất công suất ∆ P và
tổn thất năng lượng: ∆ W = ∫∆ P.dt
Tổn thất này sẽ đốt nóng máy điện. Nếu máy điện không có sự trao
đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ trong máy điện sẽ tăng đến vô cùng
và làm cháy máy điện. Thực tế thì trong quá trình làm việc, máy điện có
trao đổi nhiệt với môi trường nên nhiệt độ trong nó chỉ tăng đến mội giá
trị ổn định nào đó.
Đối với vật thể đồng nhất ta có:
∆ P.dt = C.d τ + A. τ .dt (*)
Trong đó: τ = (t
o
mđ - tomt) là nhiệt sai (độ chênh nhiệt độ giữa máy
điện
và môi tr ường, tính theo độ
oC).
tomđ là nhiệt độ của máy điện (oC).
tomt là nhiệt độ môi trường (oC).
A là hệ số toả nhiệt của máy điện (Jul/ cal.oC).
C là nhiệt dung của máy điện (Jul/ oC).
dt là khoảng thời gian nhỏ (s).
0,5
0,25
0,25
Quá trình đốt nóng khi máy điện làm việc: (nhiệt sai tăng): hình 9.1
Giải phương trình (*) ta được:
τ = τôđ + (τ bđ - τ ôđ).e-t/ θ
+ Các đường cong
phát nóng và nguội lạnh
của máy điện:
Trong đó:
τôđ = Q/ A là nhiệt sai
ổn định của máy điện khi t
= ∞
0,75
Q là nhiệt lượng của máy điện (Jul/ s).
τ bđ là nhiệt sai ban đầu khi t = 0.
θ = C/A là hằng số thời gian đốt nóng.
Khi t = 0 và τ bđ = 0 (tức ban đầu t
o
mđ = t
omt) thì:
τ = τ ôđ.(1 - e -t/ θ )
G iải thích 0,5
Đ ặc tính phát nóng 0,25
+ Quá trình nguội lạnh khi máy điện ngừng làm việc (nhiệt sai giảm):
τ = τ bđ.e--t/
θ
Trong đó: θ
là hằng số
thời gian
nguội lạnh
0,75
Gi ải thích 0,5
Đ ặc tính nguội lạnh 0,25
3 Nêu cách xác định công suất phản kháng cần bù và phân phối bù tối
ưu trên lưới điện xí nghiệp?
3
Xác định công suất phản kháng cần bù
Khi công suất tác dụng không đổi thì ứng với cos1 có:
Q1=P.tg1
Với cos2 có:
Q2=P.tg2
1,0
Giải thích 0,75
Hình vẽ 0,25
Phân phối bù tối ưu trên lưới điên xí nghiệp
Hình vẽ
Các vị trí có thể đặt tụ bù như hình vẽ:
1. Đặt tụ bù phía cao áp
2. Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp
2,0
0,5
0,5
Công suất bù tại xí nghiệp
để tăng hệ số công suất từ
cos1 lên cos2 là:
Qb= Q1-Q2= P.tg1- P.tg2
Qb=P(tg1- tg2)
Trong đó:
P là công suất tác dụng tính
toán của xí nghiệp (KW)
3. Đặt tụ bù tại các tủ động lực
4. .Đặt tụ bù tại cực của tất cả các động cơ
Đặt tụ bù phân tán tại các động cơ là có lợi nhất về tổn thất điện áp
và điện năng. Tuy nhiên đặt tụ kiểu nàychi phí cao và khó khăn trong
quản lý, vận hành
Vì vậy, đặt tụ bù phía cao áp hay hạ áp, tập trung hay phân tán đến
mức độ nào cần phải so sánh kinh tế - kỹ thuật. Trong thực tế tuỳ theo
quy mô xí nghiệp người ta tiến hành bù như sau:
Với máy bơm và xưởng cơ khí: Đặt tụ bù cạnh tủ phân phối
Với xí nghiệp nhỏ: Đặt tụ bù tập trung tại thanh cái hạ áp trạm biến
áp. Ngoài ra với các phân xưởng có động cơ công suất lớn,đặt độc lập
nên đặt riêng1 bộ tụ bù.
Với xí nghiệp lớn: Đặt tụ bù phân tán tại các phân xưởng
0,5
Khi bù phân tán công suất bù tối ưu tại điểm i nào đó xác định theo
biểu thức:
R
RQQQQ
i
td
bibi
Trong đó:
Qi : Công suất phản kháng yêu cầu tại nút i
Q
: Tổng công suất phản kháng yêu cầu Q
=
n
iQ
1
Qb : Tổng công suất phản kháng cần bù
Rtd : Điện trở tương đương của lưới điện
Ri : Điện trở nhánh đến vị trí thứ i
0,5
4 Câu tự chọn, do các trường biên soạn 3
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI