Câu 1 : (2,0 điểm)
Trình bày trường hợp xảy ra trạng thái hãm tái sinh của động cơ không
đồng bộ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày các cấp bảo vệ IP và ví dụ cấp bảo vệ IP?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu có điều khiển một pha 1/2
chu kỳ cho trường hợp tải R và tải R+ L (không có điôt đệm)
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
7 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN - LT 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: ĐCN - LT 15
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 : (2,0 điểm)
Trình bày trường hợp xảy ra trạng thái hãm tái sinh của động cơ không
đồng bộ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày các cấp bảo vệ IP và ví dụ cấp bảo vệ IP?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu có điều khiển một pha 1/2
chu kỳ cho trường hợp tải R và tải R+ L (không có điôt đệm)
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
, ngày . tháng . năm ..
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 15
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
1 Trình bày trường hợp xảy ra trạng thái hãm tái sinh của
động cơ không đồng bộ? 2,0
- Khái niệm
Động cơ KĐB khi hãm tái sinh: > 0, và có trả năng
lượng, hãm tái sinh động cơ KĐB thường xảy ra trong các
trường hợp như: có nguồn động lực quay rôto động cơ với tốc
độ > 0, hay khi giảm tốc độ động cơ bằng cách tăng số đôi
cực , hoặc khi động cơ truyền động cho tải có dạng thế năng
lúc hạ tải với | | > |- 0 | bằng cách đảo 2 trong 3 pha stato của
động cơ .
0,5
- Hãm tái sinh khi MSX trở thành nguồn động lực:
Trong
quá trình
làm việc, khi
máy sản
xuất (MSX)
trở thành
nguồn động
lực làm quay
rôto động cơ
với tốc độ > 0, động cơ trở thành máy phát phát năng
lượng trả lại nguồn, hay gọi là hãm tái sinh, hình 2-1.
0,5
Giải thích 0,25
Sơ đồ nối dây 0,25
- Hãm tái
sinh khi giảm
tốc độ bằng
cách tăng số
đôi cực:
Động cơ đang
làm việc ở
điểm A, với
p1, nếu ta tăng
số đôi cực lên
p2 > p1 thì động cơ sẽ chuyển sang đặc tính có ự0và làm việc
với tốc độ > 0, trở thành máy phát, hay là hãm tái sinh,
hình 2-2
0,5
Giải thích 0,25
Sơ đồ nối dây 0,25
- Hãm
tái sinh khi
đảo chiều
từ trường
stato động
cơ:
Động
cơ đang
làm việc ở
chế độ
động cơ
(điểm A),
nếu ta đảo
chiều từ trường stato, hay đảo 2 trong 3 pha stato động cơ (hay
đảo thứ tự pha điện áp stato động cơ), với phụ tải là thế năng,
động cơ sẽ đảo chiều quay và làm việc ở chế độ máy phát (hay
hãm tái sinh, điểm D), như trên hình 2-3 . Như vậy khi hạ
hàng ta có thể cho động cơ làm việc ở chế độ máy phát, đồng
thời tạo ra mômen hãm để cho động cơ hạ hàng với tốc độ ổn
định D.
0,5
Giải thích 0,25
Sơ đồ nối dây 0,25
2 Trình bày các cấp bảo vệ IP và ví dụ cấp bảo vệ IP? 2,0
+ Các cấp bảo vệ IP
- Các thiết bị điện rời hoặc hoặc các thiết bị tổ hợp thường
có vỏ bảo vệ để chống lại sự tác động của các vật thể rắn và
môi trường như bụi, nước, độ ẩm. Độ kín của vỏ bảo vệ được
quy định theo cấp và được ký hiệu chuẩn quốc tế là IP ( Ingress
Protection), có hai chữ số sau chữ IP.
0,5
- Chữ số thứ nhất đặc trung cho kích cỡ các vật thể rắn, có
thể xâm phạm tới các bộ phận nguy hiểm của thiết bị điện như
các chi tiết mang điện áp, các bộ phận chuyển động, làm hỏng
hóc thiết bị. Bảo vệ sự xâm phạm của các vật rắn có 7 cấp,
được đánh số theo thứ tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
0,25
- Chữ số thứ hai đặt sau chữ số thứ nhất, chỉ mức độ bảo vệ
chống sự xâm nhập của nước tới thiết bị và được chia làm 9
cấp: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
0,25
* Mức độ bảo vệ sự xâm nhập của các vật rắn ( chữ số thứ
nhất ) được quy định như sau:
/. Cấp 0: Kiểu hở hoặc không có vỏ bảo vệ.
/. Cấp 1: Bảo vệ tránh các vật rắn xâm nhập, có kích thước
đến 50 mm, ví dụ bàn tay con người.
/. Cấp 2: Bảo vệ các vật rắn kích thước đến 12 mm, ví dụ
ngón tay con người.
/. Cấp 3: Bảo vệ các vật rắn, kích thước đến 2,5 mm./.
Cấp 4: Bảo vệ các vật rắn, kích thước đến 1 mm.
/. Cấp 5: Bảo vệ chống bụi. Bụi có thể chui vào được số
lượng không đáng kể, không ảnh hưởng đến quá trình
làm việc của thiết bị.
/. Cấp 6: Kín hoàn toàn, bụi không thể xâm nhập được.
0,5
* Mức độ bảo vệ chống sự xâm nhập của nước vào thiết bị (
chữ số thứ hai) quy định như sau:
/. Cấp 0: Không có bảo vệ chống nước.
/. Cấp 1: Chống được nước nhỏ giọt theo phương thẳng
đứng.
/. Cấp 2: Chống được nước nhỏ giọt nghiêng 150.
/. Cấp 3: Chống được nước mưa, góc rơi đến 600.
/. Cấp 4: Chống được nước mưa, nước nhỏ giọt mọi phía.
/. Cấp 5: Chống được tia nước mọi phía.
/. Cấp 6: Chống được sóng nước khi tràn vào thiết bị.
/. Cấp 7: Chống được ngập nước với áp suất nước và thời
gian ngập xác định.
/. Cấp 8: Chống được ngập nước kéo dài và thiết bị có thể
làm việc được trong môi trường ngập nước.
0,5
u
F X
G
KA
pt i
n
P
d
U
o T/2 T t
X
o
t
t
o
o
o
T
T
T/2
T/2
i
U
dU
d
AC
3T/2
3T/2
+ Ví dụ
Thiết bị điện có cấp bảo vệ IP56, có thể lắp đặt và làm việc
trên sàn tàu thuỷ:
- Số 5 chỉ mức độ bụi xâm nhập
- Số 6 chỉ mức độ thấm nước, sóng có thể tràn vào nhưng
không ảnh hưởng đến thiết bị
0,5
3 Trình bày nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu có điều khiển một pha 1/2 chu kỳ cho Trường hợp tải R và tải R+ L 3
a. Trường hợp tải thuần trở R
Giản đồ điện áp và dòng điện
chỉnh lưu
2,0
0,25
0,25
0,25
Sơ đồ nguyên lý 0,25
Giản đồ thời gian 0,5
Giả sử 1/2 chu kỳ đầu thyristor
phân áp thuận.trong thời gian
nửa chu kỳ này nếu bộ FX cấp
một xung điều kiểnvào cực G
thì thyristor sẽ thông,khi đó có
điện áp đặt lên tải và có dòng
điện trên tải .Dòng điện qua tải
R sẽ có dạngcủa điẹn áp chỉnh
lưu. Đó là một dòng điện gián
đoạn.
Khi điện áp nguồn giảm về 0
thì thyristor khoá. Trạng thái
khoácủa thyristor kéo dài suốt
nửa chu kỳ âm vì thyristor bị
phân cực ngựơc. Tới nửa chu kỳ
dương thyristor lại thông khi có
xung điều khiển.
Góc pha kể từ thời điểm bắt
đầu nửa chu kỳ dương đến tơi
điểm phát xung gọi là góc mở
thyristor. Thay đổi góc mở sẽ
thay đổi được khoảng thông của
thyristor do đó điện áp chỉnh lưu
và dòng điên chỉnh lưu thay đổi.
Điện áp chỉnh lưu trung bình:
Ud =
2
2 (1 + cos)U
Khi tăng góc mở thì khoảng thông thyristor thu nhỏ. Điện
áp chỉnh lưu trung bình giảm.
Giá trị dòng chỉnh lưu trung bình :
Id = R
Ud =
2
2 (1 + cos)
R
U
Dòng trung bình qua tải: ID =Id
Điện áp ngược đặt lên thyristor: Ung max = 2 U =1,4U
0,25
0,25
b .Trường hợp tải trở R+ L
o
o T
o T/2 T
i d U
u
ud
uAC
T/2
Giản đồ điện áp và dòng điện chỉnh lưu
1
0,25
0,25
Sơ đồ nguyên lý 0,25
Giản đồ thời gian 0,25
4 Câu tự chọn (45 phút) 3
Do có sức điên động tự cảm
tạo bởi điện cảm, dòng điện
sẽ tăng chậm và giảm chậm
hơn so với điện áp.
Thyristor sẽ khoá khi dòng
diện giảm về 0 ứng với góc
. Do vậy dạng điện áp trên
tải Ud và điện áp trên
thyristor UAC như hình vẽ
Trị số trung bình của điện
áp chỉnh lưu:
Ud =
2
2 (cos - cos)U
Dòng điện trung bình qua
tải:
Id = R
Ud
=
2
2 (cos - cos)
R
U
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI