Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 32

Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày phương pháp xác định tổ đấu dây của máy biến áp ba pha. Xác định tổ đấu dây của máy biến áp có sơ đồ đấu dây như hình vẽ? Câu 2: (1,5 điểm) Trạm biến áp 250 (kVA), điện áp 10/0,4 (kV) cấp điện cho hai dãy phố, mỗi dãy có công suất tính toán 100(kW), cho cos = 0,85 (bỏ qua kiểm tra điều kiện ngắn mạch). Anh (chị) hãy lựa chọn các áptômát đặt trong tủ phân phối của trạm. Câu 3: (2,5 điểm) Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc. Trên nhãn máy ghi: Pđm = 45kW; 2p = 4; nđm = 1460vg/ph; f = 50HZ; /Y-220/380V;  6 đm mm II ;  2 Mđm M mm ; cos = 0,8;  = 0,9. Làm việc ở lưới điện Ud = 220V; 50Hz. Tính: a. Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm. b. Công suất tác dụng P1; công suất phản kháng Q1. c. Dùng phương pháp mở máy Sao (Y) làm việc Tam giác () để giảm dòng điện mở máy. Tính dòng điện mở máy và mômen mở máy. a b c A B C

pdf5 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN – LT 32 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày phương pháp xác định tổ đấu dây của máy biến áp ba pha. Xác định tổ đấu dây của máy biến áp có sơ đồ đấu dây như hình vẽ? Câu 2: (1,5 điểm) Trạm biến áp 250 (kVA), điện áp 10/0,4 (kV) cấp điện cho hai dãy phố, mỗi dãy có công suất tính toán 100(kW), cho cos = 0,85 (bỏ qua kiểm tra điều kiện ngắn mạch). Anh (chị) hãy lựa chọn các áptômát đặt trong tủ phân phối của trạm. Câu 3: (2,5 điểm) Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc. Trên nhãn máy ghi: Pđm = 45kW; 2p = 4; nđm = 1460vg/ph; f = 50HZ; /Y-220/380V; 6 đm mm I I ; 2 đmM mmM ; cos = 0,8;  = 0,9. Làm việc ở lưới điện Ud = 220V; 50Hz. Tính: a. Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm. b. Công suất tác dụng P1; công suất phản kháng Q1. c. Dùng phương pháp mở máy Sao (Y) làm việc Tam giác () để giảm dòng điện mở máy. Tính dòng điện mở máy và mômen mở máy. a b c A B C 2/2 Câu 4: (2,0 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện động lực, mạch điện điều khiển một máy sản xuất trang bị hai động cơ xoay chiều 3pha rôto lồng sóc theo yêu cầu sau: + Khi mở máy: - Động cơ Đ1 mở máy trực tiếp làm việc trước, dùng nút nhấn M1, D1. - Động cơ Đ2 mở máy bằng phương pháp đổi nối Y-  sử dụng nguyên tắc thời gian, thời gian khởi động là 5giây, dùng nút nhấn M2, D2. (làm việc sau khi Đ1 mở máy) + Khi dừng động cơ Đ2 dừng trước, mới dừng được động cơ Đ1 (Có các đèn báo động cơ làm việc và dừng). Câu 5: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) , ngày . tháng . năm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 -2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN- LT 32 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Trình bày phương pháp xác định tổ đấu dây của máy biến áp ba pha. Xác định tổ đấu dây của máy biến áp có sơ đồ đấu dây như hình vẽ? 1 điểm - Phương pháp xác định tổ nối dây máy biến áp 3 pha + Tổ đấu dây máy biến áp ba pha là tập hợp bao gồm cách đấu dây cuộn dây sơ cấp, cách đấu dây cuộn dây thứ cấp, góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp. Do góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp luôn là bội số của 300 nên để thuận tiện người ta dùng kim đồng hồ để biểu thị: Kim dài của đồng hồ chỉ điện áp dây sơ cấp, kim ngắn chỉ điện áp dây thứ cấp. Sau khi xác định điện áp dây sơ cấp, thứ cấp, ta dịch chuyển véc tơ điện áp dây thứ cấp về gốc véc tơ điện áp dây sơ cấp, quay hệ thống hai véc tơ này sao cho véc tơ điện áp dây sơ cấp chỉ số 12, véc tơ điện áp dây thứ cấp chỉ số giờ tương ứng, đó là góc lệch pha giữa điện áp dây sơ cấp và thứ cấp 0,5 điểm - Xác định tổ nối dây của máy biến áp: - Vẽ đúng véc tơ điện áp cuộn dây sơ cấp - Xác định đúng chiều véc tơ UAB - Vẽ đúng véc tơ điện áp cuộn dây thứ cấp - Xác định đúng chiều véc tơ Uab - Xác định đúng góc lệch giữa véc tơ UAB và Uab - Tổ nối dây máy biến áp trên là: Y/ - 11 0,5 điểm 12 11 A C B X Y Z UAB a,y b,z c,x Uab Uab UAB 2 Trạm biến áp 250 (kVA), điện áp 10/0,4 (kV) cấp điện cho hai dãy phố, mỗi dãy có công suất tính toán 100 (kW), cho cos = 0,85 (bỏ qua kiểm tra điều kiện ngắn mạch). Hãy lựa chọn các áptômát đặt trong tủ phân phối của trạm. 1,5 điểm Dòng điện tính toán của mỗi dãy phố là: cos..321 d tt tttt U PII  )(95,178 85,0.38,0.3 100 A 0,5điểm Chọn áp-tô-mát nhánh A1, A2 là: IđmAN ≥ IttN Suy ra chọn: IđmA1 = IđmA2  178,95 A 0,25điểm Dòng điện định mức của máy biến áp: IđmB )(27,361 4,0.3 250 .3 A U S đm đmB  0,5điểm Áp-tô-mát tổng chọn theo dòng định mức của máy biến áp: đmBđmAT II  suy ra chọn: IđmAT  361,27 A 0,25điểm 3 Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc. Trên nhãn máy ghi: Pđm = 45kW; 2p = 4; nđm = 1460vg/ph; f = 50HZ; /Y-220/380V; 6 đm mm I I ; 2 đmM mmM ; cos = 0,8;  = 0,9. Làm việc ở lưới điện Ud = 220V; 50Hz. Tính: a. Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm. b. Công suất tác dụng P1; công suất phản kháng Q1. c. Dùng phương pháp mở máy Sao (Y) làm việc Tam giác () để giảm dòng điện mở máy. Tính dòng điện mở máy và mômen mở máy. 2,5 điểm a) - Tính Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm.  cos...3 đm đm đm U PI  = A2,164 8,0.9,0.220.3 10.45 3  0,25điểm - Imm = 6.Iđm = 985,2A 0,25điểm - đm đm đm  PM  Nm3,294 1460 459550  0,25điểm - Mmm = 2.Mđm = 588,6 Nm 0,25điểm Với ph/vg1500 2 5060 p f60n1      0,25điểm 0266,0 1500 14601500 1 1      n nns đmđm 0,25điểm b) Tính P1; Q1 : kW50 9,0 45   đm 1 PP 0,25điểm Q = P1.tg = 50.0,75 = 37,5 kVAr (hoặc có thể tính: cos31  đmđm IUP ; sin31  đmIUQ đm ) 0,25điểm c) Tính dòng điện và mô men khi động cơ mở máy sao: - Dòng mở máy là: Imm = Imm /3 = 328,4 A 0,25điểm - Mômen mở máy là: Mmm = Mmm /3 = 196,2 Nm 0,25điểm 4 Nội dung 2,0 điểm Vẽ đúng mạch điện động lực : - Vẽ đúng mạch điện động cơ Đ1 - Vẽ đúng mạch điện động cơ Đ2 đấu Y - Vẽ đúng mạch điện động cơ Đ2 đấu  0,75điểm Vẽ đúng mạch điện điều khiển : - Vẽ đúng quá trình mở máy động cơ Đ1 - Vẽ đúng quá trình mở máy làm việc động cơ Đ2 - Vẽ đúng quá trình chuyển từ Y sang  - Vẽ đúng quá trình mở máy và dừng tuần tự - Vẽ đúng các thiết bị bảo vệ ngắn mạch, quá tải - Vẽ đúng các ký hiệu của thiết bị theo tiêu chuẩn, đánh số 1,25điểm Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường tự biên soạn 1 2 Cộng (II) Tổng cộng (I+II) , ngày.thángnăm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
Tài liệu liên quan