Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 46

Câu 1 (1 điểm) Trình bày phương pháp mở rộng giới hạn đo của Ampemét từ điện? Câu 2 (1 điểm) Cho mạch điện đối xứng tải nối tam giác. Biết Rp = 4, Xp = 3, Ud = 220V. - Tính các dòng điện pha, dây, công suất P, Q của mạch khi bình thường? - Tính dòng điện pha, dây khi sự cố đứt pha từ nguồn tới? - Tính dòng điện pha, dây khi đứt dây tải BC? Câu 3 (2,5 điểm) Xí nghiệp cơ khí gồm 3phân xưởng: phân xưởng 1: S1= 50 + j70(kVA), phân xưởng 2: S2= 40 + j60(kVA), phân xưởng 3 : S3= 80 + j120(kVA), được cấp điện từ trạm biến áp qua đường dây cáp có điện trở tương ứng R1= 0,0194(Ω), R2=0,0509(Ω), R3=0,115(Ω).Hãy xác định dung lượng bù cho các phân xưởng để nâng cos lên 0,95? B IB A C IA IC Z p Z p Z p=4+j3 IAB ICA IBC

pdf6 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN – LT 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN – LT 46 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (1 điểm) Trình bày phương pháp mở rộng giới hạn đo của Ampemét từ điện? Câu 2 (1 điểm) Cho mạch điện đối xứng tải nối tam giác. Biết Rp = 4, Xp = 3, Ud = 220V. - Tính các dòng điện pha, dây, công suất P, Q của mạch khi bình thường? - Tính dòng điện pha, dây khi sự cố đứt pha từ nguồn tới? - Tính dòng điện pha, dây khi đứt dây tải BC? Câu 3 (2,5 điểm) Xí nghiệp cơ khí gồm 3phân xưởng: phân xưởng 1: S1= 50 + j70(kVA), phân xưởng 2: S2= 40 + j60(kVA), phân xưởng 3 : S3= 80 + j120(kVA), được cấp điện từ trạm biến áp qua đường dây cáp có điện trở tương ứng R1= 0,0194(Ω), R2=0,0509(Ω), R3=0,115(Ω).Hãy xác định dung lượng bù cho các phân xưởng để nâng cos lên 0,95? Câu 4 ( 2,5 điểm) Tổ nối dây của máy biến áp là gì? Để xác định tổ nối dây của máy biến áp 1 pha và 3 pha ta cần dựa vào những yếu tố nào? Cho ví dụ minh hoạ (có hình B IB A C IA IC Zp Zp Zp=4+j3 IAB ICA IBC PX1 PX2 PX3 TBA R1 R2 R3 2/2 vẽ) ? Câu5: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) , ngày . tháng . năm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀTHI 1/4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008- 2011) NGHỀ:ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 46 C âu Nội dung Điểm I.Phần bắt buộc 1 Trả lời: Trình bày phương pháp mở rộng giới hạn đo của Ampemét từ điện? Khi dòng điện cần đo vượt quá giới hạn đo của cơ cấu đo người ta mở rộng thang đo bằng cách mắc những điện trở song song với cơ cấu đo gọi là Shunt (đây là phương pháp phân mạch) Ta có: IsRs = IARm hay s m A s R R I I  (3. 1 ) Trong đó: Rm: điện trở trong của cơ cấu đo Rs: điện trở của Shunt Từ (3.1) ta suy ra: s sm A As R RR I II    Vì : I = IA + Is là dòng điện cần đo nên ta có: s m s sm A R R R RR I I    1 Đặt ni = s m R R 1 (ni - là bội số của Shunt) Ta suy ra I = ni IA (ni - là bội số của Shunt)  Cách tính điện trở Shunt ni: cho biết khi có mắc Shunt thì thang đo của Ampemét được mở rộng ni lần so với lúc chưa mắc Shunt. Từ (3.1) ta thấy, nếu Rs càng nhỏ so với Rm thì thang đo được mở rộng càng lớn. - Điện trở shunt có thể tính theo cách sau: max max Atai mA s II RIR   (3.3) Trong đó: Itải là dòng điện qua tải IAmax là dòng điện lớn nhất của thang đo. Đơn vị là (A) 1  i m s n RR (3.4) - Ampemét được mắc nhiều điện trở Shunt khác nhau để có nhiều thang đo khác nhau như hình vẽ 1đ 0,5 0,25 0,25 2/4 2 Trả lời: Cho mạch điện đối xứng tải nối tam giác. Biết Rp = 4, Xp = 3, Ud = 220V. - Tính các dòng điện pha, dây, công suất P, Q của mạch khi bình thường. - Tính dòng điện pha, dây khi sự cố đứt pha từ nguồn tới. - Tính dòng điện pha, dây khi đứt dây tải BC. * Trường hợp mạch làm việc bình thường: Tổng trở pha của tải: )(534 22 pZ Dòng điện pha: p p pCABCAB Z U IIII  = )(44 5 220 A Dòng điện dây: IA = IB = IC = Id = 3 Ip = 44 3 (A) Công suất tác dụng của tải 3 pha: P = 3RpIp2 = 3.4.442 = 23232 (W) Công suất phản kháng của tải 3 pha: Q = 3XpIp2 = 3.3.442 = 17424 (VAr) Công suất biểu kiến: S = 3UpIp = 3 UdId = 3.220.44 = 29040 (VA) * Trường hợp sự cố đứt dây pha A hình 2: Dòng điện IA = 0. Để tính dòng điện các pha còn lại ta vẽ lại mạch như hình 3 là mạch 1 pha có 2 nhánh song song nối với điện áp UBC. Trị số hiệu dụng các dòng điện là: )(44 5 220 A Z UI p BC BC      )(22 10 220 222A A Z U XXRR U II p BC pppp BC ABC    * Trường hợp khi đứt pha BC hình 4: 1đ 0,5 0,25 0,25 B IB A C IA IC Zp Zp Zp=4+j3 IAB ICA IBC B IB C IC Zp Zp Zp IAB ICA IBC B IB A C IA IC Zp Zp Zp=4+j3 IAB ICA IBC 3/4 Dòng điện IB = 0. Vì điện áp dây không đổi nên ICA, IAB, IA bằng trị số đã tính ở chế độ bình thường. ICA = 44(A), IAB = 44 (A), IA = 44 3 (A). Vì đứt dây pha BC nên trị số hiệu dụng dòng điện dây IB, IC sẽ là: IB = IAB = 44 (A); IC = ICA = 44 (A). Như vậy dòng điện IB, IC giảm so với chế độ bình thường. 3 Trả lời: Xí nghiệp cơ khí gồm 3phân xưởng: phân xưởng 1: S1= 50 + j70(kVA), phân xưởng 2: S2= 40 + j60(kVA ) , phân xưởng 3 : S3= 80 + j120(kVA), được cấp điện từ trạm biến áp qua đường dây cáp có điện trở tương ứng R1= 0,0194(Ω), R2=0,0509 (Ω), R3=0,115(Ω).Hãy xác định dung lượng bù cho các phân xưởng để nâng cos lên 0,95? Điện trở tương đương xí nghiệp: )(0126,0 115,0 1 0509,0 1 0194,0 1 1 111 1 321      RRR Rtd Tổng công suất của xí nghiệp: S = S1 +S2 +S3 = 50 +j70 +40 +j60 + 80 +j120 = 170 +j250(kVAR) 47,1 170 250 1  P Qtg cos2 = 0,95  tg2 = 0,33 Tổng công suất phản kháng cần bù tại 3 phân xưởng để nâng cos của xí nghiệp lên 0,95: Qbu = P(tg1 - tg2) = 170(1,41 - 0,33) = 193(kVAr) Công suất tụ bù đặt tại ba phân xưởng : áp dụng công thức: Qbi = Qi - (Q∑ - Qb∑ ) i td R R ta có: Qb1 = 70 – (250 – 193). AR)(330194,0 0126,0 kV Qb2 = 60 – (250 – 193). AR)(46 0509,0 0126,0 kV Qb3 = 120 – (250 – 193). AR)(114115,0 0126,0 kV 2,5đ 0,25 0,5 1 0,25 0,25 0,25 4 Tổ nối dây của máy biến áp là gì ? Để xác định tổ nối dây của máy biến áp 1 pha và 3 pha ta cần dựa vào những yếu tố nào? Cho ví dụ minh hoạ (có hình vẽ)? 2,5đ B IB A C IA IC Zp Zp Zp=4+j3 IAB ICA IBC PX1 PX2 PX3 TBA R1 R2 R3 4/4 Trả lời: + Tổ nối dây của máy biến áp là tỷ số giữa góc lệch pha điện áp dây phía bên cao áp và điện áp dây bên hạ áp sau đó chia cho 300 ta được một hằng số gọi là tổ nối dây của máy biến áp . + Để xác định tổ nối dây của máy biến áp người ta cần dựa vào các yếu tố sau : - Dựa vào phương thức đấu cuộn dây 3 pha là Y hay . - Dựa vào cực tính của cuộn dây bên cao áp và bên hạ áp. - Dựa vào thứ tự pha khi đấu các cuộn dây cao áp và hạ áp. + Đối với máy biến áp 3 pha khi xác định tổ nối dây cần xác định đầy đủ 3 yếu tố trên, còn đối với máy một pha thì chỉ cần dựa vào một yếu tố đó là cực tính cuộn dây phía cao áp và hạ áp. +Ví dụ minh hoạ. 1 0,5 0,5 0,5 Cộng (I) II.Phần tự chọn, do trường biên soạn 3 1 2 C ộng (II) Tổng cộng(I+II) , ngày . tháng . năm DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀTHI x,X a A A a , x,X +  A X + - a x - - a(x A + X - x(a) +