Tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Có tài liệu trong tháng 9/N như sau (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
- TK 111: 82.000
- TK 112: 150.000
- TK 131 (KH K): 57.660
- TK 152: 127.840
+ VLC (vật liệu chính) M1: 2.000kg, đơn giá: 60/kg
+ VLP (vật liệu phụ) N1: 560kg, đơn giá: 14/kg
- TK 155: 214.500
+ Sản phẩm M (SP M): 1.300 sản phẩm, đơn giá: 130/sản phẩm
+ Sản phẩm N ( SP N): 700 sản phẩm, đơn giá: 65/sản phẩm
- TK 211: 1.800.000
- TK 214: 500.000
- TK 333: 76.000
- TK 411: 1.700.000
- TK 421: 85.000
- TK 331: 71.000 (công ty Hà Nam)
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 09, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 09
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
§Ò bµi
Tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Có tài liệu trong tháng 9/N như sau (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
- TK 111: 82.000
- TK 112: 150.000
- TK 131 (KH K): 57.660
- TK 152: 127.840
+ VLC (vật liệu chính) M1: 2.000kg, đơn giá: 60/kg
+ VLP (vật liệu phụ) N1: 560kg, đơn giá: 14/kg
- TK 155: 214.500
+ Sản phẩm M (SP M): 1.300 sản phẩm, đơn giá: 130/sản phẩm
+ Sản phẩm N ( SP N): 700 sản phẩm, đơn giá: 65/sản phẩm
- TK 211: 1.800.000
- TK 214: 500.000
- TK 333: 76.000
- TK 411: 1.700.000
- TK 421: 85.000
- TK 331: 71.000 (công ty Hà Nam)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 2, mua VLC M1 của công ty Hà Nam, hóa đơn GTGT 009451: số lượng 10.000kg, giá mua 65/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã nhập kho đủ (PNK 380). Chưa thanh toán.
2. Ngày 3, mua VLP N1 của công ty Hưng Thịnh, hóa đơn GTGT 008581: Số lượng 1.000kg, giá mua 10/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, hàng chưa về.
3. Ngày 4, xuất kho VLC M1 (PXK 285) để sản xuất SP M: 7.800kg và SXSP N: 3.300kg
4. Ngày 5, nhận được hóa đơn GTGT 179081 về tiền điện. Tổng giá trị 44.000 (đã có thuế GTGT 10%). Trong đó phân bổ cho phân xưởng sản xuất 70%, bộ phận bán hàng 20%, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10%. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBN 10040).
5. Ngày 7, sau khi VLP N1 đã về nhập kho đủ (PNK 381), DN xuất VLP N1 (PXK 286) để sản xuất SP M và N 1.216kg, cho nhu cầu khác ở phân xưởng 158kg.
6. Ngày 10, Tiền lương phải trả CN TTSXSP: 50/SPM, 30/SPN, lương nhân viên QLPX 14.000, lương nhân viên QLDN 18.000, lương nhân viên BH 15.000.
7. Ngày 12, trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
8. Ngày 14, Trích khấu hao TSCĐ: bộ phận SX 41.200, bộ phận BH 15.000, bộ phận QLDN 6.000.
9. Ngày 16, nhập lại kho số VLC M1 sử dụng không hết từ sản xuất sản phẩm M: 4.200, từ SXSP N: 3.300 (PNK 382).
10. Ngày 17, nhập kho 5.000 SPM và 7.000 SPN từ SX (PNK 383).
11. Ngày 18, xuất 2.000 SPN gửi bán cho đại lý V (PXKHGB đại lý 153). Ngày 24, đại lý bán được 80% số hàng, số còn lại không bán được đã chuyển trả. DN nhập lại kho đủ (PNK 384) và chuyển hóa đơn GTGT số 288390 cho đại lý. DN đã thu tiền hàng bằng tiền mặt (PT 816) sau khi trừ hoa hồng đại lý (HĐGTGT 008584).
12. Ngày 21, xuất bán trực tiếp cho khách hàng K 1.200 SPM (PXK 287, HĐ GTGT 288391). Chưa thu tiền.
13. Ngày 22, khách hàng Q trả lại 1 số SPM đã mua ở kỳ trước do kém phẩm chất, số lượng 500, giá vốn 60, tổng giá trị hàng bị trả lại đã có thuế GTGT 10% 82.500. DN đã kiểm nhận nhập kho (PNK 385) và thanh toán cho khách hàng Q bằng tiền mặt (PC 761).
14. Ngày 22, bán 3000 SPM cho công ty S (PXK 288, HĐ GTGT 288392). Công ty S đã thanh toán bằng chuyển khoản, DN đã chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán cho khách hàng và đã trả bằng tiền mặt.
15. Ngày 23, bán 3.200 SPN cho công ty P (PXK 289), thuế GTGT 10% (HĐ GTGT 288393). DN chưa thu tiền.
16. Ngày 27, DN tạm nộp thuế TNDN theo kế hoạch của quý III là 45.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh trong tháng.
Tài liệu bổ sung:
- DN tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. VL xuất dùng cho SXSP M trước, còn lại xuất cho SXSP N sau.
- VLP phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí VLC.
- CP SXC phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Cuối tháng còn 2.000 SPM đang trên dây chuyền, mức độ hoàn thành 50% và 1.000 SPN dở dang, mức độ hoàn thành 20%.
- Giá bán cao hơn 30% so với giá thành SP SX trong kỳ.
- Tỷ lệ hoa hồng đại lý 6% trên tổng giá thanh toán.
- SP dở dang được được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính hoàn thành tương đương.
Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ của nghiệp vụ 11, 14 (1 điểm).
2. Ghi sổ Nhật ký chung (3 điểm).
3. Ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua và người bán (3 điểm)
4. Lập bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán (1điểm)
5. Ghi sổ cái các TK 131, 152, 154, 155, 333 (2 điểm)
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm