A/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên Công ty: Công ty CP Tôn Việt Pháp
- Địa chỉ: 256 Trần Hưng Đạo Hải An Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0200673687
- Số tài khoản: 2010200045694 Ngân hàng Nông nghiệp hải Phòng.
- Các chế độ kế toán áp dụng:
+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
+ Sản phẩm của công ty: Tôn sóng.
+ Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 19
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
§Ò bµi
A/ Giới thiệu về Công ty:
Tên Công ty: Công ty CP Tôn Việt Pháp
Địa chỉ: 256 Trần Hưng Đạo Hải An Hải Phòng.
Mã số thuế: 0200673687
Số tài khoản: 2010200045694 Ngân hàng Nông nghiệp hải Phòng.
Các chế độ kế toán áp dụng:
+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
+ Sản phẩm của công ty: Tôn sóng.
+ Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
B/ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIỆT PHÁP CÓ TÀI LIỆU THÁNG 12 NĂM N NHƯ SAU
I/ Dư đầu kỳ các tài khoản:
111
354.000.000
112
1.264.530.000
131
158.000.000 (Dư nợ) (Trong đó: Công ty Cp xây dựng Bạch Đằng 60 Hạ Lý Hồng Bàng hải Phòng)
133
26.500.000
152
223.600.000 (Trong đó: Quặng sắt 8.000kg đơn giá 23.000đ/kg; Dầu diesel 3.300lit đơn giá 12.000đ/lit)
155
164.500.000 (Trong đó tôn sóng 3.500M2 Đơn giá 47.000đ/m2
211
3.256.000.000
214
(873.054.000)
311
500.000.000
331
256.400.000 (Dư có) (Trong đó Công ty Hoàng Cường 45 Văn Cao Hải An Hải Phòng số tiền 200.000.000đ, Công ty Thép Đình Vũ Khu công nghiệp Đình Vũ Hải Phòng 56.400.000đ)
411
3.500.000.000
421
317.676.000
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 02 tháng 12, mua thép phế liệu từ Công ty TNHH Bắc Giang địa chỉ 43 Tô Hiệu Lê Chân Hải Phòng 21.570kg giá mua chưa thuế GTGT 5.700đ/kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản (giấy báo nợ 12) theo hóa đơn GTGT số 025637 ngày 2 tháng 12 năm N. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt (phiếu chi 01) 550đ/kg bao gồm 10% thuế GTGT cho Công ty TNHH vận tải Toàn Việt địa chỉ 236 Nguyễn Đức Cảnh Lê Chân Hải Phòng. Hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01.
Phiếu nhập kho số 02 ngày 03 tháng 12, nhập kho 1.000kg quặng sắt từ Công ty Thép Kim Khí số 5 Nguyễn Trãi Ngô Quyền Hải Phòng. Theo hóa đơn GTGT số 062736 ngày 02 tháng 12 năm N giá mua chưa thuế GTGT 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt (phiếu chi 02) sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Ngày 04 tháng 12, Phiếu xuất kho số 01, xuất kho cho bộ phận sản xuất 8.500kg quặng sắt; 12.000kg thép phế liệu và 1.500lit dầu diesel
Ngày 07 tháng 12 nhận được giấy báo có 18 từ ngân hàng về số tiền hàng Công ty Bạch Đằng chuyển khoản thanh toán 250.000.000đ
Mua CCDC chuyển ngay vào sản xuất không qua kho trị giá chưa thuế 16.400.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt (phiếu chi 03). Biết CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần. Theo hóa đơn GTGT số 053627 ngày 13 tháng 12 năm N của Công ty TNHH Tuấn Linh địa chỉ 764 Trần Nhân Tông Kiến An Hải Phòng.
Ngày 18 tháng 12 tính lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân sản xuất trực tiếp 27.800.000đ. Nhân viên quản lý phân xưởng 8.400.000đ Nhân viên bán hàng 12.500.000đ nhân viên quản lý doanh nghiệp 14.400.000đ. Đồng thời trích các khoản trích theo lương theo quy định.
Ngày 20 tháng 12, Chi tiền mặt theo phiếu chi số 04 thanh toán tiền điện. 13.695.000đ bao gồm 10% thuế GTGT: Phân bổ cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất 8.600.000đ, bộ phận bán hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.850.000đ theo hóa đơn số 672635 Ngày 18 tháng 12 năm N của Công ty Điện Lực Hải Phòng EVN.
Ngày 25 tháng 12, Bảng tính khấu hao trong kỳ được tính cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất 10.274.000đ, bộ phận bán hàng 4.300.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.240.000đ.
Ngày 30 tháng 12 năm N, Trong kỳ Bộ phận sản xuất hoàn thành 7.500m2 tôn sóng nhập kho theo phiếu nhập kho số 03.
Ngày 30 tháng 12 năm N, Phiếu xuất kho số 02 kèm theo hoá đơn GTGT số 027562, xuất kho thành phẩm bán cho Công ty Xây dựng Bạch Đằng số 23 Minh Khai Hải Phòng mã số thuế 0200718275 số hàng 4.500m2 tôn sóng giá bán chưa thuế 66.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thu tiền.
Ngày 31 tháng 12, Phiếu xuất kho số 03 kèm theo hoá đơn GTGT số 027563, xuất kho thành phẩm bán cho Công ty TM Việt Trung 234 Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải An Hải Phòng mã số thuế 0200783276 số hàng 5.300m2 tôn sóng giá bán chưa thuế GTGT 65.000đ, thuế GTGT 10% thu bằng chuyển khoản (giấy báo có 19).
Ngày 31 tháng 12 Nhận giấy báo có 20 ngân hàng về lãi tiền gửi trong tháng 655.400đ
Ngày 31 tháng 12, Phiếu chi 05 thanh toán lãi vay trong tháng 1.094.000đ.
Ngày 31 tháng 12, hoá đơn GTGT số 027564 Thanh lý một TSCĐ thu bằng chuyển khoản (giấy báo có 21) từ Công ty TNHH Minh Tuân địa chỉ 24 Trần Phú Ngô Quyền Hải Phòng mã số thuế 0200478374 trị giá 154.000.000đ đã gồm 10% thuế GTGT Biết TSCĐ có nguyên giá 250.000.000đ đã khấu hao 100.000.000đ.
III/ Yêu cầu:
Lập các chứng từ sau: Phiếu chi NV1, NV7; phiếu nhập NV1; phiếu xuất kho NV3, hóa đơn bán hàng NV10. (1điểm)
Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)
Vào sổ chi tiết các tài khoản 155, 112, 131, 331 (2 điểm)
Vào sổ cái các tài khoản 511,515, 632, 642,641,911 (3 điểm)
Lập báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)
Biết rằng: Cuối kỳ sản phẩm dở dang bằng 0, thuế suất thuế TNDN 25%.
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm