ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Sơn Nam:
- Địa chỉ: Số lô 3 KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300783129
- Mã số thuế: 060007532
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 6/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau : (1000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 300.000
- Tiền gửi ngân hàng: 500.000
- Phải trả công ty T&V: 50.000
- Thành phẩm: 1.800 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 450/chiếc
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 22
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Sơn Nam:
- Địa chỉ: Số lô 3 KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300783129
- Mã số thuế: 060007532
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 6/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau : (1000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 300.000
- Tiền gửi ngân hàng: 500.000
- Phải trả công ty T&V: 50.000
- Thành phẩm: 1.800 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 450/chiếc
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 3/6, mua một lô NVL chính theo hóa đơn GTGT số 2531: Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 450.000. DN chưa thanh toán cho công ty T&V, địa chỉ lô số 3 – KCN Hòa Xá – TP Nam Định – Số TK: 2514523 – Mã số thuế: 060007839. Lô NVL này được đưa thẳng xuống xưởng để SX sản phẩm.
2. Ngày 7/6, phiếu xuất kho số 01, xuất kho VL phụ trực tiếp SX sản phẩm: 23.000, dùng chung toàn PX là 5.000
3. Ngày 10/6, phiếu xuất kho số 02, xuất kho gửi bán 300SP cho công ty TNHH Hồng Hà, địa chỉ KCN Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000.
4. Ngày 15/6, phiếu xuất kho số 03, xuất kho bán trực tiếp cho công ty thương mại tổng hợp Hà Nam 700 SP. (Hóa đơn GTGT số 2714) Giá bán đơn vị chưa thuế 700/SP, thuế GTGT 10%. Khách hàng Y đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 134 sau khi trừ đi 2% chiết khấu thương mại được hưởng (gồm cả 10% thuế GTGT).
5. Ngày 20/6, công ty TNHH Hồng Hà chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 và đã thanh toán cho DN bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01) sau khi trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng trên tổng giá thanh toán.
6. Ngày 22/6, doanh nghiệp thu được một khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây bằng tiền mặt của công ty CP Bình Minh, địa chỉ KCN Mỹ Trung - NĐ (Phiếu thu số 02) là 5.000.
7. Ngày 25/6, doanh nghiệp thanh lý một ôtô vận tải đã qua sử dụng với nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế là 350.000, giá trị bán thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 66.000 ( Phiếu thu số 03), chi phí thanh lý là 5.500 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 01).
8. Ngày 27/6, doanh nghiệp đem một tài sản cố định đi góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh số 01 để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nguyên giá TSCĐ là 300.000, giá trị hao mòn lũy kế là 50.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá lại là 230.000 (tương ứng với quyền kiểm soát 50%).
9. Ngày 28/6, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán khoản nợ cho công ty T&V ở nghiệp vụ (1) sau khi đã trừ đi chiết khấu thanh toán 2% doanh nghiệp đã được hưởng.
10. Ngày 29/6, xuất bán 3.000 cổ phiếu ngắn hạn có giá gốc là 200/cp, giá bán là 250/cp, đã nhận được giấy báo có số 03, chi phí môi giới, lệ phí liên quan đến việc bán cổ phiếu là 5.000 doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ số 02).
11. Cuối tháng, tính ra tiền lương phải trả công nhân viên: Tiền lương công nhân trực tiếp SX sản phẩm: 46.000, lương nhân viên quản lý PX 10.000, lương bộ phận bán hàng 8.000, lương bộ phận QLDN 12.000.
12. Cuối tháng, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
13. Cuối tháng, tập hợp chi phí điện mua ngoài phục vụ quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 9.900. DN chưa thanh toán.
14. Cuối tháng, Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 20.850, bộ phận bán hàng 5.340, bộ phận quản lý DN 5.720. Ngày 30/6
15. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm A và 200 SP dở dang với mức độ hoàn thành 75%. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng không.
Yêu cầu:
1/ Lập chứng từ : NV1, NV2, NV6, NV7 (1 điểm)
2/ Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương (chi phí nguyên liệu chính bỏ 1 lần trong quá trình sản xuất, còn các chi phí khác bỏ dần). (1 điểm)
3/ Lập sổ chi tiết: Sổ chi tiết thành phẩm, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627) (2 điểm)
4/ Lập sổ nhật ký chung: (3điểm)
5/ Lập Sổ cái TK 111, TK 112 ; Lập sổ cái loại 5, 6, 7, 8, 9 (2 điểm)
6/ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%. Biết: Chi phí bán hàng: 25.000 và chi phí quản lý: 20.000 (chưa bao gồm phần tính toán ở các nghiệp vụ trên). (1 điểm)
Ngày........tháng.........năm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm