ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Nam Liên:
- Địa chỉ: Số 55 đường Thái Bình, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300765314
- Mã số thuế: 060017535
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau :
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt là : 250.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng: 320.000.000đ
- Thành phẩm: 32.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 14.000đ/chiếc
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 24
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Nam Liên:
- Địa chỉ: Số 55 đường Thái Bình, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi tại Đầu tư phát triển : 300765314
- Mã số thuế: 060017535
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm B tại DN như sau :
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt là : 250.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng: 320.000.000đ
- Thành phẩm: 32.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế: 14.000đ/chiếc
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 40.300.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau :
+ Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 8.400.000 đ
+ Chi phí sản xuất chung : 6.900.000 đ
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1/ Ngày 01/01 phiếu xuất kho PXK 01 xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm trị giá 454.000.000đ, xuất vật liệu phụ trực sản xuất sản phẩm 23.000.000 đ, phục vụ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000 đ.
2/ Ngày 5/1, doanh nghiệp bán chứng khoán ngắn hạn, giá mua là 100.000.000đ, Giá bán là 120.000.000đ đã thu bằng tiền mặt. Phiếu thu PT – 01
3/ Ngày 10/1, doanh nghiệp xuất kho 20.000 thành phẩm đem gửi bán cho công ty TNHH Hải Hà, địa chỉ lô 5 KCN Hòa Xá - NĐ theo phiếu PXK 02, giá bán đơn vị chưa thuế là 20.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, theo thoả thuận người bán được hưởng 2% hoa hồng (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) trên tổng giá thanh toán .
4/ Ngày 15/1, do không bán được hết hàng nên công ty TNHH Hải Hà yêu cầu DN nhận lại 50% số hàng gửi bán nói trên và thanh toán tiền hàng với DN bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02 sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng. DN đã chấp nhận và nhập kho số hàng trả lại PNK số 01.
5/ Ngày 18/1, doanh nghiệp xuất kho 10.000 thành phẩm bán cho Công ty Thương mại H&H, địa chỉ 133 Hàn Thuyên - NĐ với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 22.000/SP (theo phiếu xuất kho 03). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5% theo PC - 01. Công ty H&H đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 01 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
6/ Ngày 20/1, do phát hiện một số hàng kém phẩm chất, Công ty Thương mại H&H đã trả lại 100 sản phẩm B ở nghiệp vụ 5. Doanh nghiệp chấp nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02 và thanh toán cho Công ty H&H bằng tiền mặt, theo phiếu chi tiền mặt số 02.
7/ Ngày 25/1, biên bản thanh lý, nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty CP Hoa Nam, địa chỉ TX Phủ lý - HN với giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 2317. Thiết bị có nguyên giá 210.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 120.000.000đ. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% theo phiếu chi 03. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty Hoa Nam thanh toán trong ngày (GBC số 02).
8/ Ngày 27/1 Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân 2 lần : giá thực tế của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 500.000 đ. Theo phiếu thu PT – 04.
9/ Ngày 28/01, trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ.
10/ Cuối tháng, tính ra tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ.
11/ Cuối tháng, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành
12/ Cuối tháng, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000đ.
13/ Cuối tháng, tính số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng 20.850.000đ.
14/ Cuối tháng, trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả.
15/ Cuối tháng phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho PNK - 04 trị giá vật liệu nhập kho là : 4.000.000đ. Hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập PNK – 05 số lượng 40.000 sản phẩm B, còn lại 9.500 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
Yêu cầu:
Lập chứng từ ở các nghiệp vụ 1, 2, 6, 7 (1 điểm)
Vào sổ chi tiết: Sổ chi tiết thành phẩm, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627) (1 điểm)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (2 điểm)
Lập chứng từ ghi sổ từ nghiệp vụ 1 đến nghiệp vụ 5 (Doanh nghiệp lập chứng từ ghi sổ theo ngày) (2 điểm)
Ghi Sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 (3 điểm)
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1 điểm)
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
--------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm