ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH ABC
Giám đốc công ty: Lê Chung
Địa chỉ: Số 13/23 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền – Hải Phòng
Mã số thuế: 0200668041
Số tài khoản: 7100023456
Tại: Ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo: phương pháp kê khai thường xuyên
Tính trị giá xuất kho theo phương pháp: nhập trước xuất trước.
Tính thuế giá trị gia tăng theo: phương pháp khấu trừ.
Khấu hao: theo phương pháp đường thẳng.
HĐGTGT đầu vào có sêri AA/2012
HĐGTGT đầu ra có sêri AJ/2012
4 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 36
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH ABC
Giám đốc công ty: Lê Chung
Địa chỉ: Số 13/23 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền – Hải Phòng
Mã số thuế: 0200668041
Số tài khoản: 7100023456
Tại: Ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo: phương pháp kê khai thường xuyên
Tính trị giá xuất kho theo phương pháp: nhập trước xuất trước.
Tính thuế giá trị gia tăng theo: phương pháp khấu trừ.
Khấu hao: theo phương pháp đường thẳng.
HĐGTGT đầu vào có sêri AA/2012
HĐGTGT đầu ra có sêri AJ/2012
I/ Số dư đầu tháng (Đơn vị đ)
- TK 331 – Công ty CP Thành Công (dư nợ) : 70.000.000
- TK 331 –Công ty TNHH Công Minh (dư có) : 50.000.000
- TK 334 : 60.000.000
- TK 156 : 10.237.000 (10 chiếc catsset)
- TK 133 : 4.000.000
- TK 311 : 100.000.000
- TK 414 : 60.000.000
- TK 411 : 2.200.000.000
- TK 421 : 100.000.000
- TK 211 : 1.885.763.000
- TK 152 : 250.000.000
- TK 111 : 100.000.000
- TK 112 : 250.000.000
- TK 131 : 100.000.000
II/ Tình hình mua, bán trong tháng 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 01/01 mua 400 chiếc casset của công ty TNHH Hoa Ngọc Lan (địa chỉ thị trấn Diêm Điềm - Thái Thuỵ - Thái Bình, MST: 0363258369), chưa trả tiền, giá chưa thuế 1.100.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 09823, doanh nghiệp đã nhập kho theo phiếu nhập kho quyển số 5, phiếu số 51, người nhận: Thủ kho Nguyễn Minh Triết.
Công ty thuê công ty TNHH Z (địa chỉ 36 Đằng Lâm – Lê Chân - Hải Phòng, MST: 0200365321) vận chuyển với chi phí vận chuyển chưa thuế 800.000 đ, thuế VAT 5%, hoá đơn GTGT số 09809, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 02 anh Lê Văn Hưng nhận tiền.
Ngày 02/01 Công ty chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Hoa Ngọc Lan 50% số nợ. Giấy báo nợ số AJ100
Ngày 03/01 Công ty xuất kho 200 chiếc casset bán trực tiếp cho công ty CPTM Á Châu (địa chỉ: 45 Lê Lợi – Ngô Quyền - Hải Phòng, MST: 0202369584), giá bán chưa thuế 1.400.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 00026563, phiếu xuất kho số 09,quyển số 06. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có số AK200 của ngân hàng công ty CPTM Á Châu về số tiền hàng đã thanh toán đủ.
Ngày 04/01 công ty chi tiền mặt theo phiếu chi số 04 (quyển số 10) ứng trước tiền mua hàng cho Công ty CP Mai Hoa (địa chỉ ngã 5 Kiến An - Hải Phòng, MST: 0200459847), số tiền 50.000.000 đ. Người nhận: Phùng Thanh Quang.
Ngày 06/01 nhập kho 200 chiếc casset của Công ty CP Mai Hoa theo phiếu nhập kho số 52 (quyển 05), giá chưa thuế 1.050.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% hoá đơn GTGT số 9802. Công ty đã chuyển khoản thanh toán số tiền là 181.000.000đ và đã nhận được giấy báo nợ số AJ101, số còn lại DN trừ vào số tiền đã tạm ứng trước.
Ngày 08/01 Công ty xuất kho 100 chiếc casset chuyển gửi bán ở đại lý M (địa chỉ 23 Trần Thành Ngọ - Kiến An - Hải Phòng, MST: 0202265412), theo phiếu xuất kho số 10 (quyển số 06).
Ngày 10/01 xuất kho 2 chiếc casset khuyến mại cho công ty CPTM Á Châu, theo phiếu xuất kho số 11, quyển số 06.
Ngày 30/01 tập hợp Chi phí phát sinh trong tháng:
Lương nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên quản lý DN 1.500.000.
Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
Ngày 30/01 Chi tiếp khách đã chi bằng tiền mặt chưa bao gồm thuế GTGT là 2.000.000đ (VAT 10%) theo phiếu chi số 05 (quyển số 10). Người nhận: Vũ Thị Hải.
Ngày 31/01 tính Lãi tiền vay phải trả là 1.000.000 đã chi ra bằng tiền mặt theo phiếu chi số 06 (quyển số 10) người nhận: Bà Nguyễn Thị Xinh (theo hợp đồng vay vốn số 51/HĐVV ngày 01/10/N)
Ngày 31/01 Tính thuế môn bài năm phải nộp là 4.800.000 đ. Công ty đã nộp bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ số Ạ102.
Cuối tháng đại lý thông báo tiêu thụ được 50 chiếc casset, giá bán chưa thuế 1.500.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% hoá đơn GTGTsố 0123, đại lý M đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ đi hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT và thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%.
Khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ
Xác định kết quả tiêu thụ cuối kỳ.
III/ Yêu cầu
1.Lập chứng từ ở các nghiệp vụ: (1điểm)
- Lập phiếu nhập kho cho nghiệp vụ 1
- Lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT cho nghiệp vụ 3
- Lập phiếu chi cho nghiệp vụ 4.
2. Vào sổ chi tiết chi phí SXKD cho TK 642; Sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa – casset; Sổ chi tiết thanh toán với người bán (đối tượng là: Công ty cổ phần Mai Hoa và Công ty TNHH Hoa Ngọc Lan (2 điểm)
3. Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)
4. Ghi sổ cái các tài khoản: 133; 156; 632; 112; 334; 642 (3 điểm)
5. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1điểm)
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm