ĐỀ BÀI
I/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Phú Nghĩa
- Là đơn vị sản xuất: sản phẩm A
- Địa chỉ: 40 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 077100000A
- Mã số thuế: 0101787861
- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp tính giá thành: trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung.
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 39
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
I/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Phú Nghĩa
- Là đơn vị sản xuất: sản phẩm A
- Địa chỉ: 40 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 077100000A
- Mã số thuế: 0101787861
- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp tính giá thành: trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung.
II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu
trong tháng 02/N như sau: (§VT: 1.000 đ )
Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 01 năm N
(Đơn vị tính:1.000đ)
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền mặt
44.000
Vay ngắn hạn
72.000
Tiền gửi ngân hàng
60.000
Phải trả người bán
90.000
Phải thu khách hàng (An Việt)
4.000
Nguồn vốn kinh doanh
4.362.000
Tạm ứng
10.500
Lợi nhuận chưa phân phối
4.500
Thành phẩm (60 sản phẩm)
900.000
CPSXKD dở dang
3.450.000
Tài sản cố định hữu hình
60.000
Tổng cộng
4.528.500
Tổng cộng
4.528.500
Biết: Giá bán đơn vị sản phẩm thống nhất trong kỳ (gồm cả thuế GTGT 10%): 22.000/ sản phẩm
B - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
Ngày 05/02 nhập kho đợt 1 từ sản xuất: 100 sản phẩm, giá thành đơn vị công xưởng thực tế 14.500/sản phẩm theo phiếu nhập kho số 03.
Ngày 10/02 xuất kho 50 sản phẩm giao bán cho Công ty TNHH An Việt, đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. (Hóa đơn bán hàng số 005267 và phiếu xuất kho số 05)
Ngày 12/02 nhập kho 80 sản phẩm từ sản xuất với giá thành công xưởng thực tế là 15.000/ sản phẩm theo phiếu nhập kho số 05.
Ngày 15/02 xuất kho 100 sản phẩm gửi bán cho Công ty cổ phần Tân Văn (theo phiếu xuất kho số 06, chi phí vận chuyển chi hộ Công ty Tân Văn đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 03 (cả thuế GTGT 5%) là 21.000
Ngày 16/02 phiếu xuất kho số 07 xuất 30 sản phẩm bán cho Công ty cổ phần Hoa Nam thu trực tiếp bằng tiền mặt phiếu thu số 06 theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 660.000 (HĐ GTGT 005269)
Ngày 20/02 xuất kho 50 sản phẩm gửi bán Đại lý Dung Hoa (bán đúng giá). Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt theo PC10 (cả thuế GTGT 5%) là 10.500 (bên giao đại lý chịu). (Phiếu xuất kho số 10).
Ngày 21/02 nhập kho thành phẩm từ sản xuất: 50 sản phẩm, giá thành công xưởng thực tế là 16.000/ sản phẩm. (Phiếu nhập kho số 08).
Ngày 23/02 Công ty cổ phần Tân Văn chấp nhận trả tiền 40 sản phẩm mà doanh nghiệp chuyển đến ở nghiệp vụ 4 cùng với chi phí vận chuyển chi hộ. (HĐ GTGT 005268)
Ngày 24/02 Xuất kho 30 sản phẩm bán trực tiếp cho Công ty cổ phần Hoa Nam. Công ty đã thanh toán ngay bằng tiền mặt một nửa, còn lại chưa thanh toán. (Phiếu xuất kho số 12, HĐ GTGT số 005271 và phiếu thu số 08).
Ngày 25/02 Đại lý Dung Hoa đã bán được 35 sản phẩm, sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng là theo tỷ lệ 2% trên giá bán đã có thuế (trong đó thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%), đã thanh toán một nửa bằng tiền mặt, số còn lại bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo có số́ 15) HĐ GTGT số 005270. Công ty đã nhận được hóa đơn của đại lý B giao về số hoa hồng được hưởng. (Phiếu thu số 09 và HĐ GTGT của đại lý B giao số 0082135 ngày 24/02).
Ngày 26/02 Công ty An Việt thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận báo có số 17). Do trả tiền trước thời hạn doanh nghiệp chấp nhận cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán chưa thuế, đã trả bằng tiền mặt. (Phiếu chi số 20)
Chi phí tiền điện, nước, điện thoại đă trả Công ty dịch vụ Vân Hoa cả thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt là 110.000, sử dụng cho bộ phận quản lý = 60%, bộ phận bán hàng = 40% (HĐ dịch vụ số 007214 ngày 27/02 và phiếu chi số 22 ngày 28/02)
Chi phí thuế TNDN tạm tính: 80.000, doanh nghiệp đã nộp bằng TGNH (đă nhận được giấy báo nợ số 0021 ngày 28/02)
Ngày 28/02 tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 200.000, nhân viên QLDN: 100.000 và trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
Ngày 28/02 Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận văn phòng: 50.000, bộ phận bán hàng: 30.000
Yêu cầu:
1. Lập chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh số 1, 2, 12 (1 điểm)
2 .Ghi sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng (1 điểm)
3. Ghi sổ Nhật ký chung (3 điểm)
4. Vào sổ cái các tài khoản loại 1, 2, 3, 4. (3 điểm)
5. Lập Bảng cân đối kế toán (2 điểm)
Tài liệu bổ sung:
1. Thông tin khách hàng:
- Công ty TNHH An Việt
+ Địa chỉ: 150 Lạc Long Quân – Tây Hồ – Hà Nội
+ MST: 0101530927
- Công ty cổ phần Tân Văn
+ Địa chỉ: 50 Âu Cơ – Tây Hồ - Hà Nội
+ MST: 0102378923
- Công ty cổ phần Hoa Nam
+ Địa chỉ: 180 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nôi
+ MST: 0102333912
- Đại lý Dung Hoa
+ Địa chỉ: 154 Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội
+ MST: 0500585372-001
2. Nhà cung cấp
- Công ty dịch vụ Vân Hoa
+ 120 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội
+ MST: 0100325612
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm