Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 46

ĐỀ BÀI Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh Địa chỉ: 15- Hoàng Văn Thụ - Đà Nẵng Mã số thuế: 0104061712 Số tài khoản: 10006457 Tại: Ngân hàng ngoại thương Đà Nẵng Sử dụng hình thức kế toán: nhật ký chung(không sử dụng nhật ký đặc biệt) Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN - TH 46 Hình thức thi: Viết Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh Địa chỉ: 15- Hoàng Văn Thụ - Đà Nẵng Mã số thuế: 0104061712 Số tài khoản: 10006457 Tại: Ngân hàng ngoại thương Đà Nẵng Sử dụng hình thức kế toán: nhật ký chung(không sử dụng nhật ký đặc biệt) Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ Trích tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh tháng 12 năm N : (ĐVT:VNĐ) Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản trích từ bảng cân đối kế toán: TK 111: 150.000.000 TK 112: 300.000.000 TK 152: 60.000.000 TK 152 VLC: 5.000 kg – đơn giá 10.000 đ/kg TK 152 VLP: 2.000 kg – đơn giá 5.000 đ/kg TK 141: 10.000.000 TK141 A: 8.000.000 TK 141 B: 2.000.000 TK 154A: 1.900.000 trong đó: + Vật liệu chính: 1.000.000 + Vật liệu phụ: 200.000 +Nhân công trực tiếp: 400.000 +Sản xuất chung: 300.000 TK 154B: 3.200.000 trong đó: + Vật liệu chính: 1.600.000 + Vật liệu phụ: 600.000 + Nhân công trực tiếp: 600.000 + Sản xuất chung: 400.000 TK 155A: 1.000sp - đơn giá 70.000 đ/sp TK 155B 2.000sp - đơn giá: 40.000 đ/sp Các tài khoản khác có số dư hợp lệ Tài liệu 2: Kết quả tập hợp chi phí trong kỳ: 1. Ngày 1/12, PNK 01, Nhập kho 10.000 kg vật liệu chính, đơn giá 10.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán K. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi hộ bằng tiền mặt bao gồm 10% thuế GTGT là 1.650.000, PC01. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán. 2. Ngày 1/12, PNK02, mua và nhập kho 6.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.000 đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho công ty L.Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt cho công ty N bao gồm 10% thuế GTGT là 1.320.000, PC02 3. Ngày 5/12, PXK 01, xuất kho 8.000 kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm A . 4. Ngày 6/12, xuất kho 6.000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm B, 500 kg vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất. 5. Ngày 6/12, nhượng bán một tài sản cố định, nguyên giá là 100.000.000đ, đã khấu 80.000.000. Tài sản cố định nhượng bán với giá chưa thuế là 15.000.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền măt. Chi phí tổ chức nhượng bán đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000. 6. Ngày 15/12, Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000.000, sản phẩm B 30.000.000, bộ phận phân xưởng 10.000.000, bộ phận bán hàng 5.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.000. 7. Ngày 15/12, trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành 8. Ngày 18/12, Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho người bán Q là 2.000.000, thuế GTGT 10%, tính cho bộ phận phân xưởng sản xuất là 1.500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500.000. 9. Ngày 20/12, bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên A được duyệt như sau: - Tiền đi lại: 2.000.000 - Tiền lưu trú: 1.000.000 - Tiền ăn: 500.000 - Công tác phí: 500.000 - Thuế GTGT được khấu trừ: 300.000 - Ứng trước cho người bán R là 8.000.000 Chi tiền mặt thanh toán tiền vượt cho nhân viên A 10. Ngày 25/12, nhận vốn góp liên doanh với đơn vị khác một tài sản cố định trị giá thống nhất là 180.000.000, biết rằng tài sản cố định này trước đây có nguyên giá là 250.000.000, đã khấu hao 75.000.000. 11. Ngày 31/12, trích khấu TSCĐ kỳ này ở phân xưởng sản xuất 15.000.000, bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000. 12. Ngày 31/12, DN sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm A, 3.000 sản phẩm B, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm A, mức độ hoàn thành là 30%; 300 sản phẩm B, mức độ hoàn thành là 40%, vật liệu chính, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu vào quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất(tính theo lương chính). Sản phẩm dở dang đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Tài liệu 3: Tình hình tiêu thụ: 1. Ngày 31/12, Xuất bán 1.000sp A và 1.000sp B cho công ty M (người mua hàng: A Khang), giá bán sản phẩm A là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, giá bán sản phẩm B là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, HĐ GTGT số 01256 , chưa thu tiền. 2. Ngày 31/12, Xuất kho ký gửi 1.000sp B cho đại lý Hồng Anh bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. 3. Ngày 31/12, Xuất bán trả góp 1.000sp B cho công ty N, giá bán trả góp bao gồm 10% thuế GTGT là 275.000đ/1sp, giá bán trả ngay là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Công ty N sẽ thanh toán trong vòng 5 kỳ và đã thanh toán bằng tiền mặt kỳ thứ nhất, phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng. 4. Ngày 31/12, Đại lý Hồng Anh thông báo đã bán được 600 sản phẩm . 5. Ngày 31/12, Doanh nghiệp đồng ý giảm giá bán 2% trên giá bán chưa thuế cho công ty M. 6. Ngày 31/12, chi tiền mặt thanh toán lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các khoản vào lương. 7. Ngày 31/12, thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Yêu cầu: 1.Lâp phiếu nhập kho ở nghiệp vụ 1, phiếu chi ở nghiệp vụ 2, phiếu xuất kho ở nghiệp vụ 3 (1 điểm) 2.Lập phiếu tính giá thành sản phẩm A, B (1 điểm) 3.Vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642, sổ chi tiết bán hàng từng loại sản phẩm (1 điểm) 4. Vào sổ nhật ký chung (3 điểm) 5..Vào sổ cái TK loại 1,3 (3 điểm ) 6. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1 điểm) Tài liệu bổ sung: Công ty M: Công ty Cổ Phần Minh Gia Đ/C số: Số 23 Hai Bà Trưng, Hà Nội MST: 0100234567 ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ngày......tháng.......năm....... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Tài liệu liên quan