ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp: Công ty sản xuất kinh doanh Huệ Hoa
Địa chỉ: Số 108 Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội
Mã số thuế: 0100106955
Số tài khoản: 10016458
Tại: Ngân hàng ngoại thương Hà Nội
Sử dụng hình thức kế toán: nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 48
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp: Công ty sản xuất kinh doanh Huệ Hoa
Địa chỉ: Số 108 Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội
Mã số thuế: 0100106955
Số tài khoản: 10016458
Tại: Ngân hàng ngoại thương Hà Nội
Sử dụng hình thức kế toán: nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ
Trong tháng 12/N có tài liệu sau: ĐVT: đồng
I/ Số dư đầu tháng của một số tài khoản trích từ bảng cân đối kế toán
- TK 111: 250.000.000đ
- TK 112: 400.000.000đ
- TK 131: 210.000.000đ + 131L: 30.000.000đ
+ 131H: 120.000.000đ
+ 131N: 60.000.000đ
- TK 138: 2.000.000đ
- TK 141: 10.000.000đ + 141P: 8.000.000đ
+ 141G: 2.000.000đ
- TK 152 :143.000.000đ, trong đó:
+152 VLCA: 3.000kgx 20.000 = 60.000.000đ
+152 VLCB: 2.000kg x 25.000 = 50.000.000đ
+ TK 152VLP: 3.000kg x 11.000 = 33.000.000đ
- TK 153: 100 cái x 500.000 = 50.000.000đ
- TK 154: 15.000.000đ
+ 154X: 8.000.000đ (VLC: 6.000.000đ, VLP: 2.000.000đ)
+ 154Y: 7.000.000đ (VLC: 4.000.000đ, VLP: 3.000.000đ)
- TK 331: 205.000.000đ + 331K: 20.000.000đ
+ 331M: 50.000.000đ
+331D: 15.000.000đ
+331S: 120.000.000đ
- Các tài khoản khác có số dư hợp lệ
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1, Ngày 5/12, Phiếu nhập kho 1/12, mua vật liệu chính B nhập kho của công ty K, Hoá đơn GTGT số 00435, số lượng 15.000kg, đơn giá 25.000/kg, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán.
2, Ngày 5/12, Mua vật liệu phụ số lượng 1.000kg, đg 10.000/kg, thuế GTGT 10%, theo hoá đơn GTGT số 00025, chưa thanh toán cho công ty M, Phiếu nhập kho 2/12.
3, Ngày 7/12, Phiếu xuất kho số 1/12 xuất 1.000kg vật liệu chính A và 1.500kg vật liệu chính B sản xuất sản phẩm X.
4, Ngày 7/12, Phiếu xuất kho 2/12,Xuất 500kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm X và 200 kg vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất.
5, Ngày 7/12, Phiếu xuất kho 3/12 xuất 10 cái công cụ dụng cụ phục vụ phân xưởng sản xuất Công cụ dụng cụ được sử dụng trong 10 kỳ.
6, Ngày 8/12, Phiếu xuất kho 4/12 Xuất 2.000kg vật liệu chính A sản xuất sản phẩm Y, 200kg vật liệu chính B phục vụ PXSX.
7, Ngày, 31/12, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: bộ phận sản xuất 30.000.000, bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000
8, Ngày 31/12, Tình hình thanh toán tiền lương được tập hợp trong bảng như sau: Lương phải trả cho: - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 50.000.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Y : 40.000.000
- Nhân viên phục vụ phân xưởng : 5.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000.000.
- Bộ phận bán hàng : 5.000.000
9, Ngày 31/12, Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành
10, Ngày 31/12, Phiếu chi số 1/12, chi trả tiền nước, điện thoại theo hoá đơn GTGT số 00047 gồm 10% thuế GTGT 3.300.000 phân bổ cho phân xưởng sản xuất 500.000, bộ phận bán hàng 1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000.( Người nhận tiền mang đi nộp là Nguyễn Thị Giang – kế toán công ty )
11, Ngày 31/12, Phiếu nhập kho số 3/12, vật liệu chính A xuất sử dụng sản xuất sản phẩm Y
còn thừa nhập lại kho là 100 kg (tính theo giá đầu tháng).
12, Ngày 31/12, Phiếu nhập kho số 4/12 nhập kho 2.000sp X và 2.000sp Y hoàn thành, số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng là 100sp X, 200sp Y, sản phẩm dở dang cuối tháng đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (lương chính). Trị giá phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm X là 1.000.000
13 Ngày 31/12, Phiếu xuất kho 6/12 xuất bán trực tiếp 1.500sp X và 1.000 sản phẩm Y cho công ty L, giá bán gấp 2 lần giá thành sản xuất trong tháng này, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản, giấy báo có 02
14. Ngày 31/12 Giấy báo nợ số 01, chuyển tiền thanh toán nợ đầu tháng cho người bán D.
15. Ngày 31/12 Giấy báo có số 02, Khách hàng H thanh toán công nợ kỳ trước.
Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ ở các nghiệp vụ sau: ( 1 điểm)
- Phiếu nhập kho số 2/12 (NV2); Hoá đơn GTGT số 00025 ( NV2)
- Phiếu chi số 2/12 ( NV 10);
- Phiếu xuất kho số 01/12 ( NV 3)
2. Ghi sổ nhật ký chung (3,5 điểm)
3. Lập thẻ giá thành từng loại sản phẩm (1 điểm)
4. Ghi sổ chi tiết bán hàng từng loại sản phẩm, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sổ tiền gửi ngân hàng (1,5 điểm)
5. Ghi sổ cái các tài khoản 111, 632, 511, 911 ( 2 điểm)
6. Lập báo cáo kết quả kinh doanh (1 điểm)
Tài liệu bổ sung:
Công ty M: Công ty Cổ Phần Minh Gia
Đ/C số: Số 23 Hai Bà Trưng, Hà Nội
MST: 0100234567
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ
..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm