Câu 1: (2 điểm)
Trong trạm biến áp trung gian có đặt MBA 3 pha, trên nhãn máy có ghi:
3200 KVA-38,5/10,5KV, Y/∆-11; % 98,5%; cos 2= 0,8.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn MBA.
b. Xác định góc lệch pha giữa vectơ điện áp dây phía sơ cấp với vectơ
điện áp dây phía thứ cấp tương ứng?
c. Hãy xác định tỷ số biến áp, dòng điện pha, điện áp pha và tổng tổn hao
công suất ở chế độ định mức.
d. Nếu đấu lại dây quấn MBA trên thành Y/Y0-12 thì tỷ số biến áp là bao
nhiêu? Biết điện áp pha cuộn dây bằng điện áp định mức.
10 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi số: ĐCN - LT 09, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: ĐCN - LT 09
Hình thức thi : Viết
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trong trạm biến áp trung gian có đặt MBA 3 pha, trên nhãn máy có ghi:
3200 KVA-38,5/10,5KV, Y/∆-11; 5,98% %; cos 2= 0,8.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn MBA.
b. Xác định góc lệch pha giữa vectơ điện áp dây phía sơ cấp với vectơ
điện áp dây phía thứ cấp tương ứng?
c. Hãy xác định tỷ số biến áp, dòng điện pha, điện áp pha và tổng tổn hao
công suất ở chế độ định mức.
d. Nếu đấu lại dây quấn MBA trên thành Y/Y0-12 thì tỷ số biến áp là bao
nhiêu? Biết điện áp pha cuộn dây bằng điện áp định mức.
Câu 2: (3 điểm)
Cho mạng điện phân phối như hình vẽ. Dây dẫn trong mạng là dây A –
50; Dtb = 1 m; Uđm = 10 kV. Hãy xác định Umax = ?
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ nguyên lý (mạch điều khiển và mạch động lực) và trình bày
nguyên lý hoạt động của mạch điện đổi nối Y/ động cơ không đồng bộ ba pha
roto lồng sóc dùng khởi động từ theo nguyên tắc thời gian?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
800+j500 kVA
2
0 1
3
3 km
4 km
4 km
1000+j1000
500 kW
kVA
2/2
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
1/2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: ĐCN - LT 10
Hình thức thi : Viết
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trên nhãn động cơ 3 pha roto lồng sóc có các số liệu như sau:
Pđm= 15KW; ∆/Y-220/380V; nđm= 1420 vòng/phút; 84,0cos;835,0 ;
Mmm/Mđm=1,8; Mmax/Mđm=2; Imm/Iđm=5,5;
Đấu động cơ vào lưới điện 3 pha có Ud= 380V; f=50Hz.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ và phân
tích cách đấu dây quấn Stato để đấu động cơ vào lưới điện trên?
b. Dùng cuộn kháng để mở máy cho động cơ trên, dòng điện mở máy
giảm còn 3 lần dòng định mức. Hãy xác định điện áp đặt lên động cơ khi mở
máy? Nếu mômen cản trên trục động cơ bằng 0,6Mđm thì động cơ có khởi động
được không?
Câu 2: (3 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện khống chế 4 động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc không
đảo chiều quay của 1 dây chuyền sản xuất, thỏa mãn yêu cầu sau:
- Khống chế bằng khởi động từ và nút bấm.
- Đảm bảo khởi động theo thứ tự: 1234 ĐĐĐĐ .
- Có đèn đỏ báo: có điện, báo các động cơ hoạt động, báo quá tải.
- Điện áp lưới 380/220V, điện áp định mức của cuộn dây công tắc tơ
220V.
Câu 3: (2 điểm)
Sơ đồ cung cấp điện như hình vẽ sau:
A
AC70-5km A120-500m
150Kw; cos = 0,7
MBA
2/2
Biết: Máy biến áp có Sđm= 400kVA; UN%=5; I0%=1,5; ∆P0=920W;
∆PN=4600W. Mạng điện hạ áp có Uđm= 0,38 kV. Mạng điện trung áp có Uđm= 35kV.
a. Xác định tổng tổn hao công suất trên toàn lưới điện?
b. Nêu các biện pháp để giảm tổn thất công suất trên lưới điện.
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
, ngày . tháng . năm .
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
1/3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : DA ĐCN – LT 09
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 2đ
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn MBA. 0,5
3200KVA là công suất biểu kiến định mức ở phía thứ cấp MBA. 0,125
38,5/10,5: là điện áp dây định mức ở phía sơ cấp và thứ cấp 0,125
Y/∆-11: có nghĩa dây quấn sơ cấp đấu sao, dây quấn thứ cấp đấu
tam giác, góc lệch pha giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp là
(11x300)= 3300 .
0,125
: Hiệu suất của MBA ở chế độ tải định mức: 98,5%. 0,125
cos 8,02 là hệ số công suất ở chế độ tải định mức.
b Xác định góc lệch pha giữa vectơ điện áp dây phía sơ cấp với
vectơ điện áp dây phía thứ cấp tương ứng?
0,25
Chỉ số điện áp thứ cấp lệch so với điện áp sơ cấp là 11 nên góc
lệch pha giữa vectơ điện áp dây ở phía sơ với vectơ điện áp dây
ở phía thứ tương ứng là (11x300 )=3300
0,25
c. Hãy xác định tỷ số biến áp, dòng điện pha, điện áp pha và tổng
tổn hao công suất ở chế độ định mức.
0,75
- Hệ số biến áp tính theo điện áp dây:
67,3
2
1
đm
đm
B U
UK
0,125
I1đm= A
U
S
đm
đm 48
.3 1
0,125
12
11
UAB Uab
2/3
- I2đm= AU
S
đm
đm 176
.3 2
Sơ cấp đấu Y nên điện áp pha: U1Fđm= Kv3,22
3
U đm1
0,125
Thứ cấp đấu ∆ nên điện áp pha: U2Fđm=U2đm=10,5Kv. 0,125
Công suất định mức ở phía thứ cấp: P2đm=Sđm. cos 2 =2560KW.
Công suất tác dụng ở phía sơ cấp: P1đm= Kw2600
P đm2
.
0,125
Tổng tổn hao công suất trong MBA ở chế độ định mức:
KW40PP 21
0,125
d. Nếu đấu lại dây quấn MBA trên thành Y/Y0-12 thì: 0,5
Điện áp sơ cấp không đổi: U1đm=38,5Kv.
Điện áp thứ cấp: U2Fđm=10,5Kv => đmU2 = 3 .U2Fđm=18,2Kv 0,25
Tỷ số biến áp:
11,2
U
UK
đm2
đm1
B
0,25
Câu 2 3 đ
Sơ đồ thay thế của mạng điện:
0,75
Tra bảng: A=50 r0 = 0,63 /km; x0 = 0,355 /km 0,25
)(522,0j945,0
2
355,0.3j63,0.3Z01
0,25
Z12 = 4x0,63 + j4x0,355 = 2,52 + j1,420 () 0,25
Z13 = Z12 = 2,53 + j1,420 () 0,25
Điểm 2 sẽ có Umax (vì Z12 = Z13 nhưng S3 < S2 ) 0,5
2
0 1
3
Z13
Z01
Z12
1000 +
j1000
800 + j500
(KVA)
500
(KW)
3/3
dmdm U
XQRP
U
XQQQRPPP
UUU
22220132101321
1201max
..).().(
0,5
Thay các tham số với Udm = 10 kV Umax = 571 V 0,25
Câu 3 2 đ
a. Vẽ sơ đồ nguyên lý 1,25
Vẽ mạch động lực 0,5
Vẽ mạch điều khiển 0,75
b Nguyên lý hoạt động 0,75
Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.
Ấn nút mở máy M(3,5) cuộn dây Đg(5,4) và KY (13,4) có điện
đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg và KY ở mạch động lực
đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu Y.
0,25
Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy
trì cho các tiếp điểm của nó. Hết thời gian duy trì, tiếp điểm
RTh(5,11) mở ra cuộn đây KY bị cắt; đồng thời tiếp điểm
RTh(7,9) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K. Các tiếp điểm K
động lực đóng lại động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu
, kết thúc quá trình mở máy
0,25
Dừng máy thì ấn nút D(3,5)
Bảo vệ và liên động
Mạch được bảo vệ ngắn mạch và quá tải.
Liên động điện khóa chéo: KY(7,9) và K(11,13).
0,25
Câu 4 Câu tự chọn, do các trường biên soạn 3đ
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
1/3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : DA ĐCN - LT 10
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ và
phân tích cách đấu dây quấn Stato để đấu động cơ vào lưới điện
trên
1
Pđm: Công suất cơ định mức đưa ra trên trục động cơ. 0,25
nđm: tốc độ quay định mức của roto 0,125
∆/Y-220/380V: Lưới 3 pha có Ud=220V=> dây quấn Stato đấu
∆.
Lưới 3 pha có Ud=380V => dây quấn Stato đấu Y
0,25
835,0 : Hiệu suất của động cơ 0,125
84,0cos : Hệ số công suất của động cơ 0,125
- Từ ký hiệu ∆/Y-220/380V và lưới có Ud=380V=>3 cuộn dây
của động cơ phải đấu Y.
0,125
b. 1
Do dòng điện mở máy tỷ lệ bậc nhất với điện áp nên ta có:
Khi U=Uđm => Imm= ImmTT = 5Iđm
0,125
Khi Imm=3Iđm
=> U= V228U6,0U
5
3
đmđm
0,125
Mômen tỷ lệ với bình phương điện áp nên ta có:
Khi U=Uđm ta có: U2đm => Mmm=MmmTT =1,8Mđm
0,25
Khi U=0,6Uđm ta có: (0,6Uđm)
2 =>Mmm= mmM
=> đm2
đm
đm
2
đm
mm M648,0
U
M8,1.)U6,0(
M
0,25
Vậy mmM =0,648 Mđm > MC=0,6Mđm => động cơ khởi động 0,25
2/3
được
Câu 2 3 đ
Vẽ mạch động lực 0,5
+ 4 động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc (Không đảo chiều quay).
+ 4 bộ tiếp điểm chính khống chế 4 động cơ 1K ; 2K ; 3K ; 4K.
+ 4 rơ le nhiệt mắc trực tiếp trong mạch động lực của 4 động cơ:
1RN ; 2RN ; 3RN ; 4RN.
Vẽ mạch điều khiển 1
+ Dùng nút bấm để điều khiển.
+ Gồm 4 cuộn dây CTT.
+ Tiếp điểm phụ 4K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 3K.
+ Tiếp điểm phụ 3K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 2K.
+ Tiếp điểm phụ 4K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 1K.
+ Mạch điều khiển dùng điện áp 220V.
Mạch tín hiệu 0,25
+ Đèn báo có điện.
+ Đèn báo Đ1 hoạt động.
+ Đèn báo Đ2 hoạt động.
+ Đèn báo Đ3 hoạt động.
+ Đèn báo Đ4 hoạt động.
Nguyên lý hoạt động của sơ đồ: 0,75
Các liên động và bảo vệ của sơ đồ: 0,5
Câu 3 2 đ
a. Xác định tổng tổn hao công suất trên toàn lưới điện? 1,75
Phụ tải: P=150Kw; Q=153KVAr.
Tổn hao công suất trên đường dây hạ áp:
KwrqP
U
P HA
đm
HA 510,44).(
1 22
2
0,25
KVArxqP
U
Q HA
đm
HA 972,34).(
1 22
2 0,25
Công suất trên thanh góp thứ cấp MBA:
PTG0,4=P+∆PHA=194,51Kw.
QTG0,4=Q+∆QHA=187,972Kw.
STG0,4= 495,270QP 2 4,0TG
2
4,0TG
0,25
Tổn hao công suất trên MBA:
kW02,3)
S
S.(PPP
đm
N0B
0,25
3/3
kVAr145,15)
S
S.(
100
S.U
100
S.IQ 2
đm
đm%Nđm%0
BA
Công suất truyền tải trên đường dây cao áp:
PCA=∆PBA+PTG0,4=197,53Kw
(0,25 điểm)
QCA=∆QBA+QTG0,4=203,117KVA
0,25
Tổn hao công suất trên đường dây cao áp:
kW608,2W9,2608r).QP(
U
1P CA
2
CA
2
CA2
đm
C
kVAr605,1VAr1605x).QP(
U
1Q CA
2
CA
2
CA2
đm
CA
0,25
Tổng tổn hao công suất trên toàn bộ lưới điện:
∆P =∆PCA+∆PBA+∆PHA=50,138Kw
∆Q =∆QCA+∆QBA+∆QHA=51,722Kw
0,25
b Nhận xét 0,25
- Các biện pháp giảm tổn hao công suất trên đường dây:
+ Tăng điện áp.
+ Giảm Q.
+ Cắt giảm đỉnh.
+ Tăng tiết diện dây dẫn
0,25
Câu 4 Câu tự chọn do các trường biên soạn 3đ
, ngày . tháng . năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI