Câu 1 (2 điểm)
1.Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B,
khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và
khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2,
Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung
dịch trên.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
10 trang | 
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên Hải Dương Năm học: 2016 – 2017 Môn thi: Hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI 
DƯƠNG 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
Năm học: 2016 – 2017 
Môn thi: Hoá học 
Thời gian làm bài: 120 phút 
(Đề thi gồm 02 trang) 
Câu 1 (2 điểm) 
1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, 
khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và 
khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối 
lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 
chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, 
Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung 
dịch trên. 
Câu 2 (2 điểm) 
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu 
có). 
2. Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế các chất PVC 
(Polivinylclorua), PE (Polietilen). 
3. X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) có khối lượng mol 
phân tử bằng 74 g/mol. X tác dụng được với cả Na, NaOH; Y chỉ tác dụng với dung dịch NaOH, không tác 
dụng với Na. Viết công thức cấu tạo có thể có của X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra ở trên. 
Câu 3 (2 điểm) 
1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 
(đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m. 
2. Để điều chế 100 lít rượu etylic 460 cần dùng m kg gạo. Biết rằng, trong gạo chứa 80% tinh bột; 
khối lượng riêng C2H5OH bằng 0,8 g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 75%. Tính m. 
Câu 4 (2 điểm) 
 1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy 
đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch 
NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng 
không đổi thu được 16g chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại 
trong hỗn hợp X và tính giá trị C. 
2. Tiến hành hai thí nghiệm: 
 Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 3b 
 gam kết tủa. 
 Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 2b 
 gam kết tủa. 
 Tìm a, b. 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
CO2 A B D E F G CH4 
2 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
Câu 5 (2 điểm) 
 Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 1:3. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch 
NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,92g muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18g hỗn hợp 2 rượu no, 
đơn chức, mạch thẳng (có số nguyên tử C < 5). Nếu đốt cháy hết 3,18g hỗn hợp 2 rượu thu được 3,36 lít 
CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
1. Xác định công thức cấu tạo 2 este, viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Tính a. 
Cho: H =1; C =12; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Mg = 24; Ag = 108; 
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137 
..................... Hết .. 
Họ và tên thí sinh: ......... Số báo danh:  
Chữ ký của giám thị 1: .. Chữ ký của giám thị 2: .. 
3 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI 
DƯƠNG 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
Năm học: 2016 – 2017 
Môn thi: Hoá học 
Thời gian làm bài: 120 phút 
(Đề thi gồm 02 trang) 
Câu Đáp án Điểm 
1 
(2 điểm 
1 (1,0 điểm). 
 Dung dịch B : Al2(SO4)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 
 PTHH: 2Al + 6H2SO4 (đ) 
ot Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 
 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) 
ot 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 
 Cu + 2H2SO4 (đ) 
ot CuSO4 + SO2 + 2H2O 
0,25 
 Dung dịch C : AlCl3, FeCl2, CuCl2, HCl dư 
 Chất rắn D: Cu dư; khí E: H2 
 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 
 Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O 
 Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2 
Lưu ý: Nếu học sinh nêu dung dịch C thu được gồm AlCl3, FeCl2, FeCl3, HCl dư 
thì đến đây không cho điểm, Câu 1.1 chỉ được 0,25đ. 
0,25 
 Kết tủa F: Cu(OH)2 , Fe(OH)2 
 NaOH + HCl NaCl + H2O 
 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2 
 2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2 
 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3+ 3NaCl 
 NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O 
0,25 
Chất rắn G: CuO, Fe2O3 
Chất rắn H: Cu, Fe 
 Cu(OH)2 
otCuO + H2O 
 4Fe(OH)2 + O2 
ot 2Fe2O3 + 4H2O 
 CuO + CO 
ot Cu + CO2 
 Fe2O3 + 3CO 
ot 2Fe + 3CO2 
0,25 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
4 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
2 (1,0 điểm) 
 - Lấy ra mỗi hoá chất một ít cho vào 5 ống nghiệm, đánh số thứ tự từ 1-5. 
 - Đun nóng các dung dịch: 
 + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2 
(nhóm I) 
 Mg(HCO3)2
otMgCO3 + CO2 + H2O 
 Ba(HCO3)2
otBaCO3 + CO2 + H2O 
 + Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, NaCl, Na2CO3 
(nhóm II) 
0,25 
 - Lấy lần lượt các dung dịch nhóm (I) nhỏ lần lượt vào các dung dịch nhóm 
(II). 
Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm I 
 + DD ở nhóm I xuất hiện khí bay lên với 1 dd nhóm II và xuất hiện kết tủa 
với 1 dung dịch khác của nhóm II là Mg(HCO3)2 
 + Dd ở nhóm I vừa xuất hiện khí bay và vừa có kết tủa với một dung dịch 
nhóm II thì dung dịch nhóm I là Ba(HCO3)2 
0,25 
Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm II 
 + Dung dịch ở nhóm II xuất hiện khí bay lên với 2 dung dịch nhóm I là dung 
dịch là NaHSO4 
 + Dung dịch ở nhóm II xuất hiện kết tủa với 2 dung dịch nhóm I là dung dịch 
là Na2CO3 
 + Dung dịch còn lại ở nhóm II là NaCl 
0,25 
 Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 Na2SO4 + MgSO4+2CO2 + 2H2O 
 Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 Na2SO4 + BaSO4 +2CO2 + 2H2O 
 Mg(HCO3)2 + Na2CO3  2NaHCO3 + MgCO3 
 Ba(HCO3)2 + Na2CO3  2NaHCO3 + BaCO3 
0,25 
2 (2điểm 1 (0,75 điểm). 
 A: (C6H10O5)n; B: C6H12O6; D: C2H5OH; 
 E: CH3COOH; F: CH3COOC2H5; G: CH3COONa 
 1) 6nCO2 + 5nH2O
Clorofin
Anhsang
 (C6H10O5)n 
 2) (C6H10O5)n + nH2O
axit
 n C6H12O6 
0,25 
 3) C6H12O6 
menruou
2C2H5OH + 2CO2 
 4) C2H5OH + O2 
mengiam
 CH3COOH + H2O 
0,25 
 5) CH3COOH + C2H5OH 
2 4,
ot H SO d
 CH3COOC2H5 +H2O 
0,25 
5 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
 6) CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH 
 7) CH3COONa + NaOH o
CaO
t
CH4 + Na2CO3 
2 (0,5 điểm). 
 CaCO3 
to
 CaO + CO2 
 CaO + 3C to CaC2 + CO 
 CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 
0,25 
 CH  CH + HCl 
xt CH2 = CHCl 
 n CH2 = CH 
ot ,p,xt ( - CH2 – CH- )n 
 Cl Cl 
 CH  CH + H2
ot ,Pd CH2 = CH2 
 n CH2 = CH2 
ot ,p,xt ( - CH2 – CH- )n 
0,25 
3 (0,75 điểm). 
 Do X, Y đơn chức tác dụng được với NaOH X, Y là axit hoặc este. 
 X tác dụng được với Na, NaOH nên X là axit. 
 Y chỉ tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na nên Y là este. 
0,25 
 Đặt công thức của X, Y là CxHyO2 
 12x + y + 16.2 = 74 12x + y = 42 
  x = 3; y = 6  CTPT: C3H6O2 
 X: CH3CH2COOH 
 Y: CH3COOCH3 hoặc HCOOCH2CH3 
0,25 
 2C2H5COOH + 2Na  2C2H5COONa + H2 
 C2H5COOH + NaOH C2H5COONa + H2O 
 CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH 
 HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH 
Lưu ý: Nếu học sinh viết thiếu 1 CTCT của Y và viết thiếu phương trình phản ứng 
của este Y đó với NaOH sẽ mất 0,25 đ. 
0,25 
3 (2điểm 1(1 điểm) 
 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) 
ot 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (1) 
 x (mol)  1,5x 0,5x 
 Cu + 2H2SO4 (đ) 
ot CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) 
 y (mol)  y 
Lưu ý: Nếu học sinh chỉ viết được 2 phương trình 1, 2 và cân bằng đúng, không 
0,25 
6 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
viết phương trình (3) thì vẫn cho đủ 0,25đ 
 Cu + Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4 (3) 
 1,5x 1,5x 
 Do sau phản ứng còn 4,8 gam kim loại dư nên dd Y là FeSO4, CuSO4. Kim loại dư 
là Cu. 
 Gọi số mol Fe3O4 là x; số mol Cu pư ở (2) là y (x, y>0) 
 Theo (1), (3): 
3 4
3
1,5
2
Cu Fe On n x  
 Khối lượng Fe3O4 và Cu phản ứng: 
 232x + 64(y+1,5x) = 122,4 - 4,8 
 328x + 64y = 117,6 (I) 
0,25 
 Theo (1), (2): 
2
10,08
0,45
2 22,4
SO
x
n y    
 Giải hệ: 
328 64 117,6 0,3( )
2 0,9 0,3( )
x y x mol
x y y mol
   
 
   
0,25 
 Theo (2), (3): 
4uS
1,5 0,75( )C On y x mol   
 Theo (1), (3): 
4FeS
3 0,9( )On x mol  
 Khối lượng muối: m = 0,75.160 + 0,9.152=256,8(g) 
0,25 
2 (1 điểm). 
 (C6H10O5)n + nH2O
axit
 n C6H12O6 (1) 
 C6H12O6 
menruou
2C2H5OH + 2CO2 (2) 
0,25 
2 5
100.46
46( )
100
 C H OHV lit 
2 5
3
3100.46.0,8.10 36,8.10 ( ) 36,8( )
100
C H OHm g kg   
0,25 
 Ta có: (C6H10O5)n tạo ra 2nC2H5OH 
 162n (kg)  92n (kg) 
 x (kg)  36,8 (kg) 
x= 64,8(kg) 
0,25 
 Do H = 75% và trong gạo chứa 80% tinh bột 
mgạo = 
100 100
64,8. . 108(kg)
75 80
 
0,25 
4 (2điểm 1(1 điểm). 
 Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2Ag (1) 
 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (2) 
0,25 
7 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
Do mZ = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư, AgNO3 hết. 
 2NaOH + Mg(NO3)2  Mg(OH)2+ 2NaNO3 (3) 
Có thể có: 2NaOH + Fe(NO3)2  Fe(OH)2+ 2NaNO3 (4) 
 Mg(OH)2 
otMgO + H2O (5) 
Có thể có: 4Fe(OH)2 + O2 
ot 2Fe2O3 + 4H2O (6) 
Trường hợp 1: Mg phản ứng, Fe chưa phản ứng. 
 nMgO=0,4(mol) 
Theo pt: nMg (pư) = nMgO = 0,4(mol) 
 nAg=2nMg=0,8(mol)  mAg = 108.0,8 = 86,4(g) >70,4(g)  (loại) 
0,25 
Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. 
 Chất rắn Z: Ag, Fe dư 
 Dung dịch Y: Mg(NO3)2; Fe(NO3)2. 
 Đặt số mol Mg là x; số mol Fe ở (2) là y; số mol Fe dư là z 
 24x + 56(y+z) = 16 (I) 
 Theo phương trình phản ứng (1), (2): nAg = 2x + 2y 
  mz=108.(2x+2y) + 56z=70,4 (II) 
 Theo phương trình phản ứng: 
 nMgO=nMg= x(mol) 
2 3
1
( )
2 2
Fe O Fe
y
n n mol  
 mT =40x + 80y=16 (III) 
0,25 
Giải hệ: 
24 56 56 16 0,2( )
216 216 56 70,4 0,1( )
40 80 16 0,1( )
x y z x mol
x y z y mol
x y z mol
    
 
     
    
 mMg =0,2.24=4,8(g) 
 mFe =0,2.56=11,2(g) 
Theo phương trình phản ứng (1), (2): 
3 3(dd )
0,6
2 2 0,6( ) 1( )
0,6
AgNO M AgNOn x y mol C M      
0,25 
2. (1 điểm). 
 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3+ 3NaCl (1) 
Có thể có: NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O (2) 
 nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol) 
 nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol) 
 nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau; 
 mà 
3 3( ) ( 1) ( ) ( 2)
3 2Al OH TN Al OH TNm b m b   
0,25 
8 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
 Nên xảy ra 2 trường hợp sau: 
Trường hợp 1: Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3 dư. 
Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần. 
 + Xét TN1: 
3( )
3 169
3 3. 1,3
78 15
NaOH Al OH
b
n n b     
 + Xét TN2: 
Theo (1): 
3
3 3.0,4 1,2NaOH AlCln n a a   
Theo (2): 
3( )
2 2
0,4 1,2 0,4 1,4
78 78
NaOH Al OH
b b
n n a a a       
 a= 19/18 
Ta thấy: 
3 3 3( )
3
0,4 0,422( ); 0,433( ) 0,422( )
78
AlCl Al OH AlCl
b
n a mol n mol n mol     
 Loại 
Lưu ý: Nếu học sinh không biện luận để loại đáp số trên thì không được điểm của 
trường hợp 1. 
0,25 
Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần. 
 + Xét TN1: 
3
(1)
(2) ( )
1,2 ( )
3 3
0,4 1,2 0,4 1,3
78 78
3
1,6 1,3( )
78
NaOH
NaOH Al OH
n a mol
b b
n n a a a
b
a I
      
  
0,25 
 + Xét TN2: 
 Theo (1): 
3
3 3.0,4 1,2NaOH AlCln n a a   
 Theo (2): 
3( )
2 2
0,4 1,2 0,4 1,4
78 78
NaOH Al OH
b b
n n a a a       
2
1,6 1,4( )
78
b
a II   
 Giải (I), (II) ta được a=1(M); b = 7,8(g) 
0,25 
5 (2điểm 1. (1,75điểm). 
 Đặt công thức của 2 este là 
2 1n n
RCOOC H
2 1 2 1n n n n
RCOOC H NaOH RCOONa C H OH
 
   
 2 2 22 1
3
( 1)
2
ot
n n
n
C H OH O nCO n H O
    
0,25 
9 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
2 2 1
3,18
0,15 0,15 . 2,5
14 18n n
CO C H OHn nn n n
n
     
 Rượu có số nguyên tử C nhỏ hơn có thể là CH3OH hoặc C2H5OH; 
rượu có số C lớn hơn đặt là CnH2n+1OH 
 nrượu = nRCOONa = neste = 0,15:2,5=0,06(mol) 
 MRCOONa =4,92: 0,06=82  MR=15Công thức R là CH3- 
0,25 
* Trường hợp 1: 
 2 este là: CH3COOCH3 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2) 
 Do tỉ lệ mol 2 este là 1:3 
 - Nếu: 
1 2X X
n a n 3a 4a 0,06 a 0,015       
 mrượu = 32.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=3 
Rượu còn lại có công thức C3H7OH 
 Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là: 
 CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3 
 Hoặc CH3COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2 
Lưu ý: 
Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo CH3COOCH(CH3)2 sẽ mất nửa số điểm 
của ý trên (mất 0,125đ) 
0,25 
- Nếu: 
1 2X X
n 3a 0,045;n a 0,015    
 mrượu = 32.0,045+ 0,015.(14n+18)=3,18n=7>5  (Loại) 
0,25 
* Trường hợp 2: 
 2 este là: CH3COOC2H5 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2) 
- Nếu: 
1 2X X
n a 0,015;n 3a 0,045    
0,25 
10 BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
 mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=2,67  (Loại) 
- Nếu: 
1 2X X
n 3a 0,045;n a 0,015    
 mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=4 
Rượu còn lại có công thức C4H9OH 
0,25 
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este có công thức cấu tạo là: 
 CH3COOCH2CH3 và CH3COOCH2CH2CH2CH3 
Hoặc CH3COOCH2CH3 và CH3COO CHCH2CH3 
 CH3 
Lưu ý: 
Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo CH3COO CHCH2CH3 
 CH3 
sẽ mất nửa số điểm của ý trên (mất 0,125đ) 
0,25 
 2. (0,25 điểm) 
 Áp dung định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 meste + mNaOH = mmuối + mrượu 
 a + 0,06.40 = 4,92+ 3,18 
 a = 5,7 (g) 
0,25