ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
So sánh thuê vận hành và thuê tài chính? Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính
Câu 2: (5 điểm)
Có tình hình về tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp (DN) A như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư của tài khoản TSCĐ trên bảng cân đối kế toán ngày 30/9 là 18.700 triệu đồng (tr.đ).
2. Tháng 11 DN dự kiến mua một thiết bị SX nguyên giá 550 trđ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm
3. Tháng 12 DN sẽ thanh lý thiết bị SX cũ nguyên giá là 300 trđ đã khấu hao 70%.
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là là 6.200 trđ.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1 mua một xe HuynDai có nguyên giá 500 trđ, thuế trước bạ 25 trđ
2. Tháng 2 đưa một TSCĐ có nguyên giá 240 trđ trong kho ra sử dụng.
3. Tháng 3 nhượng bán một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 150 trđ đã khấu hao 80%.
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 14
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
So sánh thuê vận hành và thuê tài chính? Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính
Câu 2: (5 điểm)
Có tình hình về tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp (DN) A như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư của tài khoản TSCĐ trên bảng cân đối kế toán ngày 30/9 là 18.700 triệu đồng (tr.đ).
2. Tháng 11 DN dự kiến mua một thiết bị SX nguyên giá 550 trđ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm
3. Tháng 12 DN sẽ thanh lý thiết bị SX cũ nguyên giá là 300 trđ đã khấu hao 70%.
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là là 6.200 trđ.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1 mua một xe HuynDai có nguyên giá 500 trđ, thuế trước bạ 25 trđ
2. Tháng 2 đưa một TSCĐ có nguyên giá 240 trđ trong kho ra sử dụng.
3. Tháng 3 nhượng bán một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 150 trđ đã khấu hao 80%.
4. Tháng 4 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động có nguyên giá 320 trđ
5. Tháng 6 DN điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị khác có nguyên giá 400 trđ, đã khấu hao 40%
6. Tháng 8 thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 240 trđ, tỷ lệ khấu hao 10%, tài sản này đã sử dụng được 7 năm.
7. Tháng 9 mua 1 TSCĐ, theo hoá đơn thương mại: Giá nhập khẩu 20.000 USD. Tờ khai hải quan và chứng từ nhập khẩu: thuế nhập khẩu phải nộp 10%, thuế suất thuế GTGT: 10%.
Chi phí lắp đặt chạy thử trọn gói 14 triệu đồng. Tỷ giá thực tế ngày nhập khẩu: 18.000đ/USD
8. Tháng 10 được phép đưa một TSCĐ vào kho dự trữ có nguyên giá 100 trđ
9. Tháng 12 đưa một nhà kho mới xây dựng vào sử dụng giá thanh toán là 250 trđ.
10. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch là 10%.
11. Dự kiến doanh thu thuần năm kế hoạch là 40.000trđ
12. Dự kiến lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch là 2.820 trđ, vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch là 4 vòng
Biết: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khấu hao của DN A năm kế hoạch.
2. Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN năm kế hoạch.
3. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_14_5771.docx
- da_ktdn_lt_14_6692.docx