ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm)
Trình bày những đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi? Phân tích những điểm lợi và bất lợi của việc huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu ưu đãi tại doanh nghiệp.
Câu 2:(5 điểm)
Công ty A chuyên sản xuất nước giải khát. Hai sản phẩm của công ty là nước ngọt và rượu nhẹ, trong tháng 1/2010 có các nghiệp vụ và hoạt động kinh tế phát sinh như sau:
I. Mua hàng:
1. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, giá CIF là 5 tỷ đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 1 %.
2. Mua mầu thực phẩm từ doanh nghiệp chế xuất để sản xuất nước ngọt với giá 5 tỷ đồng.
3. Nhập khẩu rượu trên 40 để làm nguyên liệu sản xuất rượu, số lượng nhập 40.000 lít, giá FOB 25.000đ/lít, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 5.000đ/lít, thuế suất của thuế nhập khẩu là 65%.
4. Mua hương liệu trong nước để sản xuất nước ngọt và rượu nhe, tổng giá mua: 20 tỷ đồng.
5. Mua nguyên liệu trong nước dùng sản xuất rượu, tổng giá mua 60 tỷ đồng.
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 15
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm)
Trình bày những đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi? Phân tích những điểm lợi và bất lợi của việc huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu ưu đãi tại doanh nghiệp.
Câu 2:(5 điểm)
Công ty A chuyên sản xuất nước giải khát. Hai sản phẩm của công ty là nước ngọt và rượu nhẹ, trong tháng 1/2010 có các nghiệp vụ và hoạt động kinh tế phát sinh như sau:
I. Mua hàng:
1. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, giá CIF là 5 tỷ đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 1 %.
2. Mua mầu thực phẩm từ doanh nghiệp chế xuất để sản xuất nước ngọt với giá 5 tỷ đồng.
3. Nhập khẩu rượu trên 40 để làm nguyên liệu sản xuất rượu, số lượng nhập 40.000 lít, giá FOB 25.000đ/lít, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 5.000đ/lít, thuế suất của thuế nhập khẩu là 65%.
4. Mua hương liệu trong nước để sản xuất nước ngọt và rượu nhe, tổng giá mua: 20 tỷ đồng.
5. Mua nguyên liệu trong nước dùng sản xuất rượu, tổng giá mua 60 tỷ đồng.
II. Sản xuất:
Từ những nguyên vật liệu nói trên, công ty sản xuất ra 500.000 két nước ngọt và 500.000 chai rượu 24.
III. Tiêu thụ:
1. Bán cho DN chế xuất 250.000 két nước ngọt giá 30.000đ/két và 80.000 chai rượu giá 170.000đ/chai.
2. Xuất ra nước ngoài 60.000 két nước ngọt và 40.000 chai rượu. Nước ngọt xuất theo điều kiện CIF 37.000đ/két, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 22.000đ/chai. Rượu xuất điều kiện FOB là 150.000đ/chai.
3. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 70.000 két nước ngọt và 40.000 chai rượu với đơn giá bán ghi trên hóa đơn của nước ngọt là 33.000đ/két và rượu là 156.000đ/chai.
Yêu cầu:
1. Hãy viết các công thức tính thuế GTGT, thuế nhập khẩu, xuất khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế thu nhập DN? Nêu căn cứ tính thuế GTGT.
2. Tính các loại thuế phải nộp ở khâu nhập khẩu: Thuế nhập khẩu; thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, các thuế được hoàn (nếu có).
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%, thuế xuất khẩu là 2%, thuế nhập khẩu là 20%; thuế TTĐB của rượu 40là 65% và rượu 24 là 30%.
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_15_6875.docx
- da_ktdn_lt_15_8856.docx