ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày cách phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. Ý nghĩa của cách phân loại này? So sánh sự khác nhau giữa nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định. (Về khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý).
Câu 2: (5 điểm)
Một doanh kinh doanh tổng hợp trong kỳ có các số liệu sau:
I. DN sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B:
1. Sản phẩm A tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản phẩm B tồn đầu kỳ 500 sản phẩm
2. Trong kỳ sản phẩm A sản xuất 2000 sản phẩm. sản phẩm B sản xuất 3000 sản phẩm. Cuối kỳ ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho còn tiêu thụ được 90% số lượng mỗi loại sản xuất trong kỳ.
3. Giá thành sản xuất sản phẩm tồn kho: sản phẩm A là 90.000đ/sp, sản phẩm B là 130.000đ/sp, Gía thành sản xuất trong kỳ của sản phẩm A là 80.000 đ/sp, sản phẩm B là 120.000đ/sản phẩm
Chi phí quản lý và chi phí bán hàng chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 20
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày cách phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. Ý nghĩa của cách phân loại này? So sánh sự khác nhau giữa nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định. (Về khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý).
Câu 2: (5 điểm)
Một doanh kinh doanh tổng hợp trong kỳ có các số liệu sau:
I. DN sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B:
1. Sản phẩm A tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản phẩm B tồn đầu kỳ 500 sản phẩm
2. Trong kỳ sản phẩm A sản xuất 2000 sản phẩm. sản phẩm B sản xuất 3000 sản phẩm. Cuối kỳ ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho còn tiêu thụ được 90% số lượng mỗi loại sản xuất trong kỳ.
3. Giá thành sản xuất sản phẩm tồn kho: sản phẩm A là 90.000đ/sp, sản phẩm B là 130.000đ/sp, Gía thành sản xuất trong kỳ của sản phẩm A là 80.000 đ/sp, sản phẩm B là 120.000đ/sản phẩm
Chi phí quản lý và chi phí bán hàng chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.
4. Giá bán có thuế VAT của sản phẩm A là 154.000đ/sản phẩm của sản phẩm B là 187.000đ/sản phẩm .
II. Nhập khẩu:
1. Trong kỳ DN nhập khẩu 3000 sản phẩm tiêu dùng X. Giá nhập khẩu đến cửa khẩu đầu tiên là 200.000đ/sản phẩm . DN đã bán hết lô hàng này với giá bán có thuế VAT là 352.000đ/sản phẩm
2. Sản phẩm tiêu dùng X thuộc diện nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất 30% và thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
III. Bán đại lý
1. Trong kỳ DN nhận bán đại lý cho DN Z với hình thức bán đúng giá hưởng hoa hồng 2000/sp với giá bán 130.000đ/sản phẩm.
2. Cuối kỳ DN đã bán được 1.800 sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5% so với giá sản phẩm đã bán được.
IV. Biết thêm
1. DN nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất cho các loại hàng hoá dịch vụ của DN là 10%. Thuế VAT được khấu trừ khi mua nguyên vật liệu dùng sản xuất sản phẩm A và B là 50.000.000đ
2. Thuế suất thuế thu nhập DN phải nộp là 25%
3. DN thực hiện tốt chế độ hoá đơn chứng từ.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản xuất của sản phẩm A và B sản xuất trong kỳ so với kỳ trước.
3. Xác định tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_20_486.docx
- da_ktdn_lt_20_5425.docx