Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 28

ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm) Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động? Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm và số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N biết số liệu trong năm như sau: doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt được là 360 triệu đồng, số vòng quay vốn lưu động là 3 vòng; số vốn lưu động đầu năm là 110 triệu đồng; cuối quý 1 là 115 triệu đồng, cuối quý 2 là 120 triệu đồng, cuối quí 3 là 125 triệu đồng và cuối quý 4 là 130 triệu đồng. Câu 2: (5 điểm) Công ty TNHH Ngọc Thanh đang dự tính mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và tìm kiếm các thiết bị sản xuất mới. Có 3 doanh nghiệp cung cấp thiết bị chào giá như sau: 1. Dự án A: Doanh nghiệp Nam An chào bán một thiết bị mới với tổng chi phí là 250 triệu đồng, dùng trong 5 năm. Sau 5 năm hoạt động, giá trị thanh lý của thiết bị dự kiến là 8 triệu đồng. Thiết bị này mang lại lợi nhuận trước thuế là 60 triệu đồng/năm. 2. Dự án B: Doanh nghiệp Thuỳ Trang chào bán một thiết bị mới với tổng chi phí là 280 triệu đồng. Nếu sử dụng thiết bị này trong 5 năm sẽ thu được 110 triệu đồng doanh thu mỗi năm tương ứng với tổng chi phí kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 48 triệu đồng. Sau 5 năm, giá trị thanh lý của thiết bị dự kiến là 10 triệu đồng.

docx2 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 28 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm) Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động? Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm và số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N biết số liệu trong năm như sau: doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt được là 360 triệu đồng, số vòng quay vốn lưu động là 3 vòng; số vốn lưu động đầu năm là 110 triệu đồng; cuối quý 1 là 115 triệu đồng, cuối quý 2 là 120 triệu đồng, cuối quí 3 là 125 triệu đồng và cuối quý 4 là 130 triệu đồng. Câu 2: (5 điểm) Công ty TNHH Ngọc Thanh đang dự tính mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và tìm kiếm các thiết bị sản xuất mới. Có 3 doanh nghiệp cung cấp thiết bị chào giá như sau: 1. Dự án A: Doanh nghiệp Nam An chào bán một thiết bị mới với tổng chi phí là 250 triệu đồng, dùng trong 5 năm. Sau 5 năm hoạt động, giá trị thanh lý của thiết bị dự kiến là 8 triệu đồng. Thiết bị này mang lại lợi nhuận trước thuế là 60 triệu đồng/năm. 2. Dự án B: Doanh nghiệp Thuỳ Trang chào bán một thiết bị mới với tổng chi phí là 280 triệu đồng. Nếu sử dụng thiết bị này trong 5 năm sẽ thu được 110 triệu đồng doanh thu mỗi năm tương ứng với tổng chi phí kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 48 triệu đồng. Sau 5 năm, giá trị thanh lý của thiết bị dự kiến là 10 triệu đồng. 3. Dự án C: Doanh nghiệp Thái Hoà chào bán một thiết bị mới với tổng chi phí là 220 triệu đồng. Sau 5 năm hoạt động, giá trị thanh lý của thiết bị dự kiến là không đáng kể. Thiết bị này mang lại lợi nhuận sau thuế là 40 triệu đồng/năm. Cả ba thiết bị trên đều đòi hỏi vốn lưu động đầu tư ban đầu là 50 triệu đồng. Số vốn này sẽ được thu hồi toàn bộ khi dự án đầu tư kết thúc sau 5 năm hoạt động. Biết rằng công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25% và áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 12%. Doanh nghiệp không bị giới hạn về nguồn vốn đầu tư. Yêu cầu: 1. Tính NPV của 3 dự án trên? Cho biết công ty Ngọc Thanh nên mua máy mới hay vẫn tiếp tục sử dụng máy cũ nếu: - Các dự án độc lập nhau - Các dự án loại trừ nhau 2. Sử dụng phương pháp IRR để giúp công ty lựa chọn dự án đầu tư. Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn Ngày.thángnăm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI (Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxktdn_lt_28_6129.docx
  • docxda_ktdn_lt_28_5012.docx