ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
 Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu được xác định như thế nào? Trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), so sánh đặc điểm của thuế TTĐB với thuế GTGT.
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau 
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau: Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 33
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
 Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu được xác định như thế nào? Trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), so sánh đặc điểm của thuế TTĐB với thuế GTGT.
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau 
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau: Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái. 
2. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục 
Đơn giá 
(đồng) 
Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp
SP A 
SP 
1. Nguyên liệu chính 
4.000 
15 kg 
20 kg 
Trọng lượng ng.liệu tinh
- 
11 kg 
16 kg 
2. Vật liệu phụ 
1.000 
4 kg 
6 kg 
3. Giờ công sản xuất 
10.000 
20 giờ 
16 giờ 
3. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính được: 50%, đơn giá 1kg phế liệu ước tính là 1.000 đồng . 
4. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phi bán hàng (các chi phí này được phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) và chi phí cho công việc làm cho bên ngoài được tập hợp như sau: 	
Đvt: triệu đồng
Khoản mục 
Chi phí 
SXC 
Chi phí 
BH 
Chi phí 
QLDN 
Chi phí c/việc làm cho bên ngoài 
1. Vật liệu phụ 
400 
300 
200 
- 
2. Nhiên liệu 
600 
200 
500 
50 
3. Tiền lương 
800 
400 
400 
60 
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
184
92
92 
13,8
5. Khấu hao TSCĐ 
638 
350 
124 
40 
6. Chi phí d/vụ mua ngoài 
420 
120 
150 
18,6 
7. Chi phí bằng tiền 
150 
110 
200 
- 
Cộng 
3.192
1.572
1.666
182,4
5. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng tiền dự tính đầu và cuối năm kế hoạch như sau:
 Đvt: Triệu đồng
Khoản mục
Số dư đầu năm 
Số dư cuối năm 
1. Chi phí sản phẩm dở dang 
174 
791 
2. Chi phí trả trước 
100 
570 
3. Chi phí phải trả 
110 
188 
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH - BHYT – BHTN - KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định hiện hành. 
Yêu cầu: 
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm.
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu. 
3. Lập bảng dự toán chi phí sanr xuất kinh doanh năm kế hoạch
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn 
Ngày.thángnăm 
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ktdn_lt_33_3222.docx ktdn_lt_33_3222.docx
 da_ktdn_lt_33_7784.docx da_ktdn_lt_33_7784.docx