ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế giá trị gia tăng.
Xác định thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng công ty phải nộp biết trong kỳ kinh doanh có phát sinh nghiệp vụ sau:
- Nhập khẩu 200 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất 150 USD/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10 USD/chai, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 20 chai.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp thứ nhất. Tỷ giá: USD/VND = 20.000
Câu 2: (5 điểm)
Tại một doanh nghiệp có số liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Vốn lưu động bình quân là 1.500 triệu đồng
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động là 72 ngày
3. Tổng mức luân chuyển vốn lưu động 7.500 triệu đồng
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 36
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế giá trị gia tăng.
Xác định thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng công ty phải nộp biết trong kỳ kinh doanh có phát sinh nghiệp vụ sau:
- Nhập khẩu 200 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất 150 USD/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10 USD/chai, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 20 chai.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp thứ nhất. Tỷ giá: USD/VND = 20.000
Câu 2: (5 điểm)
Tại một doanh nghiệp có số liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Vốn lưu động bình quân là 1.500 triệu đồng
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động là 72 ngày
3. Tổng mức luân chuyển vốn lưu động 7.500 triệu đồng
II. Năm kế hoạch
1. DN sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm, trong đó:
- Sản phẩm A sản xuất 13.000sp. Tiêu thụ được 90% với giá bán có thuế là 110.000đ/sản phẩm.
- Sản phẩm B sản xuất 15.000sp tiêu thụ được 95% với giá bán có thuế 165.000đ/sản phẩm
- Sản phẩm C sản xuất 12.500 sản phẩm. Tiêu thụ 90% với giá bán có thuế là 330.000đ/sản phẩm
2. Giá thành sản xuất sản phẩm A là 70.000đ/sản phẩm, sản phẩm B là 110.000đ/sản phẩm, sản phẩm C là 240.000đ/sản phẩm
- Chi phí tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 10% giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ
3. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm khác là 1767,5 triệu đồng. Thuế VAT phải nộp cho sản phẩm này là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ là 1.200 triệu đồng
4. Thuế VAT đầu vào được khấu trừ tập hợp trên hoá đơn GTGT mua nguyên liệu là 350 triệu đồng. Thuế suất thuế VAT của sản phẩm A, B, C là 10%, thuế thu nhập DN là 25%, các hoá đơn chứng từ của DN đều hợp pháp.
5. Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch giảm 12 ngày so với năm báo cáo
III. Trong năm kế hoạch:
DN dự kiến đầu tư thêm một phân xưởng sản xuất sản phẩm mới với tổng vốn đầu tư là 240 triệu đồng, thời gian dự kiến là 5 năm với thu nhập thuần hàng năm: năm thứ nhất 22 triệu đồng, năm thứ hai là 48,4 triệu đồng, năm thứ ba là 106,48 triệu đồng, năm thứ tư là 117,12 triệu đồng, năm thứ năm là 80,5 triệu đồng. Biết chi phí sư dụng vốn 10%
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua chỉ tiêu: kỳ luân chuyển, số lần luân chuyển và mức tiết kiệm vốn lưu động.
3. Xác định số thuế DN phải nộp cho ngân sách.
4. Dùng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) để tư vấn cho DN có nên đầu tư xây dựng phân xưởng sản xuất sản phẩm mới không? tại sao.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_36_443.docx
- da_ktdn_lt_36_0557.docx