ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp? Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh? Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu của doanh nghiệp F như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư về tài sản cố định (TSCĐ) trên bảng cân đối kế toán ngày 30/9: Nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp là 14.800 triệu đồng (trđ).
2. Trong tháng 10 doanh nghiệp (DN) dự kiến mua một máy móc thiết bị với tổng giá trị là 750trđ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
3. Trong tháng 12 DN thanh lý một số TSCĐ không cần dùng có nguyên giá là 450trđ đã trích khấu hao 70%.
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là 3.800 trđ.
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 37
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp? Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh? Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu của doanh nghiệp F như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư về tài sản cố định (TSCĐ) trên bảng cân đối kế toán ngày 30/9: Nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp là 14.800 triệu đồng (trđ).
2. Trong tháng 10 doanh nghiệp (DN) dự kiến mua một máy móc thiết bị với tổng giá trị là 750trđ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
3. Trong tháng 12 DN thanh lý một số TSCĐ không cần dùng có nguyên giá là 450trđ đã trích khấu hao 70%.
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là 3.800 trđ.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Tháng 1 mua một thiết bị sản xuất có giá trị là 480 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.`
2. Tháng 2 mua một TSCĐ cho thuê hoạt động, tài sản này có nguyên giá 550 trđ
3. Tháng 4 thanh lý 1 TSCĐ có giá trị 500 trđ đã khấu hao 80%
4. Tháng 5 cho một doanh nghiệp khác thuê tài chính 1 TSCĐ chưa cần dùng (đang dự trữ trong kho) có nguyên giá 420 trđ, đã khấu hao 50%
5. Tháng 6 góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có nguyên giá 650, đã khấu hao 40%
6. Trong tháng 8 mua trả góp 1 TSCĐ, giá trả chậm là 680 trđ, giá thanh toán ngay đã bao gồm thuế GTGT là 600 trđ, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%
7. Trong tháng 9 DN điều chuyển 1 TSCĐ có giá trị 410 trđ, đã khấu hao 40%
8. Trong tháng 11 được phép đưa một TSCĐ vào kho dự trữ, tài sản này có nguyên giá 360 trđ
9. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân 10%
10. Tổng doanh thu thuần thực hiện trong năm dự tính là 40.600 trđ
11. Lợi nhuận trước thuế là 4.100 trđ, thuế thu nhập DN phải nộp là 25%
Yêu cầu:
1. Tính số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch
2. Xác định các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch
3. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn cố định năm kế hoạch.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_37_9793.docx
- da_ktdn_lt_37_4267.docx