Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 38

ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Công ty X muốn mua 1 hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty đã nhận được các đơn chào hàng như sau: ĐCH1: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, tổng số tiền thanh toán là 100.000 USD. Phương thức thanh toán là 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau ngày giao hàng trả 30%, 3 năm sau ngày giao hàng trả 50%. ĐCH2: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 100.000USD. Thanh toán trong 4 năm mỗi năm thanh toán 25%, lần thanh toán đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng ĐCH3: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 100.000 USD. Thanh toán đều trong 5 lần, mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên là ngay khi giao hàng ĐCH4: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 87.000 USD. Thanh toán ngay khi giao hàng Hãy giúp công ty lựa chọn đơn chào hàng nào có lợi nhất? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 13% và hệ thống thiết bị của 4 nhà cung cấp là hoàn toàn giống nhau

docx3 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 38 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Công ty X muốn mua 1 hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty đã nhận được các đơn chào hàng như sau: ĐCH1: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, tổng số tiền thanh toán là 100.000 USD. Phương thức thanh toán là 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau ngày giao hàng trả 30%, 3 năm sau ngày giao hàng trả 50%. ĐCH2: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 100.000USD. Thanh toán trong 4 năm mỗi năm thanh toán 25%, lần thanh toán đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng ĐCH3: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 100.000 USD. Thanh toán đều trong 5 lần, mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên là ngay khi giao hàng ĐCH4: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 87.000 USD. Thanh toán ngay khi giao hàng Hãy giúp công ty lựa chọn đơn chào hàng nào có lợi nhất? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 13% và hệ thống thiết bị của 4 nhà cung cấp là hoàn toàn giống nhau Câu 2: (5 điểm) Có tài liệu của doanh nghiệp sản xuất X như sau: I. Tài liệu năm báo cáo: 1. Số dư vốn lưu động bình quân trong 3 quí như sau: Quí 1: 1000 triệu đồng Quí 2: 1200 triêụ đồng Quí 3: 1300 triệu đồng 2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở 3 quí đầu năm là 3450 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng), số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp từ sản phẩm tiêu thụ là 950 triệu đồng 3. Dự tính tình hình quí 4 năm báo cáo như sau: - Số vốn lưu động bình quân trong quí 4 là: 1500 triệu đồng - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong quí 4 dự kiến là 1.650 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng), số thuế GTGT phải nộp trong quí là 550 triệu đồng 4. Nguyên giá tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh đến ngày 30/9 là 5.600 triệu đồng, dự kiến trong tháng 11 mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá 650 trđ, trong tháng 12 DN nhượng bán 1 tài sản cố định có nguyên giá 400 trđ đã khấu hao 70%. 5. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 là 1.780 triệu đồng II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch tăng 55% so năm báo cáo 2. Số thuế GTGT phải nộp cả năm dự kiến là 1.380 triệu đồng 3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân năm kế hoạch dự kiến rút ngắn 15 ngày so năm báo cáo 4. Lợi nhuận năm kế hoạch dự kiến bằng 28% doanh thu thuần năm kế hoạch, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 5. Dự kiến trong năm kế hoạch doanh nghiệp mua sắm thêm 1 số máy móc thiết bị có nguyên giá 500 triệu đồng và nhượng bán một số tài sản có nguyên giá 550 triệu đồng đã khấu hao 60% 6. Số tiền khấu hao tài sản cố định trích trong năm kế hoạch là 180 triệu đồng Yêu cầu: 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch. 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển vốn lưu động 3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. 4. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn Ngày.thángnăm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI (Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxktdn_lt_38_4767.docx
  • docxda_ktdn_lt_38_6942.docx
Tài liệu liên quan