ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
So sánh thuê vận hành và thuê tài chính? Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu của doanh nghiệp sản xuất An Đông như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động bình quân trong 3 quí như sau:
Quí 1: 1600 triệu đồng Quí 2: 1760 triêụ đồng Quí 3: 1800 triệu đồng
2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở 3 quí đầu năm là 3.300 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%)
3. Dự tính tình hình quí 4 năm báo cáo như sau:
- Số vốn lưu động bình quân trong quí 4 là: 1500 triệu đồng
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong quí 4 dự kiến là 2.200 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%)
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 44
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
So sánh thuê vận hành và thuê tài chính? Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính
Câu 2: (5 điểm)
Có tài liệu của doanh nghiệp sản xuất An Đông như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động bình quân trong 3 quí như sau:
Quí 1: 1600 triệu đồng Quí 2: 1760 triêụ đồng Quí 3: 1800 triệu đồng
2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở 3 quí đầu năm là 3.300 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%)
3. Dự tính tình hình quí 4 năm báo cáo như sau:
- Số vốn lưu động bình quân trong quí 4 là: 1500 triệu đồng
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong quí 4 dự kiến là 2.200 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%)
4. Nguyên giá tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh đến ngày 30/9 là 4.000 triệu đồng, dự kiến trong tháng 11 mua một ô tô có nguyên giá 800 trđ, tỷ lệ khấu hao 5%/năm, trong tháng 12 DN thanh lý một số máy móc thiết bị lạc hậu không còn sử dụng được nữa có nguyên giá 200 trđ đã khấu hao 80%.
5. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 là 1.650 triệu đồng
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch tăng 50% so năm báo cáo
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân năm kế hoạch dự kiến rút ngắn 20 ngày so năm báo cáo
3. Lợi nhuận năm kế hoạch dự kiến bằng 40% doanh thu thuần năm kế hoạch, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
4. Dự kiến trong năm kế hoạch doanh nghiệp mua sắm thêm 1 số tài sản có nguyên giá 550 triệu đồng và nhượng bán một số tài sản có nguyên giá 600 triệu đồng đã khấu hao 50%
5. Số tiền khấu hao tài sản cố định trích trong năm kế hoạch là 165 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch.
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển vốn lưu động
3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
4. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài
liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_44_627.docx
- da_ktdn_lt_44_7013.docx