Truyền tải điện năng từ một mạch sang một mạch khác
thông qua từ trường.
Ứng dụng: cả lĩnh vực năng lượng lẫn truyền thông.
Trong truyền tải, phân phối, và sử dụng điện năng: tăng
hay giảm điện áp ở tần số cố định (50/60 Hz), ở công suất
hàng trăm W đến hàng trăm MW.
Máy biến áp – Giới thiệu
22 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điện - Điện Tử - Chương 2: Máy biến áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phần 1
Bài giảng
Chương 2: Mỏy biến ỏp
TS. Nguyễn Quang Nam
2013 – 2014, HK 2
nqnam@hcmut.edu.vn
2Phần 1
Truyền tải điện năng từ một mạch sang một mạch khỏc
thụng qua từ trường.
Ứng dụng: cả lĩnh vực năng lượng lẫn truyền thụng.
Trong truyền tải, phõn phối, và sử dụng điện năng: tăng
hay giảm điện ỏp ở tần số cố định (50/60 Hz), ở cụng suất
hàng trăm W đến hàng trăm MW.
Mỏy biến ỏp – Giới thiệu
3Phần 1
Trong truyền thụng, mỏy biến ỏp cú thể được dựng để
phối hợp trở khỏng, cỏch ly DC, và thay đổi cấp điện ỏp ở
cụng suất vài W trờn một dải tần số rất rộng.
Gần đõy, mỏy biến ỏp với lừi ferrite (cũn gọi là biến ỏp
xung) đang ngày càng phổ biến theo sự phỏt triển của cỏc
bộ biến đổi điện tử cụng suất (bộ nguồn xung trong cỏc
mỏy tớnh là một vớ dụ).
Mụn học này chỉ xem xột cỏc mỏy biến ỏp cụng suất.
Mỏy biến ỏp – Giới thiệu (tt)
4Phần 1
Sự biến đổi năng lượng chỉ yờu cầu cú từ thụng múc
vũng biến thiờn theo thời gian. Do đú, lừi khụng khớ cũng cú
thể tạo ra hiệu ứng biến ỏp, nhưng lừi thộp kỹ thuật điện sẽ
cho phộp thực hiện hiệu quả hơn rất nhiều lần.
Lừi thộp trong mỏy biến ỏp được ghộp từ nhiều lỏ thộp
mỏng, để giảm tổn hao do dũng điện xoỏy.
Mặc dự mỏy biến ỏp lực sử dụng lừi thộp, vẫn tồn tại một
lượng nhỏ từ thụng tản, chỉ liờn quan đến từng dõy quấn.
Mỏy biến ỏp – Giới thiệu (tt)
5Phần 1
Một số hỡnh ảnh về mỏy biến ỏp
Điều khiển
Cụng suất nhỏ 3 pha nhỏ
Loại khụ
10 kV, ngõm dầu
110 kV, ngõm dầu
500 kV, ngõm dầu
6Phần 1
Nếu cấp điện cho dõy quấn sơ cấp, và để hở mạch dõy
quấn thứ cấp, ta cú điều kiện làm việc khụng tải (hỡnh 2.4).
Để tạo ra từ thụng làm việc trong mỏy (bằng với giỏ trị
bỡnh thường), cần cú một dũng điện được cung cấp từ
nguồn, được gọi là dũng điện khụng tải.
Thụng thường dũng điện từ húa cú giỏ trị rất nhỏ so với
dũng điện định mức, do đú cú thể xem điện ỏp cảm ứng cú
giỏ trị bằng với điện ỏp đặt vào dõy quấn.
Mỏy biến ỏp – Hoạt động khụng tải
7Phần 1
Giả sử từ thụng cú dạng
Điện ỏp đặt vào V1 khi đú sẽ thỏa món
với f là tần số dũng điện từ húa, và N1 là số vũng dõy của
cuộn sơ cấp.
Nếu mạch từ hoạt động ở vựng phi tuyến, dạng súng
dũng từ húa sẽ khỏc với dạng súng từ thụng.
Mỏy biến ỏp – Hoạt động khụng tải (tt)
( )tωφφ sinmax=
1max1max1 44,42 NfNfV φφpi ==
(2.1)
(2.2)
8Phần 1
Dũng điện khụng tải bao gồm 2 thành phần: thành phần
tổn hao lừi thộp và thành phần từ húa.
Khi mạch từ hoạt động ở vựng phi tuyến, dũng điện
khụng tải sẽ gồm thành phần cơ bản và cỏc họa tần bậc lẻ.
Xột thành phần cơ bản của dũng điện khụng tải hoặc dũng
điện khụng tải hỡnh sin tương đương, cú thể biểu diễn dũng
điện khụng tải bằng một giản đồ vectơ (hỡnh 2.5).
Vớ dụ 2.1 (sỏch Fitzgerald).
Mỏy biến ỏp – Hoạt động khụng tải (tt)
9Phần 1
Xột một mạch từ cú quấn 2 cuộn
dõy như hỡnh vẽ. Bỏ qua cỏc tổn
hao, điện dung ký sinh, và từ thụng
rũ.
Mỏy biến ỏp lý tưởng
φ
N1 N2
i1 i2
v2v1
+
–
+
–
( )
dt
dNtv φ11 = ( ) dt
dNtv φ22 = ⇒ ( )( ) aN
N
tv
tv
==
2
1
2
1
a được gọi là tỷ số vũng dõy.
Xem mạch từ cú độ thẩm từ vụ cựng lớn hay từ trở bằng 0.
(2.3)
10Phần 1
Mỏy biến ỏp lý tưởng (tt)
Sức từ động tổng cho bởi
02211 ==+= φRiNiNmmf
⇒
( )
( ) aN
N
ti
ti 1
1
2
2
1
−=−=
Ideal
N1:N2
+
–
+
–
i1 i2
v1 v2
aN
N
i
i
a
N
N
v
v 1
1
2
2
1
2
1
2
1
−=−===
( ) ( ) ( ) ( ) 02211 =+ titvtitv
Dẫn đến mụ hỡnh toỏn của MBA như sau
(2.4)
(2.5)
(2.6)
11Phần 1
Cú thể thấy rằng, với một mỏy biến ỏp lý tưởng (theo quy
ước mạch điện như ở slide trước)
Mỏy biến ỏp lý tưởng (tt)
Ideal
N1:N2
+
–
+
–
i1 i2
v1 v2
aN
N
i
i
a
N
N
v
v 1
1
2
2
1
2
1
2
1
====
( ) ( ) ( ) ( )titvtitv 2211 =
av
v
L
L
i
ik 11
1
2
1
2
2
1
−=−=−== ⇒
2
12
2
21 NLNL =
Một mụ hỡnh khỏc sỏt với hiện tượng vật lý hơn
(2.7)
12Phần 1
Xột 1 MBA lý tưởng với tải điện trở nối vào dõy quấn 2
Theo định luật Ohm
Thay và
Tớnh chất thay đổi trở khỏng của MBA lý tưởng
RL
Ideal
N1:N2
+
–
+
–
i1 i2
v1 v2
LRi
v
=
2
2
avv 12 = 12 aii =
LL RN
NRa
i
v
2
2
12
1
1
==
Cú thể dễ dàng mở rộng kết quả trờn cho cỏc hệ thống cú
tải phức. Cú thể chứng minh rằng
LL ZaZN
N
I
V
N
N
I
V 2
2
2
1
2
2
2
2
1
1
1
=
=
=
(2.8)
(2.9)
13Phần 1
Như vậy, nếu chỉ khảo sỏt phớa sơ cấp, sẽ khụng thể phõn
biệt được giữa mạch điện cú điện trở tương đương nối vào
sơ cấp, với mạch điện cú tổng trở tải nối vào thứ cấp.
Túm lại, trong mỏy biến ỏp lý tưởng, điện ỏp được quy đổi
theo tỷ số vũng dõy, dũng điện theo nghịch đảo tỷ số vũng
dõy, và tổng trở theo bỡnh phương tỷ số vũng dõy. Cụng
suất thực và cụng suất biểu kiến khụng đổi.
Quy đổi tổng trở, điện ỏp, và dũng điện
14Phần 1
Tớnh chất thay đổi trở khỏng cú thể được dựng
để cực đại húa việc truyền cụng suất giữa cỏc dõy
quấn, hay phối hợp trở khỏng.
Một MBA lý tưởng được đặt giữa nguồn cụng
suất (trở khỏng Zo) và tải (trở khỏng ZL). Tỷ số
vũng dõy được chọn sao cho
Phối hợp trở khỏng
( ) Lo ZNNZ 221≈ (2.10)
15Phần 1
Xột một MBA với từ thụng rũ và điện trở dõy quấn. Mạch
tương đương rỳt trực tiếp từ mụ hỡnh vật lý là đơn giản
nhưng khụng cú ớch lắm. Cỏc phương trỡnh phớa thứ cấp
được nhõn với a (= N1/N2) và i2 được thay thế bởi i2/a, để rỳt
ra một mạch tương đương cú ớch hơn (hỡnh 2.10).
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tớnh
RL
N1:N2
+
–
+
–
i1 i2
v1 v2 a
2RL
a2R2
aM
i1 i2/a
R1 L1 – aM a
2L2 – aM
v1 av2
–
+
–
+
16Phần 1
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tớnh
L1 – aM được gọi là điện cảm tản của dõy quấn 1, a2L2 – aM
được gọi là điện cảm tản “quy đổi” của dõy quấn 2. aM là điện
cảm từ húa, và dũng điện đi cựng với nú được gọi là dũng điện từ
húa.
Tồn tại tổn hao cụng suất trong lừi từ do từ trễ và dũng xoỏy.
Cỏc tổn hao này rất khú tớnh toỏn bằng giải tớch. Tổng cỏc tổn hao
này biểu diễn tổn hao tổng trong mạch từ của mỏy biến ỏp, và chỉ
phụ thuộc vào giỏ trị Bm. Chỳng được gọi là tổn hao (lừi) thộp.
Một điện trở cú thể được mắc song song với điện khỏng từ húa
aM để kể đến cỏc tổn hao này.
17Phần 1
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tớnh (tt)
RL
Ideal
N1:N2
+
–
+
–
i1 i2
v1 v2
+
–
av2
R1 L1 – aM
Rc1 (aM)1
a2R2 a
2L2 – aM
Tải thực RL và điện ỏp/dũng điện đi cựng với nú cú thể cú
được bằng cỏch quy đổi ngược về phớa thứ cấp, qua một
MBA lý tưởng (như được thể hiện ở hỡnh trờn).
Khi cú xột đến cỏc tổn hao cụng suất, mạch tương đương
(hỡnh T) của MBA như sau
18Phần 1
Khi vận hành xỏc lập, cỏc trở khỏng và vectơ pha cú thể
được dựng trong mạch tương đương.
Mỏy biến ỏp vận hành xỏc lập hỡnh sin
ZL
Ideal
N1:N2
+
–
+
–
+
–
R1 jxl1
Rc1 jXm1
a2R2 ja
2xl2
với
1I
2I
2V1V 2Va
aI 2
( )
( )
( )
( ) ==−
==−
==
==−
2
2
2
2
22
1
11
l
l
m
l
xaaMLa
xaML
XaM
xaML
ω
ω
ω
ω Điện khỏng tản của dõy quấn 1
Điện khỏng từ húa quy đổi về dõy quấn 1
Điện khỏng tản của dõy quấn 2
Điện khỏng tản của d/quấn 2 quy đổi về d/quấn 1
19Phần 1
Tất cả cỏc đại lượng cú thể được quy đổi về dõy quấn 1
Mỏy biến ỏp vận hành xỏc lập hỡnh sin (tt)
a2ZL
+
–
+
–
R1 jxl1
Rc1 jXm1
a2R2 ja
2xl2
1I
1V 2Va
aI 2
ZL
+
–
+
–
R1/a2 jxl1/a
2
Rc1/a2 jXm1/a2
R2 jxl2
1Ia
aV1 2V
2I
Hoặc cú thể quy đổi về dõy quấn 2
1Phần 2
Bài giảng
Chương 2: Mỏy biến ỏp
TS. Nguyễn Quang Nam
2013 – 2014, HK 2
nqnam@hcmut.edu.vn
2Phần 2
Nhỏnh từ húa khiến việc tớnh toỏn khỏ khú khăn, do đú
nhỏnh này được chuyển lờn phớa đầu dõy quấn 1, tạo thành
một mạch tương đương gần đỳng, với sai số khụng đỏng kể.
Cỏc yếu tố kỹ thuật trong phõn tớch MBA
R1
1I+
–
Rc1 jXm11V a2ZL
+
–
jxl1 a2R2 ja
2xl2
2Va
aI2
R1eq
1I+
–
Rc1 jXm11V a2ZL
+
–
jx1eq
2Va
aI2
2
2
11
2
2
11
lleq
eq
xaxx
RaRR
+=
+= (2.11)
(2.12)
3Phần 2
Cỏc thụng số trong mạch tương đương cú thể được xỏc
định nhờ hai thớ nghiệm đơn giản: thớ nghiệm hở mạch and
thớ nghiệm ngắn mạch.
Trong cỏc MBA cụng suất, cỏc dõy quấn cũn được gọi là
dõy quấn cao ỏp (HV) và dõy quấn hạ ỏp (LV). Cỏc tờn gọi
này được dựng trong cỏc thớ nghiệm hở mạch và ngắn
mạch.
Thớ nghiệm hở mạch và ngắn mạch của MBA
4Phần 2
Thớ nghiệm được thực hiện với tất cả dụng cụ đo ở phớa hạ
ỏp cũn phớa cao ỏp được hở mạch. Đặt điện ỏp định mức vào
phớa hạ ỏp. Đo được Voc, Ioc, và Poc bằng cỏc dụng cụ đo.
Thớ nghiệm hở mạch
A
V
W
ocV
LV HV
Thớ nghiệm hở mạch
ocV
Rc Xm
RI XI
ocI
Mạch tương đương
5Phần 2
Lần lượt tớnh toỏn như sau
Thớ nghiệm hở mạch (tt)
oc
oc
c P
V
R
2
=
c
oc
R R
V
I = XRoc III +=
Vậy,
22
RocX III −=
X
oc
m I
V
X =
Rc và Xm là cỏc giỏ trị quy đổi về phớa hạ ỏp.
ocV
Rc Xm
RI XI
ocI
Mạch tương đương
6Phần 2
Tất cả dụng cụ đo nằm ở phớa cao ỏp. Cấp dũng điện
định mức vào phớa cao ỏp. Đo được Vsc, Isc, và Psc bằng cỏc
dụng cụ đo.
Thớ nghiệm ngắn mạch
Req và Xeq được quy đổi về phớa cao ỏp.
A
V
W
scV
HV LV
Req Xeq
scV
scI
2
sc
sc
eq I
P
R =
sc
sc
eq I
V
Z = 22
eqeqeq RZX −=
7Phần 2
Hiệu suất được định nghĩa là tỷ số giữa cụng suất thực
ngừ ra và cụng suất thực ngừ vào.
Hiệu suất
%100%100 ì
++
=ì
+
==
icout
out
out
out
in
out
PPP
P
lossesP
P
P
Pη
Cỏc tổn hao (losses) bao gồm tổn hao đồng Pc và tổn hao
sắt (thộp) Pi.
Cỏch khỏc, nếu đó biết cụng suất vào,
%100ì−−=
in
icin
P
PPPη
(2.13)
(2.14)
8Phần 2
Định nghĩa hệ số tải β
Hiệu suất (tt)
dmI
I
2
2
=β
Hiệu suất cú thể được tớnh bởi
( ) ( ) %100cos1% 202
2
0 ì
++
+
−=
ndm
n
PPS
PP
βθβ
βη
(2.15)
(2.16)
với P0 = Poc, Pn = Psc, và Sdm là cụng suất (biểu kiến) định
mức của mỏy biến ỏp.
9Phần 2
Độ ổn định điện ỏp
Độ ổn định điện ỏp được định nghĩa là
%100%
load
loadload no ì
−
=∆
V
VVV
Vno load – điện ỏp khụng tải, Vload – điện ỏp khi cú tải
Độ ổn định được hiểu theo nghĩa: giỏ trị %∆V càng nhỏ
thỡ điện ỏp càng ổn định, khi tải thay đổi.
Thảo luận: Độ ổn định điện ỏp cú phụ thuộc vào tớnh chất
cảm khỏng hay dung khỏng của tải hay khụng?
(2.17)
10Phần 2
Độ ổn định điện ỏp (tt)
Cú thể tớnh gần đỳng
( ) ( )( ) %100sin%cos%% 22 ì+=∆ θθβ nxnr uuV
với β là hệ số tải, θ2 là gúc hệ số cụng suất phớa của tải, unr
và unx là phần thực và phần ảo của vectơ pha ∆U (là hiệu
của vectơ pha điện ỏp U2 khi khụng tải và khi cú tải).
(2.18)
11Phần 2
Mỏy biến ỏp tự ngẫu
Hai cuộn dõy của một MBA bỡnh thường cú thể được
nối lại để tạo thành MBA tự ngẫu, như hỡnh 2.17b.
Nguồn: “Electric Machinery”, 6E, Fitzgerald
12Phần 2
Mỏy biến ỏp tự ngẫu (tt)
Việc làm trờn sẽ khiến 2 cuộn dõy của mỏy khụng cũn
cỏch ly với nhau nữa.
Tuy nhiờn, khi điện ỏp sơ cấp và thứ cấp khụng quỏ
khỏc biệt, MBA tự ngẫu cú thể giảm chi phớ chế tạo nhiều,
cũng như cú điện khỏng tản, tổn hao, và dũng điện khụng
tải nhỏ hơn so với MBA 2 dõy quấn (vớ dụ 2.7).
13Phần 2
Vớ dụ 2.7 (Sỏch Fitzgerald)
MBA 2400:240-V 50 kVA trong vd 2.6 được nối thành
mỏy biến ỏp tự ngẫu (BATN), như trong hỡnh 2.18a, với ab
là dõy quấn 240 V và bc là dõy quấn 2400 V.
Tớnh định mức điện ỏp VH và VX tương ứng với phớa cao
ỏp và hạ ỏp.
Tớnh định mức kVA của BATN
Tổn thất được cho trong vd 2.6. Tớnh hiệu suất định mức
của BATN ở tải định mức với hệ số cụng suất 0,8 trễ.
14Phần 2
Cú thể dựng 3 mỏy biến ỏp 1 pha để nối thành
mỏy biến ỏp 3 pha theo 1 trong 4 cỏch sau: Y-∆, ∆-
Y, ∆-∆, và Y-Y (hỡnh 2.19, sỏch Fitzgerald).
Trong cỏc sơ đồ trờn hỡnh, cỏc cuộn dõy sơ cấp
và thứ cấp song song với nhau là cỏc cuộn dõy
tương ứng.
Bất chấp kiểu nối dõy, định mức của mỏy biến
ỏp 3 pha bằng 3 lần định mức của mỏy biến ỏp 1
pha thành phần.
Mỏy biến ỏp ba pha
15Phần 2
Mỏy biến ỏp ba pha (tt)
Nguồn: “Electric Machinery”, 6E, Fitzgerald
16Phần 2
Kiểu nối Y-∆ thường được dựng để hạ điện ỏp từ
cao thế xuống trung hoặc hạ thế. Lý do là trung tớnh
phớa cao thế trong nhiều trường hợp cần được nối
đất.
Kiểu nối ∆-Y thường dựng để tăng điện ỏp đến
giỏ trị cao thế.
Kiểu nối ∆-∆ cú một ưu điểm là một mỏy biến ỏp
cú thể được thỏo ra để sửa chữa trong khi hai mỏy
cũn lại vẫn vận hành với tổng cụng suất cũn 58%.
Mỏy biến ỏp ba pha (tt)
17Phần 2
Kiểu nối Y-Y ớt khi được dựng vỡ khụng cú dõy
quấn nào cho phộp khử cỏc họa tần bậc 3.
Cũng cú thể sử dụng một lừi thộp nhiều trụ để
chế tạo mỏy biến ỏp 3 pha. Cỏc ưu điểm: chi phớ,
trong lượng, diện tớch sàn nhỏ hơn, và hiệu suất
cao hơn đụi chỳt.
Mỏy biến ỏp ba pha (tt)
18Phần 2
Với cỏc hệ cõn bằng, cú thể phõn tớch mỏy 3 pha
bằng sơ đồ 1 pha, với giả thiết hiện tượng xảy ra
trong 2 pha cũn lại khụng khỏc gỡ.
Khi gặp cỏc bài toỏn cú cỏc mạch 3 pha nối ∆, cú
thể quy đổi thành mạch 3 pha nối Y tương đương.
Vớ dụ 2.8 (sỏch Fitzgerald).
Mỏy biến ỏp ba pha (tt)
19Phần 2
Ba MBA một pha 50 kVA, 2400:240-V hoàn toàn
giống nhau (như trong vd 2.6) được nối theo kiểu Y-
∆ để tạo thành MBA 150 kVA, và nối vào một
đường dõy cú tổng trở 0,15 + j1,00 Ω/pha.
MBA cung cấp cho một tải 3 pha cõn bằng thụng
qua một đường dõy cú tổng trở 0,0005 +j0,002
Ω/pha. Tỡm điện ỏp dõy của tải khi tải tiờu thụ dũng
định mức từ MBA ở HSCS 0,8 trễ.
Vớ dụ 2.8 (Sỏch Fitzgerald)
20Phần 2
Mỏy biến ỏp cũng thường được dựng trong đo
lường để điều chỉnh cấp điện ỏp hay dũng điện cho
phự hợp với thang đo của thiết bị đo.
Điện ỏp và dũng điện cần đo cú thể cú giỏ trị rất
lớn so với cỏc thang đo đó chuẩn húa.
Một kỹ thuật phổ biến là dựng cỏc mỏy biến ỏp
đặc biệt, gọi là PT và CT.
Mỏy biến điện ỏp và mỏy biến dũng
21Phần 2
PT (Potential Transformer) là mỏy biến điện ỏp,
vận hành ở chế độ gần như hở mạch, cho phộp cú
điện ỏp thứ cấp tỷ lệ và cựng pha với sơ cấp.
CT (Current Transformer) là mỏy biến dũng, vận
hành ở chế độ gần như ngắn mạch, cho phộp cú
dũng điện thứ cấp tỷ lệ và cựng pha với sơ cấp.
Mỏy biến điện ỏp và mỏy biến dũng (tt)
22Phần 2
PT và CT, gọi chung là mỏy biến ỏp đo lường,
được chế tạo giống với mỏy biến ỏp lý tưởng đến
mức cú thể.
Sai số của PT cú thể được giảm thiểu bằng cỏch
chế tạo sao cho tổng trở tản sơ cấp nhỏ hơn rất
nhiều so với điện khỏng từ húa.
Sai số này tăng lờn khi PT mang tải (hữu hạn).
Mỏy biến điện ỏp và mỏy biến dũng (tt)
23Phần 2
Sai số của CT cũng cú thể được giảm thiểu bằng
cỏch làm cho tổng trở tản thứ cấp nhỏ hơn rất
nhiều so với điện khỏng từ húa.
Sai số này tăng lờn khi CT mang tải (hữu hạn).
Tải của PT phải lớn hơn một giỏ trị tối thiểu, và
tải của CT phải nhỏ hơn một giỏ trị tối đa, để đảm
bảo sai số nằm trong phạm vi thiết kế.
Mỏy biến điện ỏp và mỏy biến dũng (tt)