Hạn chế của bảo vệ so lệch dọc :
- vấn đề dây dẫn phụ (tổn thất, tốn kém)
- hỏng hóc của dây dẫn phụ
- về kinh tế - kỹ thuật thì BVSL dọc chỉ dùng với đường dây có chiều dài ngắn
19 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điện điện tử - Chương VI: Bảo vệ tần số cao, vô tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI: BẢO VỆ TẦN SỐ CAO _VÔ TUYẾNBÀI GIẢNGCHƯƠNG VI: BẢO VỆ TẦN SỐ CAO _VÔ TUYẾNKHÁI NIỆM VỀ KÊNH TÍN HIỆUBẢO VỆ CÓ HƯỚNG VÀ KHÓA TSC BẢO VỆ SO LỆCH PHA TSCĐÁNH GIÁ6.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆU Hạn chế của bảo vệ so lệch dọc : - vấn đề dây dẫn phụ (tổn thất, tốn kém) - hỏng hóc của dây dẫn phụ- về kinh tế - kỹ thuật thì BVSL dọc chỉ dùng với đường dây có chiều dài ngắn Dây dẫn phụ RI**6.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆU Phương pháp tách tín hiệu, truyền và nhận theo kênh riêng: _ kênh tần số cao ( PLC ) _ kênh vô tuyến _ tín hiệu quang, vệ tinh RIINguồn tín hiệuNguồn năng lượngI6.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆU kênh tần số cao ( PLC ) 53674MC86.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆUBộ lọc chắn 3: Ngăn cản tín hiệu tần số cao truyền ra khỏi phạm vi đường dây được bảo vệ.Tụ liên lạc 4: Tạo đường đi cho tần số cao Cách ly máy thu phát tần số cao Cáp tần số cao 7: truyền tần số cao từ máy thu - phát đến tụ liên lạc.Bộ lọc nối 6: Kết hợp tụ liên lạc tạo thành bộ lọc dãi thông cho dòng điện có tần số nằm trong dãi tần số xác định đi qua.Thiết bị bảo vệ 5: Dùng để nối đất bản dưới của tụ liên lạc Máy thu phát tần số cao 8: Là phần tử chính của kênh tần số cao. Tần số của máy thu - phát ở hai đầu bằng nhau.6.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆU • kênh vô tuyến (Radio) cáp quangThiết bị đầu cuốiMáy thu phát VT3456.1 KHÁI NIỆM KÊNH TÍN HIỆUKênh vô tuyến làm việc với sóng cực ngắn, bao gồm các thiết bị sau: Máy thu - phát 3 Đường dây 4 Anten định hướng 5 và không gian giữa chúngƯu điểm: Các thiết bị có thể cho thông qua một dải tần rộng, điều ấy cho phép đồng thời truyền được một số lượng lớn tín hiệu. Công suất máy phát không lớn do hiệu quả cao của anten định hướng hẹp.6.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG CÓ KHÓA TSCNguyên tắc làm việc : - Đúng hướng qui ước thì RW (đầu này) không truyền tín hiệu khóa đến RK (đầu kia) và ngược lại2134561RW1RK2RW2RKN1N26.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG CÓ KHÓA TSCN1 : 1RW phát hiện đúng hướng 1RW không gởi tín hiệu đến 2RK 2RW phát hiện đúng hướng 2RW không gởi tín hiệu đến 1RK 1RW làm việc1RK không nhận TH khóa2RW làm việc2RK không nhận TH khóa 1BV làm việc2BV làm việc2134561RW1RK2RW2RKN16.2 BẢO VỆ CÓ HƯỚNG CÓ KHÓA TSCN2: 1RW phát hiện đúng hướng 1RW không gởi tín hiệu đến 2RK 2RW phát hiện không đúng hướng 2RW gởi tín hiệu khóa đến 1RK 1RW làm việc1RK có TH khóa từ 2RW không làm việc2RW không LV nên khoá BV 1BV không làm việc2BV không làm việc2134561RW1RK2RW2RKN21RI-2RI _ bộ khởi động :1RI - 5RG : khóa tạm thờiSơ đồ nguyên lý:1MC2RI3RW5RG4RGMáy thuMáïy phátĐi cắt 1MC6RGUR1RI2RI-3RW : khởi động, xác định hướng công suất4RG : rơ le khóa ( RK )Sơ đồ nguyên lý2RI1RI3RW5RG4RGMáy thuMáïy phátĐi cắt6.3 BẢO VỆ SO LỆCH PHA TSCNguyên tắc làm việc : _ So sánh góc pha dòng điện ở hai đầu DZ _ Tín hiệu về góc pha được điều chế để gởi đến phía đối diệnIIIIIIIIIIIIIII6.3 BẢO VỆ SO LỆCH PHA TSCNgắn mạch trong vùng2IIIIIIIIIIIIIIItNgắn mạch ngoài vùngIIIIItIIIII6.3 BẢO VỆ SO LỆCH PHA TSCNgắn mạch trong vùngIIIIIIIIIII’II’IIITVITRILV6.3 BẢO VỆ SO LỆCH PHA TSCNgắn mạch ngoai vùngIIIIIIIIIII’II’IIITVITRILV5.7 ĐÁNH GIÁ :Bảo vệ được đánh giá theo các tiêu chuẩnChọn lọcNhanhNhạyTin cậy5.7 ĐÁNH GIÁ :Chọn lọc: bảo vệ chọn lọc trong mạng có hình dáng bất kì và số nguồn cung cấp tuỳ ýTác động nhanh: bảo vệ đảm bảo tác động nhanh Nhạy: bảo vệ có đủ độ nhạy cần thiếtĐảm bảo: mặc dù thực hiện tương đối phức tạp nhưng bảo vệ làm việc khá tin cậy.Nhược điểm: nhược điểm chủ yếu của bảo vệ tần số cao là phức tạp và giá thành cao