GIỚI THIỆU FLOWCODE
Môi trường lập trình Flowcode bao gồm một khu vực hoạt động chính, trong đó
cửa sổ flowchart được hiển thị, một số thanh công cụ cho phép các biểu tượng và
các thành phần được thêm vào trong ứng dụng của flowchart, cửa sổ cho phép
xem trạng thái của vi điều khiển và cũng là cửa sổ hiển thị các biến trong quá
trình lưu đồ thuật giải đang được mô phỏng.
228 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điện - Điện Tử - Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FLOWCODE AVR
BM. ĐIỆN TỬ
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
VI ĐIỀU KHIỂN AVR
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 2 -
LỜI GIỚI THIỆU
Chào mừng các bạn đến với tài liệu hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR
thông qua phần mềm Flowcode và Kit thí nghiệm của trung tâm CITA. Flowcode
là một chương trình phần mềm cho phép các bạn tạo các chương trình từ đơn
giản tới phức tạp cho vi điều khiển AVR chỉ thông qua các giải thuật điều khiển.
Tài liệu này sẽ giúp cho các bạn bước đầu làm quen với vi điều khiển AVR một
cách nhanh nhất. Thông qua các bài thực hành và thí nghiệm trên Kit các bạn sẽ
khám phá ra được nhiều điều vô cùng thú vị, từ đó các bạn sẽ thấy rằng học môn
học vi điều khiển không khó mà còn khá dễ.
Các bạn sẽ từng bước làm quen với vi điều khiển AVR thông qua từng bài thực
hành từ dễ tới khó. Mỗi bài thực hành, tài liệu sẽ hướng dẫn các bạn từng bước
thực hiện bằng các hình ảnh vô cùng trực quan. Đồng thời thông qua bài thực
hành các bạn sẽ được ôn lại những kiến thức củ và học những kiến thức mới.
Cuối mỗi bài thực hành là các bài tập nâng cao để các bạn thực hành thêm.
Nếu trong quá trình sử dụng tài liệu các bạn cảm thấy khó khăn, hoặc cảm thấy
rằng mình thiếu kiến thức, thì đừng vội hoảng sợ. Bạn chỉ cần nhớ rằng bạn có
thể không hiểu được tất cả mọi thứ ở lần đầu tiên.
Mặc dù tài liệu đã được biên soạn với sự nỗ lực, tận tâm cao nhất nhưng với kinh
nghiệm và thời gian còn hạn chế nên những bài thực hành trong tài liệu không
thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý
báo từ các đồng nghiệp, quí thầy cô và các bạn sinh viên để tài liệu này được
hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đón góp xin gởi về:
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức
Trần Hồng Văn
Phòng Khoa Học Công Nghệ & Quan Hệ Quốc Tế
Tel: 0902.969.727 – (08)38893666
Email: qhqt@tdc.edu.vn
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 3 -
GIỚI THIỆU FLOWCODE
Môi trường lập trình Flowcode bao gồm một khu vực hoạt động chính, trong đó
cửa sổ flowchart được hiển thị, một số thanh công cụ cho phép các biểu tượng và
các thành phần được thêm vào trong ứng dụng của flowchart, cửa sổ cho phép
xem trạng thái của vi điều khiển và cũng là cửa sổ hiển thị các biến trong quá
trình lưu đồ thuật giải đang được mô phỏng. Ở đây bạn có thể nhìn thấy một màn
hình của một dự án:
Có 3 thanh công cụ mà bạn có thể sử dụng
Thanh công cụ Icons
Kéo và thả biểu tượng này vào cửa sổ chính flowchart để tạo thành một ứng dụng
flowchart của bạn. Thông thường thanh công cụ này nằm ở vị trí ở bên trái của
màn hình, nhưng thanh công cụ có thể được trong giống như hình dưới đây khi
nó undocked.
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 4 -
Thanh công cụ Components
Đây là thanh công cụ hiển thị các thành phần bên ngoài, các thành phần nầy có
thể được kết nối với một vi điều khiển. Click vào một thành phần và nó sẽ thêm
một thành phần cần điều khiển vào của sổ flowchart. Chất kết nối giữa vi điều
khiển và thành phần điều khiển có thể được sửa đổi. Thông thường vị trí của
thanh công cụ này nằm ở bên trái của màn hình bên cạnh thanh công cụ Icons,
nhưng thanh công cụ có thể được trong giống như hình dưới đây khi nó
undocked.
Thanh công cụ Menu và simulation (mô phỏng)
Các nút trên thanh công cụ này cho phép bạn mở tập tin, đóng các tập tin v.v
và cũng cho phép bạn kiểm soát các mô phỏng và điều khiển các chức năng. Các
chức năng này cũng có sẵn trên trình đơn Windows chuẩn ở phía trên cùng của
màn hình
Duy chuyển thanh công cụ
Các thanh công cụ có thể được duy chuyển ra khởi vị trí mặt định của nó hoặc
thả nổi, hoặc đưa vào trong trình đơn, hoặc bên dưới cùng của cửa sổ Flowcode.
Dưới đây là một ví dụ thả nổi thanh công cụ
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 5 -
Cửa sổ Microcontroller
Vi điều khiển hiện thành được hiển thị ở cửa sổ này. Khi flowchart được mô
phỏng thì tình trạng các chân xuất nhập của vi điều khiển được hiển thị trên vi
điều khiển với màu đỏ và màu xanh cho kết quả đầu ra cao và thấp tương ứng
như bạn có thể xem ở đây:
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 6 -
Cửa sổ Flowchart
Các biểu tượng làm nên lưu đồ giải thuật flowchart được hiển thị trong cửa sổ
này. Ngoài ra, các lưu đồ giải thuật của các macro được hiển thị trong một của sổ
riêng biệt. Cửa số chính flowchart luôn luôn được hiển thị và của sổ các của các
macro có thể được hiển thị hoặc ẩn đi khi cần thiết.
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 7 -
Cửa sổ External component
Tình trạng của một trong những thành phần kèm theo vi điều khiển được hiển thị
trong cửa sổ này. Các thành phần sẽ trở nên “hoạt động” khi mà flowchart được
mô phỏng. Cho bạn một cách nhìn tổng thể cũng như cho phép bạn tương tác với
các thành phần bên ngoài, ví dụ: đóng và mở công tắc.
Cử sổ Variables
Khi mô phỏng một flowchart, giá trị của bất kỳ các biến sử dụng có thể được
nhìn thấy trong cửa sổ này. Các giá trị của các biến được cập nhật cho tất cả các
lệnh của mỗi lệnh mô phỏng nhưng không được cập nhật khi các mô phỏng chạy
ở tốc độ đầy đủ. Nếu bạn mô phỏng một flowchart ành nhấn nút pause thì bạn có
thể click vào các biến trong của sổ này và thay đổi giá trị của chúng. Điều này
cho phép bạn thử nghiệm flowchart của bạn dưới các điều kiện khác nhau.
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR FlowCode AVR
Trường CĐ Công Nghệ Thủ Đức Trang - 8 -
Cửa sổ Call stack.
Cửa sổ này cho phép xem các macro hiện hành được mô phỏng. Điều này rất hữu
ích khi một trong những macro khác được gọi trong quá trình mô phỏng.
Thanh công cụ và cửa sổ kiểm tra.
Nếu bạn chọn VIEW từ trình đơn bạn có thể xem được số của các hộp lựa
chọn, các lựa chọn này có thể được dùng để kích hoạt hoặc tắt cửa sổ các thanh
công cụ.
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 9 -
I. MỤC ĐÍCH
- Nhận diện vi điều khiển ATMEGA8515.
- Xuất dữ liệu ra các port của vi điều khiển ATMEGA8515.
II. TRANG THIẾT BỊ
- Máy vi tính có cài phần mềm Flowcode AVR.
- Bộ Thực Tập Vi Xử Lý CITA.
III. LÝ THUYẾT
III.1. Giới thiệu chip ATMEGA8515
Hình 1: Sơ đồ chân của chip 8515
A. Khái quát :
Chip ATmega8515 là một vi điều khiển họ CMOS 8-bit năng lượng thấp dựa
trên họ AVR được tăng cường cấu trúc RISC. Bằng cách thi hành những lệnh
mạnh trong một chu kỳ xung đơn, ATmega8515 đạt thông lượng gần 1 MIPS /
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 10 -
MHz cho phép hệ thống thiết kế có thể tối ưu hóa điện năng tiêu thụ so với tốc độ
xử lý.
B. Đặc tính:
• Hiệu suất cao, bộ vi điều khiển công suất thấp 8-bit
• Cấu trúc RISC
Thanh ghi làm việc đa năng.
Sự vận hành tĩnh.
Khả năng thực hiện 16 triệu lệnh/s tại tần số 16 Mhz.
• Bộ nhớ chương trình và dữ liệu không đổi.
Tự lập trình hệ thống được 8Kbyte.
Độ bền:10000vòng ghi/xóa.
Bộ phận khởi động ngẫu nhiên độc lập với bit khóa.
Chuơng trình hệ thống dựa trên chương trình khởi động trên chip
Điều khiển việc đọc trong khi ghi trung thực
512 byte EEPROM
Độ bền:100000 vòng ghi/xóa.
512 byte SRAM bên trong
Có thể mở rộng bộ nhớ ngoài lên tới 64 Kbyte
Chương trình khóa dành cho phần mềm bảo mật
• Đặc tính ngoại vi:
3 kênh điều biến độ rộng xung(PWM:pulse width modulation)
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 11 -
Giao tiếp nối tiếp loại chủ tớ SPI
Bộ thu phát tổng hợp đồng bộ và không đồng bộ
Bộ định thời giám sát lập trình với bộ tạo dao động riêng biệt trên chip
Bộ so sánh tương tự trên chip
• Chức năng đặc biệt của vi điều khiển:
Trình tự khởi động và khả năng tự dò tìm khi nguồn yếu.
Bộ dao động RC bên trong được hiệu chỉnh
Bộ nguồn ngắt bên trong và ngoài
3 chế độ chờ:không họat động,nguồn giảm,chế độ nghỉ
• Ngõ vào/ra và gói chương trình:
40 chân ngoại vi
• Mức điện thế hoạt động:
2.7-5.5 V cho ATmega8515L
4.5-5.5V cho ATmega8515
• Cấp tần số:
0-8 Mhz cho ATmega8515L
0-16 Mhz cho ATmega8515
III.2. Mô tả các chân
VCC
GND
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 12 -
Port A (PA7..PA0) Port B (PB7..PB0) Port C (PC7..PC0) Port D (PD7..PD0)
: là các cổng xuất nhập 2 chiều 8 bit, với điện trở kéo lên bên trong (tùy chọn cho
từng bit). Ngoài ra các cổng A,B và D còn có thể phục vụ một số chức năng đặc
biết của Atmega8515.
Port E (PE2..PE0) : là cổng xuất nhập 2 chiều 3 bit, với điện trở kéo lên bên
trong (tùy chọn cho từng bit). Ngoài ra cổng E còn có thể phục vụ một số chức
năng đặc biệt của Atmega8515.
RESET ngõ vào chân reset.
XTAL1 Ngõ vào bộ khuếch đại dao động đảo và ngõ vào xung trong để mạch
hoạt động.
XTAL2 Ngõ ra từ bộ dao động khuếch đại đảo.
III.3. Kết nối phần cứng
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 13 -
IV. THỰC HÀNH
Sơ đồ giải thuật xuất dữ liệu ra port A
Bước 1: Tạo dự án mới
- Khởi động chương trình FlowCode
- Chọn Create a new FlowCode flowchart Nhấn OK
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 14 -
- Chọn chip ATMEGA8515 Nhấn OK
- Màn hình làm việc hiện ra với 2 khối BEGIN và END
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 15 -
- Nhấn vào biểu tượng để lưu chương trình với tên
D:\\BaitapAVR\Bai1
Bước 2: Gọi khối xuất dữ liệu
- Chọn vào biểu tượng sau đó kéo – thả vào giữa 2 khối
BEGIN & END
- Nhấn 2 lần vào biểu tượng
- Ghi vào ô Variable or value giá trị 1 Nhấn OK
- Có thể sử dụng số hex hoặc số nhị phân trong ô Variable or value.
- Đối với số hex ta ghi với cú pháp: 0x1F
- Đối với số nhị phân ta ghi với cú pháp: 0b10101010
- Trong phần mềm Flowcode ta có thể sử dụng số ở dạng thập phân, nhị
phân và thập lục phân nhưng phải tuân theo cú pháp trên.
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 16 -
Bước 3: Gọi khối mô phỏng Led đơn
- Nhấn vào biểu tượng
- Nhấn vào biểu tượng
- Chọn Component Connections
o Port: Lựa chọn Led nối với port nào của ATMEGA8515
o Bit: Lựa chọn từng chân của ATMEGA8515 nối với Led
- Chọn Port A
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 17 -
Bước 4: Mô phỏng
- Nhấn vào biểu tượng
- Quan sát hiện tượng
- Nhấn vào biểu tượng
- Chọn Properties
Number of LEDs: Lựa chọn số lượng LED hiển thị
LED Colour: Chọn màu cho LED
Direction:
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 18 -
o Deflault: Led 0 nằm bên phía tay phải
o Reverse: Led 0 nằm bên phía tay trái
Orientation:
o Horizontal: Led hiển thị nằm ngang
o Vertical: Led hiển thị đứng
- Đặt tên cho các Led
V. THÍ NGHIỆM
A. Kết nối phần cứng
Bước 1: Tắt nguồn KIT thực tập vi xử lý
Bước 2: Gắn board ATMEGA8515 vào TEXTDOL
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 19 -
Bước 3: Nối dây nạp chương trình vào board ATMEGA8515
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 20 -
- Nối J181 với board ATMEGA8515 ở vị trí Nạp
Bước 4: Kết nối với Led
- Nối Led với Port A
1
4
Nap
Port A
PA0
PA7
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 21 -
- Kết nối hoàn chỉnh
B. Nạp chương trình vào chip
Bước 1: Mở nguồn KIT thực tập vi xử lý
Bước 2: Biên dịch chương trình
- Trên trình đơn chính, chọn Chip chọn Clock Speed
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 22 -
- Trong ô Clock speed (Hz) nhập giá trị 8000000. Tương đương với tần số
hoạt động của chip là 8Mz Nhấn OK
- Nhấn vào biểu tượng
- Nếu như chương trình chưa lưu sẽ có bản thông báo. Chọn Yes.
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 23 -
Bước 3: Mở chương trình nạp SpiPgm
- Chọn chip MEGA8515
- Nhấn vào Signature kiểm tra chip
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 24 -
- Nếu thông báo như hình: chip đã được nhận diện. Ta tiến hành bước 3
- Nếu thông báo như hình: Tiến hành kiểm tra lại các bước ở phần A
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 25 -
Bước 5: Nạp chương trình
- Chọn Open File
- Chọn file cần nạp D:\\BaitapAVR\bai1.hex
- Nhấn vào nút Program để tiến hành nạp chương trình
- Nếu biên dịch thành công sẽ có thông báo
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 26 -
Bước 6: Quan sát hiện tượng
- Nếu hiện tượng không đúng với quá trình mô phỏng thì thực hiện lại từng
bước từ phần A.
- Phần cứng của Kit thực tập vi điều khiển, Led có chân chung là chân
dương, chân âm là chân điều khiển. Nên Led sẽ sáng ở mức thấp, trong
khi phần mô phỏng của phần mềm Flowcode Led sáng ở mức cao.
CÂU HỎI – BÀI TẬP
- Hãy điền vào các giá trị tương ứng với led sáng. Hoặc các led nào sáng
tương ứng với các giá trị
Dự liệu xuất LED
51
204
195
____
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 27 -
____
____
- Đổi các số thập phân sau đây sang mã hex, nhị phân
Số thập phân Số hex Nhị phân
12
254
120
72
96
Ngày:
../../ 200
BÀI 1
XUẤT DỮ LIỆU RA PORT A Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 28 -
- Khi kết nối phần cứng phải đảm bảo rằng nguồn đã tắt.
- Không nhấn vào các nút khác ngoài các nút: Signature, Open File,
Program. Vì có thể làm hỏng Chip
- Thao tác gắn các Jump – dây cắm trên Kit thực tập vi xử lý phải nhẹ
nhàng và cẩn thận.
- Khi tháo các Jump – dây cắm phải tháo thẳng góc.
- Khi thực tập có những vấn đề khác thường thì phải báo ngây với giáo viên
đứng lớp, không tự ý giải quyết.
- Những vấn đề không hiểu trong quá trình thực tập hãy mạnh dạng hỏi giáo
viên đứng lớp, đừng lo sợ.
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 29 -
I. MỤC ĐÍCH
- Sử dụng vòng lặp trong lập trình điều khiển vi điều khiển ATMEGA8515.
II. TRANG THIẾT BỊ
- Máy vi tính có cài phần mềm Flowcode AVR
- Bộ thực tập Vi Xử Lý CITA
III. LÝ THUYẾT
Vòng lặp vô tận.
Cú pháp:
While (1)
{
Các lệnh khác nằm ở đây
}
Loop
Giải nghĩa: While (1) luôn luôn đúng nên vòng lặp này sẽ thực hiện các lệnh
nằm trong dấu { } vô tận
Cách khác:
Loop
{
Các lệnh khác nằm ở đây
}
While (1)
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 30 -
IV. THỰC HÀNH
Sơ đồ giải thuật port A chớp – tắt.
Bước 1: Tạo dự án
- Thực hiện giống bước 1 ở Bài 1, trang 13
- Lưu bài tập với tên D:\\BaitapAVR\Bai2
Bước 2: Gọi vòng lặp while
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 31 -
- Chọn vào biểu tượng sau đó kéo – khả vào giữ 2 khối BEGIN &
END.
- Kết quả sau khi thực hiện kéo khối vòng lặp
- Nhấn 2 lần vào hoặc
- Ghi vào ô Variable or Value giá trị 1 Nhấn OK
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 32 -
- Nếu trong Test the loop at the: ta chọn End thì kết quả sẽ như hình
Bước 3: Gọi khối xuất dữ liệu
- Chọn vào biểu tượng , các bước thực hiện giống Bước 2, Bài 1 –
Trang
Khối thứ nhất
Chọn Port: PORT A
Variable or Value: 00
Khối thứ hai
Chọn Port: PORT A
Variable or Value: 0xff
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 33 -
Bước 4: Chọn khối Delay
- Chọn vào biểu tượng , sau đó kéo – thả vào như hình
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 34 -
- Nhấn 2 lần vào biểu tượng
- Trong ô Delay value or variable: gõ giá trị 250.
- Thêm một khối Delay nữa đưa vào như hình.
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 35 -
- Các bước cấu hình cho khối Delay thứ 2 tương tự khối Delay thứ nhất.
Bước 5: Gọi khối mô phỏng Led đơn
- Giống như Bước 3, Bài 1 – Trang 16
Bước 6: Mô phỏng
- Nhấn vào biểu tượng
- Quan sát hiện tượng
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 36 -
V. THÍ NGHIỆM
A. Kết nối phần cứng
- Các bước thực hiện giống như các bước ở Bài 1 – Trang 18.
B. Nạp chương trình vào chíp
Bước 1: Các bước thực hiện giống như các bước ở Bài 1 – Trang 21.
Bước 2: Các bước thực hiện giống như các bước ở Bài 1 – Trang 21.
Bước 3: Nạp chương trình
- Chọn file cần nap D:\\BaitapAVR\bai2.hex
Bước 4: Quan sát hiện tượng
- Nếu hiện tượng không đúng với quá trình mô phỏng thì thực hiện lại từng
bước từ phần A.
- Phần cứng của Kit thực tập vi điều khiển, Led có chân chung là chân
dương, chân âm là chân điều khiển. Nên Led sẽ sáng ở mức thấp, trong
khi phần mô phỏng của phần mềm Flowcode Led sáng ở mức cao.
CÂU HỎI – BÀI TẬP
1. Khối Delay thêm vào để làm gì? Nếu bỏ khối Delay thì hiện tượng gì xảy ra?
2. Khời gian Delay có ảnh hưởng gì đến sự hiện thị của Led không? Như thế
nào?
3. Làm lại bài tập 2 với yêu cầu: Khi khởi động Led ở port A tắt, sau đó 4 Led
byte thấp ở port A sáng 200ms, kế tiếp 4 Led byte cao ở port A sáng, 4 Led
byte thấp ở port A tắt 200ms. Và lặp đi lặp lại vô hạn.
Ngày:
../../ 200
BÀI 2
ĐIỀU KHIỂN LED CHỚP TẮT Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 37 -
- Khi kết nối phần cứng phải đảm bảo rằng nguồn đã tắt.
- Không nhấn vào các nút khác ngoài các nút: Signature, Open File,
Program. Vì có thể làm hỏng Chip
- Thao tác gắn các Jump – dây cắm trên Kit thực tập vi xử lý phải nhẹ
nhàng và cẩn thận.
- Khi tháo các Jump – dây cắm phải tháo thẳng góc.
- Khi thực tập có những vấn đề khác thường thì phải báo ngây với giáo viên
đứng lớp, không tự ý giải quyết.
- Những vấn đề không hiểu trong quá trình thực tập hãy mạnh dạng hỏi giáo
viên đứng lớp, đừng lo sợ.
Ngày:
../../ 200
BÀI 3
ĐIỀU KHIỂN LED
CHỚP TẮT 3 LẦN
Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 38 -
I. MỤC ĐÍCH
- Sử dụng vòng lặp trong lập trình điều khiển vi điều khiển ATMEGA8515.
II. TRANG THIẾT BỊ
- Máy vi tính có cài phần mềm Flowcode AVR
- Bộ thực tập Vi Xử Lý CITA
III. LÝ THUYẾT
Vòng lặp có điều kiện
Cú pháp:
While ()
{
Các lệnh khác nằm ở đây
}
Loop
Giải nghĩa: Vòng lặp sẽ kiểm tra trước, nếu còn đúng thì các lệnh
nằm trong { } sẽ được lặp di lặp lại. Nếu vòng lặp sẽ kết thúc.
Ví dụ:
I =0;
While (I <9)
{
I = I + 1;
}
Loop
Ngày:
../../ 200
BÀI 3
ĐIỀU KHIỂN LED
CHỚP TẮT 3 LẦN
Kiểm tra
Hướng dẫn thực hành vi điều khiển AVR Trang - 39 -
Vòng lặp sẽ kiểm tra giá trị I, nếu I vẫn nhỏ hơn 9 thì vòng lặp tiếp tục lặp,
ngược lại nếu I =9 vòng lặp sẽ kết thúc. Kết quả sau khi vòng lặp dừng I = 9
Cách khác:
Loop
{
C