_Còn gọi là đèn dây tóc,là loại đèn làm việc theo nguyên lí chất rắn phát sáng ở nhiệt độ
500°C
_Tóc phát sáng làm bằng sợi Tungsteng hoặc Volfram,đặt trong ống thủy tinh chịu nhiệt có độ chân
không lớn hoặc đầy khí trơ : Nitơ (N),Argon ( Ar).
Cấu tạo đèn nung sáng
Đặc điểm đèn nung sáng
_ Điện áp làm việc : 1,5 - 300V
_Điện áp nhỏ,tóc đèn ngắn,dài
_Điện áp cao,tóc đèn dài,mảnh
_Chiều dài tóc đèn ở dạng lò xo bằng 1/10 chiều
dài ở dạng kéo thẳng
_Tuổi thọ của đèn phụ thuộc vào độ đồng đều của
tóc đèn
_Tóc đèn biến điện năng thành nhiệt năng và bức
xạ ánh sáng theo hiệu ứng Junle-Lenz
Hai điện cực nối nguồn với bóng đèn gồm 3 đoạn
hàn nối liền nhau:
_Đoạn nằm trong bóng đèn
_Đoạn nằm trong trụ thủy tinh
_Đoạn nằm trong đuôi đèn
Bóng thủy tinh
_Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, đường kính đảm bảo bóng thủy tinh không bị nóng nổ,có độ chân
không lớn hay chứa đầy khí trơ: Nito(N),Argon(Ar),Kripton(Kr). nhằm mục đích:
+Giảm tốc độ bốc hơi của tóc đèn
+Giảm khả năng truyền nhiệt, giảm sự mất mát nhiệt năng
9 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điện điện tử - Phần III: Chiếu sáng nhân tạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 1
PHẦN III
CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 2
_Còn gọi là đèn dây tóc,là loại đèn làm việc theo nguyên lí chất rắn phát sáng ở nhiệt độ lớn hơn
500°C
_Tóc phát sáng làm bằng sợi Tungsteng hoặc Volfram,đặt trong ống thủy tinh chịu nhiệt có độ chân
không lớn hoặc đầy khí trơ : Nitơ (N),Argon ( Ar).....
Cấu tạo đèn nung sáng
Đặc điểm đèn nung sáng
_ Điện áp làm việc : 1,5 - 300V
_Điện áp nhỏ,tóc đèn ngắn,dài
_Điện áp cao,tóc đèn dài,mảnh
_Chiều dài tóc đèn ở dạng lò xo bằng 1/10 chiều
dài ở dạng kéo thẳng
_Tuổi thọ của đèn phụ thuộc vào độ đồng đều của
tóc đèn
_Tóc đèn biến điện năng thành nhiệt năng và bức
xạ ánh sáng theo hiệu ứng Junle-Lenz
Hai điện cực nối nguồn với bóng đèn gồm 3 đoạn
hàn nối liền nhau:
_Đoạn nằm trong bóng đèn
_Đoạn nằm trong trụ thủy tinh
_Đoạn nằm trong đuôi đèn
Bóng thủy tinh
_Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, đường kính đảm bảo bóng thủy tinh không bị nóng nổ,có độ chân
không lớn hay chứa đầy khí trơ: Nito(N),Argon(Ar),Kripton(Kr)... nhằm mục đích:
+Giảm tốc độ bốc hơi của tóc đèn
+Giảm khả năng truyền nhiệt, giảm sự mất mát nhiệt năng
I/ĐÈN NUNG SÁNG:
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 3
+Ngăn cản không tạo hồ quang giữa 2 điện cực
Đuôi đèn
_ Làm bằng đồng hay sắt tráng kẽm, trên đuôi có 2 điện cực,có 2 loại đuôi xoáy và đuôi ngạnh
Những thông số đặc tính của đèn nung sáng
A/Điện áp định mức ( tính bằng V )
_Là điện áp làm việc của đèn đảm bảo để đèn phát ra
một lượng quang thông định mức trong thời gian định
mức
_Ưu điểm: Có thể làm việc với điện áp thấp hơn nhiều
so với điện áp định mức => dùng để chiếu sáng sự cố,
chiếu sáng an toàn
B/Công suất đèn ( tính bằng W )
_Có nhiều loại, từ dưới 1w-1500w
_Quang thông cũng từ 1 lumen (lm) đến hàng chục
ngàn lm
_Đường kính bóng đèn lớn nhỏ,từ đèn trái ớt đến vài
chục centimet
C/Hiệu suất phát quang: η
_Tính bằng tỉ số giữa quang thông F của đèn với công suất điện W tiêu thụ, là chỉ tiêu kinh tế cơ bản
của các loại đèn
_Đèn nung sáng η trong khoảng 7-28 lm/watt. Hiệu suất phát quang thấp, hiệu quả kinh tế kém.
D/Quang thông
_Quang phổ của quang thông đèn nung sáng khác xa với ánh sáng ban ngày
=> không dùng để chiếu sáng trưng bày cần phân biệt màu sắc thật của vật quan sát
E/Thời gian sử dụng trung bình
_ Khi lượng quang thông giảm yếu thấp hơn 85% quang thông định mức thì đèn hêt tuổi thọ. Thông
thường đèn nung sáng có tuổi thọ 1000h, đèn chu kì I-ốt , tuổi thọ trung bình đến 3000h
Đèn huỳnh quang xuất hiện, đánh dấu bước tiến nhảy vọt trong lịch sử phát triển nguồn sáng nhân
tạo
Tiếp điểm
Đuôi
xoay
Đuôi
ngạnh
Đuôi
ngạnh
η= F/W
II/ĐÈN HUỲNH QUANG:
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 4
1/ Sự phóng điện trong chất khí và hơi kim loại
Nguyên lí phát sáng: dùng điện năng kích thích những phản ứng phát sáng của 1 số chất có tiềm
năng phát quang-hiện tượng huỳnh quang
_Vd: Vol-framat, Canxi, Manhe, Cilicat kẽm...tráng thành lớp mỏng trên mặt trong bóng đèn
_Khí trơ: Neon, Argon, Kripton.
_Nhiệt độ làm việc rất thấp
Đặc điểm đèn huỳnh quang:
_Hiệu suất lớn hơn đèn sợi đốt 3-5 lần
_Tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt 10-20 lần
_Dòng điện chạy qua chất khí hoặc kim loại bay hơi có thể gây ra bức xạ điện từ tại những bước
sóng nhất định
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 5
2/ Đèn phóng điện qua chất khí
_Đèn thủy ngân là thông dụng nhất.Phân loại theo áp suất hơi thủy ngân trong đèn:
+Đèn thủy ngân áp suất thấp, áp suất từ 0.01 ~ 1mmHg
+Đèn thủy ngân áp suất cao, áp suất từ 0.3 ~ 3ata
+Đèn thủy ngân siêu cao áp, áp suất từ 3 ~ vài trăm ata
a/ Đèn thủy ngân áp suất thấp
_Công dụng: thường sử dụng để diệt khuẩn, sát trùng trong không khí, nước, thực phẩm, gọi là đèn
khử trùng
_Cấu tạo:
+Ống thủy tinh màu tím, bức xạ tử ngoại có thể xuyên qua được
+Trong ống đèn chứa hỗn hợp khí thủy ngân argon
+2 điện cực là 2 lò xo kép bằng vonfram
-Khi nạp điện,điện phóng qua hỗn hợp khí giữa 2 cực, làm xuất hiện những bức xạ tử ngoại, 80% là
bước sóng ngắn
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 6
b/ Đèn thủy ngân áp suất cao
_Đèn thủy ngân thạch anh, argon - Cường độ
sáng rất cao
_Cấu tạo: ống thủy tinh thạch anh, 2 điện cực ở
2 đầu ống, bên trong ống đèn chứa hơi argon và
thủy ngân
_Phần lớn bức xạ khả kiến của đèn thủy ngân
thạch anh có màu vàng lục, là nguồn bức xạ
nhiều tử ngoại
c/ Đèn thủy ngân siêu cao áp
_Cấu tạo: 1 ống thạch anh chứa hỗn hợp khí argon và thủy ngân,gọi là ống phóng điện
_Hiệu suất phát quang : 30-40 lm/w
_Công suất : 80-1000w
_Thời gian sử dụng:hàng ngàn giờ
_Đèn thủy ngân không có bức xạ khả kiến bước sóng dài => ánh sáng khác nhiều với ánh sáng tự
nhiên
_Để cho phổ bức xạ khả kiến giống ánh sáng ban ngày, phủ lên bầu thủy tinh bột huỳnh quang
=>bức xạ ánh sáng bước sóng dài
3/Đèn huỳnh quang áp suất thấp
_Được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật chiếu sáng hiện nay
_Điện áp làm việc quyết định chiều dài đèn
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 7
+110-127V => L = 0.3- 0.6 m
+220V => L = 0.9- 1.5 m
_Quang thông dao động tương ứng dao động của dòng điện xoay chiều, gây hiện tượng ẩn hiện, gây
bất lợi cho độ nhìn, nhất là quan sát những vật chuyển động, tạo nên cảm nhận sai lệch
=> Phương pháp khắc phục: mắc 2 đèn có chuyển pha nhân tạo
_Phân loại các loại đèn huỳnh quang
+ Đèn huỳnh quang ánh sáng trắng ban ngày
+ Đèn huỳnh quang ánh sáng trắng lạnh
+ Đèn huỳnh quang ánh sáng trắng nóng
_Ánh sáng của đèn huỳnh quang ánh sáng trắng ban ngày đảm bảo cảm nhận màu chính xác
_Tuổi thọ: 5000h. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ ổn định của điện áp nguồn, tắt mở nhiều ít,
nhiệt độ môi trường
4/ Đèn huỳnh quang cải tiến
_Cấu tạo nhỏ gọn, bắt sáng nhanh,không có tiếng ồn khi
khởi động
_Có bộ điều khiển gắn liền (CFG ), hoặc tách rời (CFL )
_Bóng đèn chế tạo theo kiểu đèn nung sáng,cực và các bộ
phận khác của đèn đặt chung trong bóng đèn
_Quang thông giống đèn huỳnh quang cùng loại
_Hiệu suất: 60lw/w
_Tuổi thọ: 7000-10000 giờ
5/ Đèn phóng điện
_Nguyên lí làm việc
Hiện tượng phóng điện trong chất khí khác nhau, áp suất hơi khác nhau
_Phân loại
+ Đèn phóng điện cận âm cực katot
+ Đèn sáng dương cực anot nguội
+ Đèn phóng điện hồ quang
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 8
a/ Đèn phóng điện sáng cận âm cực katot
_Chỉ sáng ở cận âm cực
_Điện cực làm bằng sắt hoặc hợp kim,hơi chứa trong đèn là thủy ngân hoặc khí trơ
_Điện áp : 70-300V
_Công suất nhỏ,cường độ sáng yếu
_Quang thông khoảng 1 lm
_Dùng làm đèn báo hiệu
b/ Đèn phóng điện sáng dương cực Anot nguội
_L > 2,5m
_d= 2-5cm
_p max = 5-20 mmHg
_U=1000V
_L tỉ lệ thuận quang thông
_Tùy ý tạo màu cho đèn
3/ Đèn phóng điện hồ quang
_ Phóng điện hồ quang khi chất huỳnh quang hóa hơi
_Quang thông của đèn rất lớn, tỏa sáng rộng,thường áp dụng
ngoài nhà,nếu đặt trong nhà cần có độ cao lớn hơn 8m
_Các chất huỳnh quang : F ,Cl,Br,ISodium cho ánh sáng
vàng,thủy ngân cho ánh sáng trắng
_Công suất: 80-700w
_Hiệu suất phát quang: 46-117 lm/w
_Phân loại theo áp suất hơi trong đèn:
+ Đèn hồ quang áp suất thấp: < 1ata
+ Đèn hồ quang áp suất cao: 2-10 ata
+ Đèn hồ quang siêu cao áp: >20 ata
K15A2 |Phần III:Chiếu sáng nhân tạo 9
1. Nhiệm vụ:
- Phân bố ánh sáng của nguồn phù hợp với mục đích chiếu sáng.
- Bảo vệ, không để mắt nhìn thấy độ chói quá cao của nguồn sáng.
- Bảo vệ nguồn sáng không bị hư hỏng do tác động cơ học, bám bụi, che mưa, nắng, gió.
- Để cố định và đưa điện vào nguồn sáng.
- Bộ phận quang học của chao chụp thay đổi quang phổ của đèn.
Chủng loại phong phú, nhưng có 2 loại cơ bản: dụng cụ chiếu sáng gần và dụng cụ chiếu sáng xa
a/ Phân phối ánh sáng của nguồn phù hợp mục đích sử
dụng
- Chao chụp phản xạ ánh sáng: phản xạ định hướng, khuếch
tán, hỗn hợp định hướng khuếch tán, khuếch tán hoàn toàn
- Chao chụp xuyên sáng: xuyên sáng định hướng, xuyên sáng
khuếch tán, xuyên sáng hỗn hợp định hướng khuếch tán, xuyên
sáng khuếch tán hoàn toàn.
b/ Tính chất phản xạ hoặc xuyên qua
- Hình thành do lớp phủ hoặc tác dụng cơ học trên bề mặt chao
chụp. Lớp phủ có thể tráng men, mạ kim loại, hoá chất
- Hình dạng cấu tạo chao chụp có tính chất quyết định để phân
bố ánh sáng
- Tính chất của lớp phủ quyết định hệ số phản xạ
- Lớp phủ mặt gương = 0,85, tráng bạc = 0,93, sơn trắng mờ
=0,8.
c/ Tính chất xuyên sáng
Khả năng xuyên sáng phụ thuộc vào độ trong suốt, độ nhám, độ mịn và hình dạng cấu tạo
- Chao chụp hình cầu, trong suốt, tia tới từ nguồn xấp xỉ 90o , hệ số xuyên sang = 0,8- 0,9.
- Xuyên sáng khuếch tán = 0,1- 0,6. Xuyên sáng hỗn hợp = 0,6- 0,9
d/ Tính chất khúc xạ ánh sáng
III/DỤNG CỤ CHIẾU SÁNG: