Điều khiển động cơ IM ở chế độ xác lập
ĐiểmP ứng với động cơ có tốc độ định mức (có trên nhãn của động cơ) • ĐoạnOPđược gọi là vùng hoạt động bình thường của động cơ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều khiển động cơ IM ở chế độ xác lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển máy điện
Điều khiển động cơ IM ở chế độ
xác lập
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu về động cơ KĐB
Rotor
Stator
Cấu tạo động cơ kđb: stator và rotor
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu về động cơ KĐB
Rotor lồng sóc
Rotor dây quấn
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu về động cơ KĐB
Đặc tính moment – tốc độ.
P: số cực
we = 2*pi*fe
wmech= 2*welec/P
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính
moment-tốc độ
• Điểm P ứng với động cơ có
tốc độ định mức (có trên nhãn
của động cơ)
• Đoạn OP được gọi là vùng
hoạt động bình thường của
động cơ
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển động cơ kđb ở chế độ
xác lập
Khi động cơ nối trực tiếp với nguồn:
• Dòng khởi động cao tác động xấu tới nguồn
• Tần số we và điện áp vào VS không thay đổi
• Tốc độ trong khoảng từ wr đm tới we và phụ thuộc tải
Để khắc phục thì có thể sử dụng các bộ biến đổi công suất:
• Điều khiển V/f (thay đổi điện áp và tần số)
• Thay đổi điện áp, tần số không đổi
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển động cơ kđb ở chế độ
xác lập
Bộ khởi động mềm dùng
triac (2 SCR mắc đối song)
Thay đổi góc kích SCR để
thay đổi điện áp cung cấp
Khi α tăng thì dòng và áp
càng bị méo dạng chỉ
nên được dùng khi khởi
động
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển động cơ kđb ở chế độ
xác lập
Điều khiển V/f
Tốc độ của động cơ có thể được
thay đổi do tần số cung cấp thay
đổi.
Khi we thay đổi thì đường đặc
tính moment-tốc độ cũng thay đổi
Để hình dạng đặc tính không đổi
thì điện áp phải thay đổi tỉ lệ với
tần số Vs = k.we
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển V/f Động cơ KĐB
Thay đổi
tần số
Thay đổi từ thông, dòng
điện và moment
Đề duy trì từ thông là hằng số,V/f phải đuợc duy
trì là giá trị hằng số.
Nếu V/f là hằng số, moment sẽ là hằng số.
Từ thông phải đuợc duy trì là hằng số
Từ thông rotor ~ V/f
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển V/f - Boost
Điện áp rơi trên và điện trở
stator trở nên đáng kể so
với trở kháng.
Từ thông giảm
Ở tần số thấp
Moment giảm
Điện áp phải được bổ sung ở
vùng họat động tần số thấp
Vboost= RsIđm
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Field Weakening (suy yếu từ
trường)
Nếu Vs được giữ nguyên ở
giá trị Vmax , we có thể tăng
lên nếu giảm dòng từ hoá I0
(làm suy yếu từ trường)
Để làm yếu từ trường, ta chỉ cần
tăng we và giữ Vs không đổi.
Nếu Vs=Vmax , moment sẽ giảm khi
we tăng lên
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Bộ nghịch lưu tiếp áp
Dạng mạch trên gọi là bộ nghịch lưu tiếp áp (voltage-fed
inverter): tạo dạng sóng ngõ ra V/f thay đổi
Được sử dụng phổ biến
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Điều khiển vòng hở tiếp áp
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Minh hoạ (1/4)
Đặc tính moment –
tốc độ của một động
cơ 415V
Nếu động cơ có tốc độ rotor = 0 được nối đột ngột
vào nguồn điện 415V, 50Hz. Dòng khởi động sẽ
gần bằng
a/ 6A b/ 25A c/ 30 A
Nếu động cơ có tốc độ rotor = 0 được nối đột ngột
vào nguồn điện 220V, 50Hz. Dòng khởi động sẽ
gần bằng
a/ 12 A b/ 16 A c/ 30 A
Nếu động cơ có tốc độ rotor = 0 được nối đột ngột
vào nguồn điện 220V, 50Hz. Moment khởi động
của động cơ sẽ gần bằng
a/ 2.5 Nm b/ 5 Nm c/ 10 Nm
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Minh hoạ (2/4)
Đặc tính moment – tốc độ
của một động cơ 415V
Động cơ được lái bởi bộ biến đổi V/f (415V,
50Hz). Nếu động cơ hoạt động ở 25 Hz, và
moment tải là hằng số 10 Nm, dòng điện Is sẽ là
a/ 5A b/ 6A c/ 25 A
Nếu tần số đột nhiên tăng lên 50Hz (từ 25Hz),
dòng điện Is sẽ là
a/ 5 A b/ 20 A c/ 30 A
Nếu tần số đột nhiên giảm xuống 40Hz (từ 50Hz),
dòng điện Is sẽ là
a/ -6 A b/ -12 A c/ -13 A
d/ -16 A
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Minh hoạ(3/4)
Động cơ 22KW, 380V, 50Hz, tốc độ định mức 1485
vòng/phút được nối với bộ biến tần cho ra điện áp
định mức tại tần số định mức.
Động cơ chạy với 50% tải định mức. Nếu tần số ra của bộ biến tần là 30Hz, tốc
độ động cơ sẽ là
a/ 900 vòng/phút tại 228V b/ 885 vòng/phút tại 190V
c/ 1493 vòng/phút tại 300V d/ 892.5 vòng/phút tại 228V
Động cơ chạy với 50% tải định mức. Nếu tần số ra của bộ biến tần là 65Hz, tốc
độ động cơ sẽ là
a/ 1950 vòng/phút b/ 1925 vòng/phút
c/ 1899 vòng/phút d/ 1935 vòng/phút
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Minh hoạ(4/4)
Động cơ 22KW, 380V, 50Hz, tốc độ định mức 1485
vòng/phút được nối với bộ biến tần cho ra điện áp
định mức tại tần số định mức.
Động cơ hoạt động với tải có đặc tính T = 1.1*wr (wr là tốc độ cơ rad/s). Động cơ
có thể kéo được tải này ở tốc độ định mức không
a/ Có, kéo dài b/ Không c/ Có, nhưng chỉ một vài phút
Nếu tần số ra của bộ biến tần fe là 25Hz, với tải đặc tính như trên tốc độ động cơ
sẽ là
a/ 750 vòng/phút b/ 741 vòng/phút
c/ 749.6 vòng/phút d/ 732 vòng/phút
Điều khiển máy điện – N N Tú Bộ môn Thiết bị điện
Minh hoạ (2*/4)