Định giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường

Sự cần thiết phải định giá 2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan các phương pháp định giá 3. Phương pháp dựa vào thị trường thực 4. Phương pháp dựa trên thị trường thay thế 5. Phương pháp dựa trên thị trường giả định

pdf106 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4069 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Định giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường Nguyễn Quang Hồng, ĐHKTQD Nội dung trình bày 1. Sự cần thiết phải định giá 2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan các phương pháp định giá 3. Phương pháp dựa vào thị trường thực 4. Phương pháp dựa trên thị trường thay thế 5. Phương pháp dựa trên thị trường giả định 1. Sự cần thiết định giá • Tài nguyên, môi trường cung cấp nhiều hàng hoá dịch vụ cho con người. • Không phải tất cả các hàng hoá dịch vụ đó đều được mua bán trên thị trường. • Điều này dẫn đến khả năng đánh giá thấp giá trị các nguồn lực, làm cho nguồn lực sử dụng không hiệu quả hoặc suy giảm nguồn lực. • Định giá tổng giá trị kinh tế sẽ xác định tổng giá trị kinh tế kể cả các giá trị phi thị trường. Tác dụng của lượng giá • Hiểu được giá trị là cơ sở sử dụng hiệu quả và ngăn ngừa sự suy thoái. • Thông tin về giá trị kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và những người ra quyết định. • Là cơ sở để thực hiện các hoạt động đầu tư bảo tồn. • Là cơ sở để xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi trường (PES). 2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan phương pháp lượng giá • Quan hệ kinh tế và sinh thái • Tổng giá trị kinh tế • Tổng quan các phương pháp lượng giá Hàng hóa và dịch vụ môi trường (tôm, cá, du lịch, đa dạng sinh học,phòng chống bão) Quá trình Cấu trúc Chức năng TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ Giá trị sử dụng trực tiếp Giá trị sử dụng gián tiếp Giá trị phi sử dụng Hệ sinh thái Hệ kinh tế Quan hệ sinh thái - kinh tế Giá trị tùy chọn Quan hệ kinh tế và sinh thái Tổng giá trị kinh tế của môi trường Tæng gi¸ trÞ kinh tÕ Gi¸ trÞ sö dông Gi¸ trÞ phi sö dông Gi¸ trÞ sö dông trùc tiÕp Gi¸ trÞ sö dông gi¸n tiÕp Gi¸ trÞ lùa chän Gi¸ trÞ ®Ó l¹i Gi¸ trÞ tån t¹i C¸c s¶n phÈm cã thÓ ®­îc tiªu dïng trùc tiÕp Lîi Ých tõ c¸c chøc n¨ng sinh th¸i Gi¸ trÞ trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp t­¬ng lai Gi¸ trÞ sö dông vµ kh«ng sö dông cho t­¬ng lai Gi¸ trÞ tõ nhËn thøc sù tån t¹i cña tµi nguyªn Thùc phÈm Sinh khèi Gi¶i trÝ N¨ng l­îng §V hoang d· KiÓm so¸t lò L­u gi÷ dinh d­ìng Bæ xung n­íc ngÇm Hç trî hÖ sinh th¸i # æn ®Þnh tiÓu khÝ hËu §a d¹ng sinh häc N¬i c­ tró N¬i c­ tró C¸c loµi sinh vËt HÖ sinh th¸i C¸c loµi bÞ ®e däa TÝnh h÷u h×nh gi¶m dÇn KỸ THUẬT LƯỢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THỰC THỊ TRƯỜNGTHAY THẾ THỊ TRƯỜNG ẢO GIÁN TIẾP THAY ĐỔI NĂNG SUẤT CHI PHÍ PHÒNG NGỪA CHI PHÍ SỨC KHOẺ CHI PHÍ THAY THẾ TRỰC TIẾP GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ CÙNG THAM GIA CHI PHÍ DU LỊCH ĐÁNH GIÁ NGẪU NHIÊN MÔ HÌNH LỰA CHỌNGIÁ TRỊ HƯỞNG THỤ PP lượng giá 3. Các phương pháp dựa trên giá thị trường thực (market price) 3.1 Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp 3.2 Phương pháp thay đổi năng suất 3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật 3.4 Phương pháp chi phí cơ hội 3.5 Phương pháp chi phí phòng tránh (tránh được) Các bước đo lường tác động Thay đổi số lượng/ chất lượng môi trường Thay đổi hoạt động kinh tế Phương pháp Chi phí cơ hội Tác động sản lượng Tác động sức khỏe Phương pháp Chi phí bệnh tật Phương pháp Thay đổi năng suất Hàm số liều lượng-đáp ứng (Dose-response function) Giá thị trường/ giá mờ 3.1 Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp • Mục đích: Đánh giá giá trị sử dụng trực tiếp của tài nguyên (đóng góp của tài nguyên trong việc tạo ra các giá trị) • Dữ liệu: + Giá thị trường của sản phẩm + Số lượng sản phẩm được sản xuất và bán + Tổng diện tích của khu vực sản xuất + Chi phí sản xuất Giá trị tài nguyên/ha = Tổng giá trị/ha - Tổng chi phí/ha Ví dụ giá trị nuôi tôm 15.000.000- 6.000.000=9.000.000 VND Lợi ích ròng/ha = tổng doanh thu - tổng chi phí 100 kg 150.000 VND 15.000.000 VND Năng suất nuôi Giá thị trường Doanh thu/ha 6.000.000 VND 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000 Chi phí/ha/1năm • Chi phí đầu tư • Chi phí con giống • Chi phí thức ăn • Chi phí tu sửa, cải tạo • Chi phí lao động 3.2. Phương pháp Thay đổi năng suất (1) (Changes in productivity) • Mục đích: đánh giá sự thay đổi trong giá sử dụng trực tiếp của tài nguyên khi có những tác động từ bên ngoài làm suy giảm tài nguyên, môi trường. • Giả định: – Môi trường là một đầu vào của sản xuất – Thay đổi thuộc tính môi trường -> thay đổi sản lượng – Vậy, giá trị của sự thay đổi = giá trị sản lượng thay đổi. • Các bước tiến hành: + Tìm hiểu mối quan hệ giữa tác động môi trường và thay đổi năng suất + Tính toán diện tích bị ảnh hưởng + Thu thập số liệu năng suất trước và sau khi bị tác động môi trường (hoặc so sánh với vùng đối chứng) Giá trị thay đổi = (Năng suất trước-Năng suất sau)* giá* diện tích bị ảnh hưởng Phương pháp Thay đổi năng suất (2) (Changes in productivity) MT năng suất sản lượng đầu ra Giá trị E = Giá trị Q Ví dụ : dự án thủy lợi Nước tưới năng suất tăng sản lượng tăng: giá trị tăng = ABEC D S1 S2 P1 P Q1 Q2 Q A B E C D S1 S2 P1 P Q1 Q2 Q E C Giá trị tăng: CQ1Q2E Phương pháp Thay đổi năng suất (3) Các bước thực hiện: 1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa E và Q Q = (X,E) với X,E là các yếu tố đầu vào 2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: Q/E ∆Q 3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là PQ 4. Giá trị thay đổi VE = ∆Q  PQ 5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: PE = (Q/E)  PQ (Giá trị môi trường thay đổi: VE = ∆E  PE) Phương pháp Thay đổi năng suất (4) • Mở rộng… Khi thay đổi môi trường tác động đến cả xuất lượng và nhập lượng phương pháp thay đổi thu nhập (change in income) Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp: Z = i=1…m(Yi*  PYi)  j=1…n(Xj*  PXj) Z = Z1 – Z0 = giá trị thay đổi môi trường Phương pháp Thay đổi năng suất (5) • Ứng dụng: – Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông – Du lịch • Ưu điểm: – Trực tiếp và rõ ràng – Dựa vào giá quan sát được trên thị trường – Dựa vào mức sản lượng quan sát được • Nhược điểm: – Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng – Ước tính dòng sản lượng theo thời gian? – Giá hàng hóa không thay đổi – Không có các input khác 3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật (1) (Cost of illness)  chất lượng  bệnh tật  chi phí môi trường /tử vong Giá trị E =  Chi phí Các bước thực hiện: Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng (quan hệ giữa chất gây ô nhiễm và sức khoẻ người dân) Ví dụ: dHi = bi  dA dHi: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh dA: thay đổi chất lượng môi trường Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong Bước 3: Tính chi phí trung bình cho 1 ca khám chữa(Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vô hình) Bước 4: Tính tổng chi phí Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of illness) (2) • Ứng dụng: – Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con người trong các dự án, chính sách. • Ưu điểm: – Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, không có hậu quả tương lai – Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để chuyển đổi giá trị (benefit transfer) • Nhược điểm: – Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng – Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có phát sinh chi phí…) – Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình Ví dụ: Phương pháp chi phí bệnh tật Fire and Haze, 201-1-DO_TOPIC.html • Cháy 5tr ha rừng ở Indonesia 1997, ảnh hưởng khói bụi đến Malaysia và Singgapore • Đo lường chi phí bệnh tật: – Đo lường chi phí điều trị – Ước lượng số ngày công bị mất – Điều chỉnh giá trị ước lượng Ví dụ: Phương pháp chi phí bệnh tật • Đo lường chi phí điều trị: 1. Tính số trường hợp bị bệnh liên quan đến khói bụi trên 10,000 dân từ tháng 8-10 năm 1997 (1) 2. Tính số trường hợp bị bệnh liên quan đến khói bụi trên 10,000 dân từ tháng 8-10 năm 1996 (2) 3. Lấy (1) – (2) để tính phần chênh lệch Ví dụ: Phương pháp chi phí bệnh tật • Đo lường chi phí điều trị: 4. Ước tính số ngày công bị mất của cả người bệnh và người chăm sóc 5. Điều chỉnh cho các trường hợp bị ảnh hưởng nhưng không điều trị 6. Điều chỉnh theo chi phí điều trị ngoài bệnh viện 7. Điều chỉnh theo giá ẩn (loại trừ trợ giá) 8. Tính tỷ lệ người lớn/trẻ em bị ảnh hưởng 3.4 Phương pháp chi phí cơ hội (1) (Opportunity cost hay cost-based tecniques) 3.4.1 Phương pháp chi tiêu bảo vệ (defensive expenditure method) Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước nhiễm mặn… 3.4.2 Phương pháp chi phí thay thế (Substitute cost method): • Mục đích: đánh giá giá trị sử dụng gián tiếp của tài nguyên, môi trường thông qua những hàng hoá thay thế có giá thị trường • Giả định: Nhập lượng môi trường và nhập lượng khác có thể thay thế cho nhau: ∆E ∆X Nếu sản lượng không đổi: Giá trị ∆E ~ giá trị ∆X Ví dụ: Người nuôi bò có thể cho bò ăn cỏ (E) hoặc thức ăn tổng hợp (X). Giả sử E và X có thể thay thế cho nhau hoàn toàn. Giá trị của đồng cỏ (E) có thể xác định thông qua giá trị của X Phương pháp chi phí cơ hội (2) Mở rộng…khi tỷ lệ thay thế khác 1. Các bước thực hiện: 1. Chọn hàng hóa thị trường X có thể thay thế cho hàng hóa môi trường E 2. Xác định giá của X (Px) trong khu vực dự án 3. Xác định sự khác biệt giữa X và E 4. Xác định tỷ lệ thay thế giữa X và E (RS) 5. Giá trị ∆E = ∆E  (Px  RS) Phương pháp chi phí cơ hội (3) • Ứng dụng: – Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của sản xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi…) • Ưu điểm: – Đơn giản và rõ ràng – Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển • Nhược điểm: – Khó xác định chính xác tỷ lệ thay thế. – Tỷ lệ thay thế có thể thay đổi – Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên Bài tập • Một dự án quản lý tổng hợp đất ở Bình Phước làm tăng sản lượng cỏ nuôi bò 113%, từ 4.264 lên 9.115 tấn. Tuy không có thị trường cỏ khô, nhưng giá trị cỏ khô phải được tính như là một lợi ích của dự án. Giá ẩn của cỏ khô trong trường hợp này được ước lượng thông qua giá trị của thức ăn tổng hợp. Thức ăn này được nhập từ nước ngoài, chi phí được cho trong bảng 1. Năng lượng hấp thụ được cho trong bảng 2. • Yêu cầu: 1. Tính giá trị cỏ khô của dự án dùng phương pháp chi phí thay thế 2. Thảo luận ưu nhược điểm, các giả định của phương pháp 544.000Vận chuyển từ cảng đến dự án (đồng/tấn) 16.000Tỷ giá hối đoái VND/US$ 5Bảo hiểm 100Vận chuyển US$/tấn 96Giá FOB US$/tấn Giá trịKhoản mục 3,88 Mcal/kgThức ăn tổng hợp 2,40 Mcal/kgCỏ khô Giá trịLoại thức ăn Bài tập • Bước 1: chọn hàng hóa thay thế cỏ khô – thức ăn tổng hợp • Bước 2: tính giá của hàng hóa thay thế • Bước 3: xác định sự khác biệt 3.760.000đ/tấn Hay 3.760đ/kg Giá tại dự án 544.000đVận chuyển nội địa 201 3.216.000đ Tổng (giá CIF) 5Bảo hiểm 100Vận chuyển 96Giá FOB Bài tập • Bước 4: tính tỷ lệ thay thế: 1kg cỏ = 0,6186 kg thức ăn • Bước 5: tính giá trị của 1kg cỏ khô = 3760x0,6186 = 2.325 đ/kg • Tổng: 4851 tấn x 1000 x 2.325đ = … 3.760.000đ/tấn Hay 3.760đ/kg Giá tại dự án 544.000đVận chuyển nội địa 201 3.216.000đ Tổng (giá CIF) 5Bảo hiểm 100Vận chuyển 96Giá FOB 3.5 Chi phí phòng tránh (cost avoided) • Mục đích: Đánh giá giá trị sử dụng gián tiếp của tài nguyên, môi trường • Bản chất: Giá trị của của tài nguyên, môi trường được xác định thông qua khả năng phòng chống thiệt hại cho con người khi có những tác động bên ngoài (thiên tai) xảy ra • Tiến hành: Phải tìm hiểu được số liệu đối chứng về thiệt hại khi xảy ra tác động giữa nơi có tồn tại dịch vụ môi trường và nơi không có ước lượng được giá trị phòng tránh 186.815.0353.867.071.231 Trung bình 1.681.335.31834.803.641.081Tổng 29.737.198615.560.0002006 1.227.053.14025.400.000.0002005 62.415.4591.292.000.0002004 78.414.4931.623.180.0002003 41.913.710867.613.8002002 32.038.937663.206.0002001 144.933.9013.000.131.7411999 34.723.625718.779.0401998 38.104.855923.170.5001997 Chi phí trung bình (đồng/km) Chi phí thành tiền (đồng)Năm KHÔNG CÓ RỪNG NM 20.7 KM CÓ RỪNG NM 10.5 KM •CHI PHÍ BẢO DƯỠNGTRUNG BÌNH: 62.020213 TRIỆU/1KM/1 NĂM •TRÁNH ĐƯỢC 130 TRIÊU/1 NĂM •1HA CÓ LỢI ÍCH =130/3100=0.59 TRIỆU/NĂM 4. Các phương pháp dựa trên thị trường thay thế (surrogate market) 4.1 Phương pháp chi phí du lịch (TCM) 4.2 Phương pháp định giá hưởng thụ (HPM) Thị trường thay thế $ ?? •Đối với hàng hoá thông thường, trong điều kiện có tồn tại thị trường thì giá thị trường phản ánh lợi ích khi tiêu dùng một sản phẩm nào đó, vì vậy giá thông thường được sử dụng để đo lợi ích khi tham gia thị trường •Có một số loại hàng hoá môi trường được tiêu dùng trên thị trường Nhưng giá thị trường không phản ánh chính xác giá trị của nó, trong trường hợp này người ta phải dùng thị trường thay thế và tính lợi ích khi tiêu dùng hàng hoá từ thị trường thay thế •Phương pháp chi phí du lịch và phương pháp định giá hưởng thụ là các phương pháp dựa trên thị trường thay thế. 4.1 Phương pháp TCM • TCM là phương pháp được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài sản môi trường (khu rừng, hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất lượng nước…). • TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải bỏ ra để tham quan 1 nơi nào đó phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đó. • Hàm cầu giải trí: Nhu cầu giải trí = (chi phí du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,…) CP thời gianCP tại điểm du lịchCP đi lại và ăn ở Giá trị giải trí ),( zvUMAX vtttT vcczwtdyas w w )( )(:. 21 21   Trong đó: v : Số chuyến tham quan z : hàng hoá thông thường d: thu nhập tự định w: mức lương theo ngày (giờ) y: Tổng thu nhập tw: thời gian làm việc t1: thời gian đi lại đến địa điểm tham quan t2: thời gian lưu trú tại địa điểm tham quan T : Tổng quỹ thời gian c1: Chi phí đi lại cho một chuyến tham quan c2: Chi phí ăn ở cho một chuyến tham quan Mô hình lý thuyết vttTtw )( 21 vwtcwtczwTd vcczvttwwTd vcczvttTwdy )]()[( )()( )()])([ 2211 2121 2121    wT Thu nhập Chi phí đi lại Chi phí lưu trú vpzy v wTdy  )()( 2211 wtcwtcpv  vpzyas zvUMAX v:.. ),( ),(  ypvv v ),(  ypzz z ),,( ijijvij SZPfv ij Đồ thị Chi phí $ Vo V1 Số chuyến tham quan TCo A+B = Sẵn lòng chi trả của du khách A = Thặng dư tiêu dùng B = Tổng chi phí tham quan C = Lợi ích của sự cải thiện chất lượng MT A c B Đồ thị Nhu cầu giải trí (V) Chi phí du hành (TC) 0 Vi = (TCi, Yi, Si) Khi nhu cầu giải trí là: Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM). Số người đến từ một vùng trong một khoảng thời gian nhất định phương pháp chi phí du hành theo vùng (ZTCM). Tổng giá trị giải trí (TWTP) Phương pháp chi phí du lịch theo vùng • Sử dụng trong trường hợp địa điểm giải trí có ít du khách thường xuyên lui tới. • Là cách xác định giá trị giải trí đơn giản, ít tốn kém. • Số liệu sử dụng có thể là thông tin do địa điểm giải trí, công ty lữ hành cung cấp (số liệu thứ cấp) Các bước tiến hành ZTCM (1) • Xác định địa điểm cần đánh giá • Phân chia vùng - Theo đường tròn đồng tâm - Theo địa giới hành chính • Chọn mẫu phỏng vấn - Lập phiếu thu thập thông tin - Thời điểm thu thập thông tin • Xác định lượng khách đến từ mỗi vùng • Thu thập số liệu tổng dân số mỗi vùng (Pj) và tổng số khách tham quan của vùng đó (Vj) Các bước tiến hành ZTCM (2) • Tính tỷ lệ tham quan cho từng vùng VRj = Vj/Pj • Tính chi phí du hành trung bình mỗi vùng TCj - Chi phí đi lại (theo loại phương tiện và chi phí/km) - Chi phí cơ hội về thời gian • Hồi quy hàm cầu VRj = f(TCj) • Xây dựng đường cầu • Tính thặng dư tiêu dùng bình quân CSj • Tính tổng thặng dư tiêu dùng mỗi vùng zCSj = CSj * Pj Ví dụ ZTCM VQG Ba Bể Phân vùng du khách: • Vùng 1: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng. • Vùng 2: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang • Vùng 3: Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Lạng Sơn, Quảng Ninh. • Vùng 4: Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Nghệ An, Hà Tĩnh. • Vùng 5: Quảng Trị, Huế. • Vùng 6: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, An Giang, Kiên Giang. Tỷ lệ du khách theo vùng 0.015811705.71856 0.0681736.41185 0.1205163.66194 0.15616457.525673 0.26710408.827802 0.5082617.913321 Tỷ lệ (VR)Dân số (nghìn người) Lượng khách Vùng Chi phí du lịch theo vùng Theo TNBQ điều tra Theo TNBQ đô thị Theo TNBQ điều tra Theo TNBQ đô thị 6 5 4 3 2 1 Vùng 950 390 190 165 110 50 Chi phí đi lại 111,27 100,67 79,47 61,99 58,8 35,76 Chi phí thời gian 200,76 181,64 143,4 111,85 106,11 64,53 650 592 386 380 360 76 Chi phí khác 1711,2 1082,6 655,47 606,9 528,8 161,76 Tổng 1800,7 1163,6 719,4 656,8 576,11 190,53 Hàm cầu giải trí • Trường hợp 1: Sử dụng TNBQ tại thành thị để xác định chi phí thời gian: log(VR) = 6,894 – 1,40. log(TC). Prob(F-statistic): 0.007502 • Trường hợp 2: Sử dụng TNBQ của du khách để xác định chi phí thời gian: log(VR) = 7,5 – 1,47. log(TC). Prob(F-statistic): 0.006753 Đường cầu giải trí Đường cầu giải trí 0 500 1000 1500 2000 0.0000 0.1000 0.2000 0.3000 0.4000 0.5000 0.6000 VR TC TC Giá trị giải trí 2.373.936,7197601Tổng 57.779,021856 36.853,641185 193.325,466194 801.722,8725673 868.246,8227802 416.008,9113321 Lợi ích (ngàn đồng)Lượng kháchVùng Phương pháp chi phí du lịch cá nhân (ITCM) • Sử dụng trong trường hợp địa điểm giải trí được du khách thường xuyên lui tới trong năm. • Hàm cầu: Vi = (TCi, Yi, Si) Trong đó: Vi là số lượt tham quan của du khách i tới địa điểm giải trí. Si: Đặc điểm xã hội của du khách i Yi: Thu nhập của du khách i TCi: Chi phí du lịch của du khách i Các bước thực hiện ITCM • Xác định địa điểm đánh giá • Xác định những giá trị giải trí và mùa giải trí • Xác định cách lấy mẫu • Xây dựng và lựa chọn mô hình • Thiết kế phiếu điều tra • Thực hiện điều tra • Xử lý vấn đề tham quan nhiều điểm (multi purpose trip) • Tính toán các chi phí • Chạy và ước lượng các tham số của mô hình • Xác định giá trị giải trí dựa trên những tham số đã ước lượng – Tính CS cho từng cá nhân – Tổng CS = NICSTrung bình  CP TC dTCSTCfICS 1 ),(1 Nhận xét phương pháp TCM • Ưu điểm: – Tính toán dựa trên tiêu dùng thực (quan sát được hành vi) – Giá trị giải trí được người tiêu dùng trải nghiệm (không phải là giá trị giả thuyết) – Có chi phí thực hiện thấp Nhận xét phương pháp TCM • Khó khăn gặp phải: – Trường hợp đi du lịch nhiều địa điểm (multi-site) hoặc có nhiều mục đích (multi-purpose) – Trường hợp địa điểm có ít khách du lịch. – Thời điểm phỏng vấn có thể chưa kết thúc chuyến đi nên du khách chưa tính được toàn bộ chi phí. Bài tập XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ CỦA MỘT VƯỜN QUỐC GIA BẰNG HÀM CẦU GIẢI TRÍ CÁ NHÂN (ITCM) TCM_Excercise.doc 4.2 Định giá hưởng thụ Sử dụng giá bán hoặc giá thuê bất động sản hoặc sự chênh lệch giá bất động sản để tính giá trị của các thuộc tính môi trường Khi một cá nhân chọn mua hay thuê bất động sản, cá nhân sẽ xem xét các thuộc tính/đặc điểm khác nhau của bất động sản kể cả thuộc tính môi trường trước khi quyết định Thông qua nghiên cứu hành vi lựa chọn và xây dựng mô hình kinh tế, xem xét được tác động của chất lượng môi trường lên giá cả bất động sản, từ đó tính được giá trị môi trường Bản chất • Xác định giá trị cần lượng giá • Thu thập dữ liệu về giá trị tài sản • Lựa chọn mô hình và dạng hàm ước lượng • Ước lượng các tham số mô hình và xem phần đóng góp của môi trường trong giá trị tài sản Các bước tiến hành 5. Các phương pháp dựa trên thị trường giả định (hypothetical market) 5.1 Phương pháp định giá ngẫu nhiên (CVM) 5.2 Phương pháp mô hình hoá chọn lựa (CM) Thị trường giả định • Nhiều hàng hoá và dịch vụ môi trường không có thị trường và không có giá cả (đa dạng sinh học, lưu truyền). • Cũng không thể quan sát hành vi tiêu dùng (SD thị trường thay thế) để xác định giá trị • Tuy nhiên mang lại cho con người một sự thoả mãn nào đó có giá trị • Để ước lượng giá trị này cần xây dựng thị trường giả định • Phổ biến nhất là đánh giá ngẫu nhiên (CVM) và mô hình lựa chọn (CM) 5.1 Phương pháp định giá ngẫu nhiên (Contingent valuation Method) • CVM là gì? • Các bước thực hiện CVM
Tài liệu liên quan