Định giá quyền chọn
Khái niệm quyền chọn 2. Quan hệtương đương của quyền chọn bán vàmua 3. Lý thuyết định giáquyền chọn Black-Scholes 4. Một sốứng dụng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định giá quyền chọn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Định giá quyền chọn
CHƯƠNG 7
Nội dung chính
1. Khái niệm quyền chọn
2. Quan hệ tương đương của quyền chọn
bán và mua
3. Lý thuyết định giá quyền chọn Black-
Scholes
4. Một số ứng dụng
1. Khái niệm quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn: thoả thuận cho
phép người nắm giữ có quyền (nhưng không
bắt buộc có nghĩa vụ) mua hoặc bán một tài
sản với một giá xác định vào một thời điểm
đã định
Quyền chọn mua (call option): người sở
hữu có quyền nhưng không bắt buộc mua 1
TS với giá đã xác định – giá thực hiện (
strike or exercise price)
Khái niệm quyền chọn
Quyền chọn bán (put option): người
sở hữu có quyền nhưng không bắt buộc
bán 1 TS nhất định với giá đã xác định
ở 1 thời điểm định trước.
Thực hiện hợp đồng: mua hay bán TS
khi sử dụng hợp đồng quyền chọn
Khái niệm quyền chọn
Quyền chọn Mỹ ( American option): có thể
thực hiện hợp đồng trước ngày hết hạn
(exercising date – ngày cuối cùng)
Quyền chọn Âu (European option): chỉ thực
hiện hợp đồng vào ngày hết hạn
Đa số các hợp đồng là quyền chọn Mỹ
Khái niệm quyền chọn
Nguời bán hợp đồng quyền mua có trách
nhiệm giao tài sản và chấp nhận giá thực
hiện nếu hợp đồng được thực hiện
Người bán hợp đồng quyền bán có trách
nhiệm nhận TS và trả tiền nếu hợp đồng
được thực hiện
Để có được quyền phải trả tiền: giá của hợp
đồng-option primium
Quan hệ giữa quyền chọn bán
và mua
Điều kiện tương đương giữa quyền chọn
bán và mua:(Put-call parity condition)
Giá cổ phiếu + giá quyền chọn bán=
Giá trị hiện tại của giá thực hiện + giá
quyền chọn mua
S + P = PV(E) + C
PV được tính theo tỷ lệ chiết khấu phi
rủi ro
Ví dụ
Kf = 0,5%/tháng
Hợp đồng quyền chọn mua với giá thực
hiện 40$ được bán 4$ và hợp đồng
quyền chọn bán với cùng giá thực hiện
được bán 3$. Hai hợp đồng đều đáo
hạn trong 3 tháng.
Xác định giá cổ phiếu
Ví dụ
S = PV(E) + C –P
= 40$/1,0053 +4-3
= 40,41$
Ví dụ
Giả sử cổ phiếu bán với giá 60$. Hợp
đồng quyền chọn mua 6 tháng với giá
thực hiện 70$ có giá 2$.
Kf=0,4%/tháng
Xác định giá của hợp đồng quyền chọn
bán 6 tháng với cùng giá thực hiện
Ví dụ
P=PV(E) + C-S
= $70/1,0046 +2- 60$
= 10.34$
Hợp đồng quyền chọn bán có giá hơn
hợp đồng quyền chọn mua
Một số kiến thức bổ trợ
1. Ghép lãi liên tục
Trong trường hợp ghép lãi liên tục thì lãi suất
hiệu dụng EAR bằng:
EAR = eq -1, q – lãi suất danh nghĩa
Nếu R là lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục
trong 1 năm thì điều kiện PCP:
S + P = E e-Rt + C
E – giá thực hiện
Một số kiến thức bổ trợ
N(d) : xác suất để biến ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn tắc (Standard normal
distribution, biến Z) ≤ d
Tra bảng để tính N(d)
Dùng hàm NORMSDIST của Excel
3. Mô hình định giá quyền chọn
Black-Scholes (OPM)
Giá trị của quyền chọn mua (Call) dạng Âu
với cổ phiếu không trả cổ tức:
C = S x N(d1) – E x e
-Rt x N(d2)
d1= [ln(S/E) + (R+σ
2/2)x t]/(σ x t1/2)
d2 = d1 - σ x t
1/2 , σ - độ lệch chuẩn lợi suất của CP
Mô hình định giá quyền chọn
Black-Scholes
S = 100$
E= 90 $
Rf =4% ghép lãi liên tục
d1=0,6 ; d2 =0,3
t=9 tháng hay =3/4 năm =0,75
C = 18,61 $
Ví dụ tính N(d)
Rf=4%/năm ghép lãi liên tục
σ= 60%/năm
t = 3 tháng
d1= -0,26
d2 = -0,56
C= 5,03
Quyền chọn mua
Giá của quyền chọn mua phụ thuộc vào
các yếu tố:
+ Giá cổ phiếu
+ Giá thực hiện
+ Thời gian đáo hạn
+ Lãi suất phi rủi ro
+ Độ lệch chuẩn lợi suất của cổ phiếu
Bài tập
Định giá quyền chọn mua
Cho biết S= 40$, E = 36$
R = 4%/năm ghép lãi liên tục
σ=70%/năm, t= 3 tháng
C = ? (7.71$)
Tính trên bảng tính
Định giá quyền chọn bán
Từ điều kiện PCP ta có
P = E e-Rt + C – S
với C được tính theo công thức Black-
Scholes
Ví dụ
Cho S=$40
E=40$
R = 4%/năm ghép lãi liên tục
σ=80%/năm, t= 4 tháng
Xác định P (6.99$)
Lưu ý
Công thức Black-Scholes chỉ đúng cho
trường hợp quyền chọn Âu chứ không
phải cho quyền chọn Mỹ
Không có công thức chính xác để tính
giá trị quyền chọn Mỹ
Các yếu tố tác động đến giá
quyền chọn
Biến động giá cổ phiếu
Delta(δ) : Độ nhậy cảm của giá quyền
chọn với sự thay đổi giá cổ phiếu
Với quyền chọn Âu:
Delta của quyền chọn mua=N(d1)
Delta của quyền chọn bán=N(d1) -1
Các yếu tố tác động đến giá
quyền chọn
Biến động giá cổ phiếu
Đối với sự thay đổi nhỏ về giá cố phiếu
Thay đổi giá quyền chọn≈Delta x
Thay đổi giá cổ phiếu
Biến động giá cổ phiếu
Ví dụ
S=120$
E=100$, R=8%/năm ghép lãi LT
σ=80%/năm, t= 6 tháng
C=37,72$, N(d1) =0.75
Nếu giá CP thay đổi 1 $ thì giá quyền chọn
mua thay đổi theo cùng hướng 0.75$
Biến động giá cổ phiếu
Bài tập
S=40$
E=30$, R=6%/năm ghép lãi LT
σ=90%/năm, t= 3 tháng
Xác định Delta của quyền chọn mua, bán. Giá
trị nào nhạy cảm hơn đối với sự biến động
giá của cổ phiếu.
Biến động giá cổ phiếu
Độ nhạy cảm của giá quyền
chọn với thời gian đáo hạn
Theta(Θ): đo độ nhạy cảm của giá
quyền chọn đối với sự biến động về thời
gian đáo hạn
Độ nhạy cảm của giá quyền chọn
với thời gian đáo hạn
Độ nhạy cảm của giá quyền chọn
Giá của quyền chọn tăng với mức tăng
của độ lệch chuẩn
Giá quyền chọn không nhạy cảm với
mức biến động nhỏ của lãi suất
Độ lệch chuẩn hàm ý (implied
standard deviation) ISD
Độ lệch chuẩn trong mô hình định giá
quyền chọn là độ lệch chuẩn dự tính
của lợi suất của cổ phiếu trong thời gian
tồn tại của hợp đồng quyền chọn
Nếu biết giá của quyền chọn (có thể
quan sát được trên thị trường tài chính)
thì cần tính độ lệch chuẩn tương ứng
được gọi là độ lệch chuẩn hàm ý
Tính độ lệch chuẩn hàm ý
Thử đúng sai
Sử dụng máy tính quyền chọn (option
calculator) www.numa.com
Ví dụ
Hợp đồng quyền chọn mua có giá thực
hiện 90$, t=62 ngày (62/365=0.17)
S=87,1$
R=4,5%/năm ghép lãi liên tục
Hợp đồng được bán với giá 5,8$
Sử dụng option calculator
Bài tập
1. Cổ phiếu bán với giá $40. Rf=8%/năm ghép
lãi liên tục. C=1$, E=45$, t=1 tháng. Tính
giá trị P với cùng thời gian đáo hạn và giá
thực hiện (PCP)
2. Cổ phiếu bán với giá $40. Rf=4%/năm ghép
lãi liên tục. σ=80%. Tính giá trị của P với giá
thực hiện 45$ và t=3 tháng (dùng công thức
B-S)
Bài tập
3. Nếu bạn có 1000$ hôm nay, bạn sẽ có
bao nhiêu tiền sau 5 năm với lãi suất
7% ghép lãi liên tục.
4. Nếu bạn cần 10.000$ sau 3 năm, bạn
cần gửi bao nhiêu tiền ngày hôm nay
với lãi suất 10%/năm ghép lãi liên tục