Internet đã làm một cuộc cách mạng hoá đến rất nhiều khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Nó đã ảnh hưởng đến cách mà chúng ta kinh doanh cũng như cách mà chúng ta giải trí. Nó làm thay đổi hẳn các hoạt động mang tính chất truyền thống của con người. Bằng cách sử dụng Internet người ta có thể đọc một tờ báo ở một thành phố rất xa, hoặc tìm kiếm một bộ phim hành động đang chiếu ở đâu đó, nói chuyện với một người lạ ở bất kỳ nơi nào người ta muốn, hoặc so sánh giữa các cửa hàng với nhau về một sản phẩm nào đó (ví dụ như một chiếc máy tính)… Chính sự đơn giản trong sử dụng, đa dạng trong số các dịch vụ cung cấp và tương đối rẻ so với các loại hình thức dịch vụ khác, Internet đã phát triển một cách mạnh mẽ và nhanh chóng tại các quốc gia trên thế giới.
136 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2646 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án: CÁC PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP IP TRÊN QUANG VÀ ỨNG DỤNG TRONG NGN CỦA TỔNG CÔNG TY BCVT VIỆT NAM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP IP
TRÊN QUANG VÀ ỨNG DỤNG TRONG NGN
CỦA TỔNG CÔNG TY BCVT VIỆT NAM
Người thực hiện: Nguyễn Thị Yến
Hà Nội 2005
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG I
-----o0o-----
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Yến
Lớp: D2001VT
Khoá: 2001-2006
Ngành: Điện tử - Viễn thông
Tên đề tài:
Các phương thức tích hợp IP trên quang và ứng dụng trong NGN
của Tổng công ty BCVT Việt Nam
Nội dung đồ án:
Tổng quan
Công nghệ ghép kênh theo bước sóng
Internet Protocol – IP
Các phương thức tích hợp IP trên quang
Ứng dụng IP trên quang trong NGN của Tổng công ty BCVT Việt Nam
Ngày giao đề tài:
Ngày nộp đồ án:
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
Giáo viên hướng dẫn
TS. Hoàng Văn Võ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm: (Bằng chữ: )
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
Giáo viên hướng dẫn
TS. Hoàng Văn Võ
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm: (Bằng chữ: )
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT i
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Xu hướng tích hợp IP trên quang 3
1.1.1. Sự phát triển của Internet 3
1.1.2. Sự phát triển của công nghệ truyền dẫn 4
1.1.3. Nỗ lực của các nhà cung cấp và các tổ chức 5
1.2. Quá trình phát triển 6
1.2.1. Các giai đoạn phát triển 6
1.2.2. Mô hình phân lớp của các giai đoạn phát triển 9
1.3. Các yêu cầu đối với truyền dẫn IP trên quang 12
CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ GHÉP KÊNH THEO BƯỚC SÓNG 13
2.1. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật WDM 13
2.2. Các đặc điểm của công nghệ WDM 15
2.3. Một số công nghệ then chốt 16
2.3.1. Nguồn quang 16
2.3.2. Bộ tách ghép bước sóng quang 19
2.3.3. Bộ lọc quang 21
2.3.4. Bộ đấu nối chéo quang OXC 22
2.3.5. Bộ xen/rẽ quang OADM 24
2.3.6. Chuyển mạch quang 25
2.3.7. Sợi quang 28
2.3.8. Bộ khuếch đại quang sợi 30
2.3.9. Bộ thu quang 31
2.4. Một số điểm lưu ý 33
2.4.1. Nguồn quang 33
2.4.2. Sợi quang 33
2.4.3. Bộ khuếch đại quang 33
2.4.4. Hiệu ứng phi tuyến 33
2.4.5. Tán sắc 34
CHƯƠNG 3: INTERNET PROTOCOL – IP 37
3.1. IPv4 37
3.1.1. Phân lớp địa chỉ 37
3.1.2. Các kiểu địa chỉ phân phối gói tin 39
3.1.3. Mobile IP 40
3.1.4. Địa chỉ mạng con (subnet) 40
3.1.5. Cấu trúc tổng quan của một IP datagram trong IPv4 41
3.1.6. Phân mảnh và tái hợp 45
3.1.7. Định tuyến 47
3.2. IPv6 50
3.2.1. Tại sao lại có IPv6? 50
3.2.2. Khuôn dạng datagram IPv6 50
3.2.3. Các tiêu đề mở rộng của IPv6 51
3.2.4. Các loại địa chỉ IPv6 55
3.2.5. Các đặc tính vượt trội của IPv6 56
3.2.6. Sự chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 57
3.2.7. IPv6 cho IP/WDM 60
3.3. Hỗ trợ chất lượng dịch vụ trong IP 60
3.3.1. Kiểu dịch vụ tích hợp (IntServ) 60
3.3.2. Mô hình dịch vụ phân biệt (DiffServ) 61
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP IP TRÊN QUANG 63
4.1. Kiến trúc IP/PDH/WDM 65
4.2. Kiến trúc IP/ATM/SDH/WDM 65
4.2.1. Mô hình phân lớp 65
4.2.2. Ví dụ 70
4.3. Kiến trúc IP/ATM/WDM 72
4.4. Kiến trúc IP/SDH/WDM 73
4.4.1. Kiến trúc IP/PPP/HDLC/SDH 74
4.4.2. Kiến trúc IP/LAPS/SDH 76
4.5. Công nghệ Ethernet quang (Gigabit Ethernet- GbE) 78
4.6. Kỹ thuật MPLS để truyền dẫn IP trên quang 80
4.6.1. Mạng MPLS trên quang 80
4.6.2. Kỹ thuật lưu lượng MPLS trên quang 83
4.6.3. Mặt điều khiển MPLS 85
4.7. GMPLS và mạng chuyển mạch quang tự động (ASON) – Hai mô hình cho mảng điều khiển quang tích hợp với công nghệ IP 86
4.7.1. MPLS trong mạng quang hay GMPLS (Generalized MPLS) 86
4.7.2. Mạng quang chuyển mạch tự động (ASON) 89
4.8. Công nghệ truyền tải gói động (DPT) 92
4.9. Phương thức truyền tải gói đồng bộ động (DTM) 93
4.9.1. Truyền tải IP qua mạng DTM 93
4.9.2. Cấu trúc định tuyến 94
4.9.3. Phân đoạn IPOD 94
4.9.4. Tương tác với OSPF 95
4.10. Kiến trúc IP/SDL/WDM 95
4.11. Kiến trúc IP/WDM 96
4.11.1. IP over WDM 96
4.11.2. IP over Optical 105
CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG IP TRÊN QUANG TRONG NGN CỦA TỔNG CÔNG TY BCVT VIỆT NAM 110
5.1. Mạng thế hệ sau (NGN) của Tổng công ty 110
5.1.1. Khái niệm về NGN 110
5.1.2. Nguyên tắc tổ chức mạng thế hệ sau (NGN) 111
5.1.3. Mạng thế hệ sau của Tổng công ty 111
5.2. Phân tích và đánh giá các phương thức tích hợp IP trên quang 114
5.2.1. Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá 114
5.2.2. Phân tích và đánh giá 115
5.3. Tình hình triển khai IP trên quang của Tổng công ty 119
5.3.1. Giai đoạn trước năm 2004 119
5.3.2. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay 120
5.4. Đề xuất phương án IP trên quang cho Tổng công ty trong những năm tới 121
5.4.1. Giai đoạn 2005-2006 121
5.4.2. Giai đoạn 2006-2010 122
5.4.3. Giai đoạn sau năm 2010 123
KẾT LUẬN 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
AAL
ATM Adaptation Layer
Lớp thích ứng ATM
ADM
Add/Drop Multiplexer
Bộ xe/rẽ kênh quang
APD
Avalanche PhotoDetector
Bộ tách quang thác
APS
Automatic Protection Switch
Chuyển mạch bảo vệ tự động
AR
Asynchronous Regernation
Tái sinh cận đồng bộ
ARP
Address Resolution Protocol
Giao thức chuyển đổi địa chỉ
ASE
Amplified Spontanous Emission
Bức xạ tự phát có khuếch đại
ATM
Asychronous Transfer Mode
Phương thức truyền tải không đồng bộ
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức cổng biên
CBR
Constant Bit Rate
Tốc độ bit không đổi
CR-LDP
Constain-based Routing using Lable Distribution Protocol
Định tuyến và sử dụng giao thức phân phối nhãn
DBR
Distribute Bragg Reflect
Laser phản xạ Bragg phân bố
DFB
Distribute FeedBack
Laser phản hồi phân bố
DVA
Distance Vector Algorithm
Thuật toán vector khoảng cách
DWDM
Dense Wavelength Division Multiplex
Ghép kênh bước sóng mật độ cao
DXC
Digital Cross-Connect
Kết nối chéo số
EGP
External Gateway Protocol
Giao thức ngoài cổng
FCS
Frame Check Sequence
Chuỗi kiểm tra khung
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FPA
Fabry-Perot Amplifier
Bộ khuếch đại Fabry-Perot
FR
Frame Relay
Trễ khung
FWM
Four Wavelength Mix
Hiệu ứng trộn bốn bước sóng
HDLC
High-level Data Link Control
Điều khiển liên kết dữ liệu mức cao
Host ID
Host Identification
Phần chỉ thị host
ICMP
Internet Control Message Protocol
Giao thức bản tin điều khiển Internet
IGMP
Internet Group Management Protocol
Giao thức quản lý nhóm
IGP
Internal Gateway Protocol
Giao thức trong cổng
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IS - IS
Intermediate System-to-Intermadiate System
Giao thức node trung gian-node trung gian
ITU
International Telecommunication Union
Liên hiệp viễn thông quốc tế
LAN
Local Area Network
Mạng địa phương
LCP
Link Control Protocol
Giao thức điều khiển liên kết
LEAF
Larger Effect Area Fiber
Sợi quang có diện tích hiệu dụng
cao
LMP
Link Management Protocol
Giao thức quản lý liên kết
LSA
Link State Algorithm
Thuật toán trạng thái liên kết
LSP
Lable Switch Path
Đường chuyển mạch nhãn
LSR
Lable Switched Router
Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn
MF
More Fregment
Còn mảnh
MPLS
MultiProtocol Lable-Switch
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MPLS TE
MPLS Traffic Engineering
Kỹ thuật lưu lượng MPLS
MPλS
MultiProtocol Lambda Switching
Chuyển mạch bước sóng đa giao thức
MSOH
Multiplex Section OverHead
Mào đầu đoạn ghép
MTU
Maximum Transmission Unit
Đơn vị truyền dẫn lớn nhất
Net ID
Network Identification
Chỉ thị mạng
NMS
Network Management Station
Trạm quản lý mạng
NNI
Network-Network Interface
Giao diện mạng-mạng
OADM
Optical ADM
ADM quang
OAM&P
Operation, Administation, Maintaince and Provisioning
Các chức năng vận hành, quản lý, bảo dưỡng và giám sát
Och
Optical Channel
Kênh quang
OCHP
Optical CHannel Protection
Bảo vệ kênh quang
ODSI
Optical Domain Service Interconnect
Kết nối dịch vụ miền quang
OIF
Optical Internetworking Forum
Diễn đàn kết nối mạng quang
OMS
Optical Multiplex Section
Đoạn ghép kênh quang
OMSP
OMS Protection
Bảo vệ đoạn ghép kênh quang
OSPF
Open Shortest Path First
Lựa chọn đường đi ngắn nhất
OTN
Optical Transport Network
Mạng truyền tải quang
OTS
Optical Transmission Section
Đoạn truyền dẫn quang
O-UNI
Optical User-Network Interface
Giao diện mạng-người sử dụng
OXC
Optical Cross-connect
Kết nối chéo quang
PCM
Pulse Code Modulaion
Điều chế xung mã
PDH
Plesiochronous Digital Hierarche
Phân cấp số cận đồng bộ
PIN
Positive Intrinsic Negative
Bộ tách sóng quang loại PIN
POH
Path OverHead
Mào đầu đường truyền
PPP
Point to Point Protocol
Giao thức điểm nối điểm
PSTN
Public Switching Telephone Network
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
PVC
Permanent Virtual Channel
Kênh ảo cố định
QoS
Quality of Service
Chất lượng của dịch vụ
RARP
Reverse ARP
Giao thức chuyển đổi địa chỉ ngược
RIP
Routing Information Protocol
Giao thức thông tin định tuyến
RSOH
Regeneration Section OverHead
Mào đầu đoạn lặp
RSVP
Resource Reservation Protocol
Giao thức chiếm tài nguyên
RTCP
RTP Control Protocol
Giao thức điều khiển RTP
RTP
Real Time Protocol
Giao thức thời gian thực
SAPI
Service Access Point Identifier
Chỉ thị điểm truy cập dịch vụ
SDH
Synchronous Digital Hierarche
Phân cấp số đồng bộ
SLA
Semiconductor Laser Amplifier
Bộ khuếch đại laser bán dẫn
SPM
Self Pulse Modulation
Hiệu ứng tự điều chế pha
SRS
Stimulated Raman Scattering
Hiệu ứng tán xạ bị kích thích Raman
SVC
Switched Vitual Channel
Kênh chuyển mạch ảo
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn
TE
Traffic Engineering
Kỹ thuật lưu lượng
TLV
Type Length Value
Kiểu mã hoá loại-độ dài-giá trị
UBR
Unspecified Bit Rate
Tốc độ bit không xác định
UCP
Unified Control Plane
Mặt điều khiển chung
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức gói dữ liệu người dùng
UNI
User-Network Interface
Giao diện mạng-người dùng
VBR-rt
Variable Bit Rate-real time
Tốc độ bit khả biến-thời gian thực
VC
Virtual Channel
Kênh ảo
VCI
VC Identification
Nhận dạng kênh ảo
VP
Virtual Path
Đường ảo
VT
Virtual Tributary
Luồng ảo
WAN
Wide Area Network
Mạng diện rộng
WP
Wavelength Path
Đường bước sóng
Lời nói đầu
Internet đã làm một cuộc cách mạng hoá đến rất nhiều khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Nó đã ảnh hưởng đến cách mà chúng ta kinh doanh cũng như cách mà chúng ta giải trí. Nó làm thay đổi hẳn các hoạt động mang tính chất truyền thống của con người. Bằng cách sử dụng Internet người ta có thể đọc một tờ báo ở một thành phố rất xa, hoặc tìm kiếm một bộ phim hành động đang chiếu ở đâu đó, nói chuyện với một người lạ ở bất kỳ nơi nào người ta muốn, hoặc so sánh giữa các cửa hàng với nhau về một sản phẩm nào đó (ví dụ như một chiếc máy tính)… Chính sự đơn giản trong sử dụng, đa dạng trong số các dịch vụ cung cấp và tương đối rẻ so với các loại hình thức dịch vụ khác, Internet đã phát triển một cách mạnh mẽ và nhanh chóng tại các quốc gia trên thế giới.
Bên cạnh đó, các nhà cung cấp dịch vụ ngày càng cung cấp các loại hình dịch vụ khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các loại hình dịch vụ như: thoại, âm thanh, hình ảnh đều có thể sử dụng giao thức Internet (IP) nhờ tính phổ thông và giá thành rẻ của nó. Mỗi loại dịch vụ đều có một yêu cầu về băng thông, tốc độ truyền dẫn, QoS…phục vụ nhu cầu của người sử dụng.
Nhu cầu lưu lượng tăng mạnh do sự bùng nổ của các loại hình dịch vụ Internet và các dịch vụ băng rộng đã tác động mạnh mẽ tới việc cải tiến, xây dựng cấu trúc mạng viễn thông. Việc xây dựng mạng thế hệ sau (NGN) là một giải pháp hữu hiệu nhằm thoả mãn nhu cầu của mạng lưới. Trong cấu trúc NGN, lớp truyền tải là khâu quan trọng nhất có nhiệm vụ truyền dẫn thông suốt lưu lượng trao đổi thông tin của người dùng với tất cả các loại hình dịch vụ trên mạng, trong đó mạng truyền dẫn được xem là huyết mạch chính. Để thoả mãn việc thông suốt lưu lượng với băng tần lớn, các hệ thống truyền dẫn thông tin quang được sử dụng nhờ các ưu điểm nổi bật của nó. Mặt khác, công nghệ WDM được xem là công nghệ quan trọng và hiệu quả nhất cho đường truyền dẫn. Công nghệ WDM đã và đang cung cấp cho mạng lưới khả năng truyền dẫn cao trên băng tần cực lớn. Với công nghệ WDM, nhiều kênh quang, thậm chí tới hàng ngàn kênh quang, truyền đồng thời trên một sợi, trong đó mỗi kênh quang tương ứng một hệ thống truyền dẫn độc lập tốc độ nhiều Gbps. Hơn nữa, sự ra đời phiên bản mới IPv6 và các công nghệ như: chuyển mạch quang, GbE…là cơ sở để xây dựng một mạng thông tin toàn quang. Với tốc độ truyền dẫn ánh sáng và dung lượng truyền dẫn có thể đạt tới tốc độ nhiều Gbps hoặc Tbps trong các mạng toàn quang này, khối lượng lớn các tín hiệu quang được truyền dẫn trong suốt từ đầu đến cuối.
Do đó, việc ứng dụng kỹ thuật IP over Optical là một xu hướng tất yếu của các mạng viễn thông hiện nay. Để tìm hiểu và nghiên cứu kỹ thuật này, đồ án tốt nghiệp của em với đề tài “Các phương thức tích hợp IP trên quang và ứng dụng trong NGN của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam” sẽ trình bày tổng quan các phương thức hướng đến công nghệ IP trên quang bằng cách sử dụng lại các công nghệ hiện có như: PDH, SDH, ATM…và sử dụng các công nghệ mới như: DTM, SDL…Qua đó đánh giá về QoS của các phương thức và trình bày công nghệ được ứng dụng trong mạng viễn thông hiện nay.
Nội dung của đề tài được chia thành 5 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu chung về sự phát triển của Internet, công