PHẦN 1: ĐỘNG HỌC PHẦN BĂNG TẢI
1. Chọn động cơ
1.1. Xác định công suất cần thiết của động cơ
1. 2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ điện
1.3. Chọn động cơ
2. Phân phối tỉ số truyền
2.1. Xác định tỉ số truyền chung của hệ dẫn động
2.2. Phân phối tỉ số truyền
3. Xác định các thông số trên các trục
3.1. Số vòng quay trên các trục
3.2. Công suất tác dụng lên các trục
3.3. Mô men xoắn trên các trục
4. Bảng tổng kết
55 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐỘNG HỌC PHẦN BĂNG TẢI
1. Chọn động cơ
1.1. Xác định công suất cần thiết của động cơ
+ Công suất tương đương xác định theo công thức: Pct =
Trong đó: Pct, Pt: công suất cần thiết trên trục động cơ và công suất tính toán trên trục máy công tác.
Với giả thiết hệ dẫn động băng tải làm việc ổn định với tải trọng không đổi. Theo công thức 2.10[1] và 2.11[1] ta có:
+ Công suất công tác Pt:
KW
Với : v= 0,72 m/s - vận tốc băng tải;
F= 5375 N - lực kéo băng tải;
+ Hiệu suất hệ dẫn động h:
h = Õ hnib
Theo sơ đồ đề bài thì : h =hk.h3ôl.htv.hx;
Tra bảng( 2.3) Ttttkhdđck tập1 , ta được các hiệu suất:
hk = 0,99 - hiệu suất nối trục.
hôl = 0,99 - hiệu suất một cặp ổ lăn;
htv = 0,80 - hiệu suất bộ truyền trục vít không tự hãm với Z1=2;
hx = 0,93 - hiệu suất bộ truyền xích để hở ;
h = 0,99. 0,993.0,80. 0,93= 0,715 ;
Vậy :
Pct= =
1. 2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ điện
+ Số vòng quay của trục máy công tác là nlv tính theo công thức 2.16[1]:
nlv =(vg/ph)
Trong đó:
v: vận tốc băng tải; v = 0,72 m/s ;
D: đường kính băng tải ; D=525 mm ;
+ Theo bảng 2.4[1] ta có thể chọn được:
un(sb): tỉ số truyền ngoài, ở đây bộ truyền ngoài xích: un(sb)=ux(sb)=2
uh(sb) tỉ số truyền của hộp giảm tốc, ở đây là bộ truyền trục vít: uh(sb)=utv(sb)=20
Vậy tỉ số truyền sơ bộ của hệ dẫn động:
usb= un(sb).uh(sb)= 2.20= 40
Số vòng quay sơ bộ của động cơ được tính theo công thức 2.18[1]:
nsb= nlv.usb= 26,2.40= 1048 (vg/ph)
1.3. Chọn động cơ
Chọn động cơ phải thỏa mãn điều kiện : Pđc Pct , nđc » nsb
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ: nđc= 1000 (vg/ph)
Đồng thời có mômen mở máy thỏa mãn:
Do hệ dẫn động hoạt động ở chế độ tải trọng tĩnh nên mômen mở máy bằng mômen xoắn của tải tức là: Tmm= T Do đó:
Vậy ta cần chọn động cơ có:
Theo bảng P1.3[1] phụ lục với Pct= 5,78 (Kw) và nđc= 1000 (vg/ph)
Ta chọn được động cơ: 4A132M6Y3 với các thông số kĩ thuật là:
Công suất : 7,5 (Kw)
Số vòng quay : 968 (vg/ph)
Đường kính trục: 38 (mm)
Khối lượng : 93 (kg)
Kết luận động cơ 4A132M6Y3 có kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế.
2. Phân phối tỉ số truyền
2.1. Xác định tỉ số truyền chung của hệ dẫn động
Theo công thức 3.23[1] ta có:
Trong đó:
nđc: Số vòng quay của động cơ đã chọn
nlv: Số vòng quay của trục máy công tác
2.2. Phân phối tỉ số truyền
Theo công thức 3.24[1] ta có:
usb= un.uh
Trong đó:
un: Tỉ số truyền của bộ truyền ngoài: un= ux
uh: Tỉ số truyền của bộ truyền trong hộp giảm tốc. uh= utv
Chọn tỉ số truyền của bộ truyền xích ux=2,5 thì tỉ số truyền của bộ truyền trục vít - bánh vít là:
3. Xác định các thông số trên các trục
3.1. Số vòng quay trên các trục
+ Tốc độ quay của trục I: n1 = nđc= 968 (vg/ph)
+ Tốc độ quay của trục II: n2 = = = 64,5 (vg/ph)
+ Tốc độ quay của trục công tác: = = = 25,8 (vg/ph)
3.2. Công suất tác dụng lên các trục
+ Công suất trên trục công tác: Pct= Pt= 4,13 (Kw)
+ Trục II: P2= (kw)
+ Trục I: P1= (kw)
+ Công suất trên động cơ: (Kw)
Mô men xoắn trên các trục
Ti = 9,55..
+ Trục I : (N.mm)
+ Trục II : (N.mm)
+ Trục công tác:
(N.mm)
+ Mômen xoắn trên trục động cơ:
4. Bảng tổng kết
Trục
Thụng số
Động cơ
I
II
Công tác
U
1
14,78
2,5
P(Kw)
5,79
5,67
4,49
4,13
n(vg/ph)
968
968
64,5
25,8
T(Nmm)
57122,42
55938,53
664798,45
1528740,31
PHẦN 2: TÍNH CÁC BỘ TRUYỀN
1. Thiết kế bộ truyền ngoài
Ta có bảng thông số của bộ truyền:
P= P2= 4,49 (Kw)
T= T2= 664798,45 (Nmm)
n= n2= 64,5 (vg/ph)
u= ux= 2,5
= 10o
1.1. Chọn loại xích
Vì tải trọng nhỏ vận tốc thấp nên dung xích con lăn.
1.2. Chọn số răng đĩa xích
Với u = 2,5, theo bảng 5.4[1] ta chọn z1= 25 (răng) là số răng đĩa xích nhỏ
Số răng đĩa xích lớn được xác định theo công thức5.1[1]:
Z2 = u.Z 1 = 2.25 = 62,5 (răng)
Do Z2 nguyên lên chọn Z2= 62 (răng)
Tỷ số truyền thực:
Sai số:
1.3. Xác định số bước xích
Bước xích p được tra bảng 5.5[1] với điều kiện
Với
Pt : công suất tính toán
P: công suất cần truyền, P = 4,49(kW)
Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa xích nhỏ là:
Z01= 25 (răng) và n01= 50 (vg/ph)
Do vậy ta tính được:
kz : hệ số răng, ta có kz = ,
kn: hệ số vòng quay kn =, với n01 = 50 vòng/phút
Theo công thức 5.4[1]
K= k0.ka.kbt.kđ.kc.kđc
Với
k0 : hệ số kể đến ảnh hưởng vị trí bộ truyền,tra bảng 5.6[1] với chọn k0=1
ka: hệ số kể đến khoảng cách trục và ciều dài xích, chọn a=(30-50)p tra bảng 5.6[1] được: ka = 1 (a = 50p)
kđc: hệ số kể đến ảnh hưởng của lực căng xích
chọn cách điều chỉnh bằng con lăn căng xích kđc=1
kbt: hệ số kể đến ảnh hưởng bôi trơn, dùng cách bôi trơn nhỏ giọt, môi trường làm việc có bụi, chọn kbt = 1,3
kđ: hệ số kể đến tải trọng động, bộ truyền làm va đập nhẹ, chọn kđ = 1,2
kc: hệ số kể đến chế độ làm việc bộ truyền, bộ truyền làm việc 2 ca, kc=1,25
K = 1.1.1.1,3.1,2.1,25 = 1,95
Kd: hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy với 3 dãy ta có: kd=2,5
Vậy ta có:
Theo bảng 5.5[1], với Pt=2,7 và n01 = 50 vòng/phút, chọn bộ truyền xích 1 dãy có:
Bước xích : p = 25,4 (mm) thoả mãn điều kiện bền mòn
Đường kính chốt : dc= 7,95 (mm)
Chiều dài ống : B= 22,61 (mm)
Công suất cho phép: [P]= 3,20 (Kw)
Pt < [P] = 3,20 (kW).
1.4. Xác định khoảng cách trục và số mắt xích
Chọn sơ bộ:
a= 35p = 35.25,4= 889 (mm)
Theo công thức 5.12[1], số mắt xích
x = 114,49
Lấy số mắt xích chẵn xc = 114
Theo công thức 5.13[1], tính lại khoảng cách trục:
=883 (mm)
Để xích không phải chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng
∆a = 0,003a = 0,003.1262 = 3(mm)
Vậy khoảng cách trục thực tế: a = 880 (mm).
+ Số lần va đập của xích
Theo ct 5.14[1], ta có số lần va đập I của bản lề xích trong 1 giây:
i =
Theo bảng 5.9[1], với p = 25,4 thì [i] = 30
Vậy i < [i]
1.5. Kiểm nghiệm xích về độ bền mòn
Theo công thức 5.15[1] ta có S =
Trong đó :
Q: Tải trọng phá hỏng được tra trong bảng 5.2[1].
Theo bảng 5.2[1], với xích con lăn 1 dãy có p= 25,4 thì tải trọng phá huỷ Q = 170,1 (KN) =170100 (N), khối lượng 1m xích q = 7,5 (kg)
kđ : hệ số tải trọng động. Do chế độ làm việc trung bình kđ = 1,2.
v=
Ft: lực vòng, Ft =
Fv: lực căng do lực li tâm sinh ra
Ta có: Fv = q.v2 =7,5.0,682 =3,468 (N)
F0 : lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động gây ra, được tính theo công thức 5.16[1] :
Fv= 9,81kf.q.a
Trong đó:
a: Khoảng cách trục, a=0,88 (m)
kf: Hệ số phụ thuộc độ võng f của xích, lấy kf = 4
q: Khối lượng 1m xích, q= 7,5 (kg)
F0 = 9,81.4.7,5.0,88 = 258,98 (N)
Vậy
S =
Theo bảng 5.10[1] với n=64,5 (vg/ph) và p=25,4 có [s] = 8,2
Vậy s > [s] : bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.
1.6. Xác định các thông số của dĩa xích
Theo công thức 5.17[1] ta có:
Đường kính vòng chia:
Vậy đường kính vòng chia của đĩa dẫn d1 =202,66 (mm), đĩa bị dẫn
d2 = 501,49 (mm).
Theo bảng 14.4b[1] ta có:
Đường kính vòng đỉnh răng của:
+ Đĩa dẫn:
+ Đĩa bị dẫn:
Bán kính đáy: r = 0,5025.dl + 0,05
Với dl tra trong bảng 5.2[1] đường kính con lăn ta được: dl=15,08(mm)
Vậy: r = 0,5025.dl + 0,05=0,5025.15,08+0,05= 7,63 (mm)
Đường kính chân răng:
+ Đĩa dẫn: df1 = d1 – 2.r= 202,66–2.7,63= 187,4 (mm)
+ Đĩa bị dẫn: df2 = d2 – 2.r=501,49 –2.7,63= 486,23 (mm)
Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc trên mặt răng đĩa xích:
Theo công thức 5.18[1]:
Trong đó:
Ft : Lực vòng, Ft = 6602,94 (N)
Fvđ : Lực va đập trên m=3 dãy xích, theo công thức 5.19[1]:
Fvđ = 13.10-7.n.p3.m
Fvđ = 13.10-7. 64,5.25,43.3 = 4,12 (N)
E = . Vật liệu dung làm con lăn và răng đĩa là thép có
E1= E2= E = 2,1.105 (Mpa)
kđ : Hệ sô tải trọng động, kđ = 1,2
kr : Hệ số kể đến số răng đĩa xích, với z1 = 25 (răng) tra bảng trang 87 sách tttkhdđ 1 ta cókr = 0,42
kd = 2,5 (do sử dụng 3 dãy xích)
Theo bảng 5.12[1], với p = 25,4 và 3 dãy xích có A= 450 mm2
Vậy:
Như vậy theo bảng 5.11[1] dùng thép 45 tôi cải thiện, đạt độ rắn HB210, ứng suất tiếp xúc cho phép là = 600 (MPa) đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa xích 1.
Tương tự với răng đĩa xích 2 do chọn cùng vật liệu và chế độ nhiệt luyện nên cũng có:
.
1.7. Xác định lực tác dụng lên trục
Theo công thức 5.20[1]:
Fr = kx.Ft
Trong đó:
kx: Hệ số kể đến trọng lượng xích => bộ truyền đặt nằm nghiêng góc β< 40o, chọn kx = 1,15
Ft: Lực vòng, Ft=6602,94 (N)
Vậy Fr = 1,15.6602,94 = 7593,33 (N)
1.8. Các thông số của bộ truyền xích:
Thông số
Ký hiệu
Giá trị
Loại xích
Xích ống con lăn
Bước xích (mm)
p
25,4
Số mắt xích
x
114
Chiều dài xích (mm)
L
Khoảng cách trục (mm)
a
880
Số răng đĩa xích nhỏ
z1
25
Số răng đĩa xích lớn
z2
62
Vật liệu đĩa xích
Đường kính vòng chia đĩa xích nhỏ (mm)
d1
202,66
Đường kính vòng chia đĩa xích lớn (mm)
d2
501,49
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ (mm)
da1
213,76
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn (mm)
da2
513,55
Bán kính đáy (mm)
r
7,63
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ (mm)
df1
187,4
Đường kính chân răng đĩa xích lớn (mm)
df2
486,23
Lực tác dụng lên trục (N)
Fr
7593,33
2. Thiết kế bộ truyền trục vít-bánh vít
Các thông số của bộ truyền trục vít:
P= P1= 5,67 (kw)
n1= 968 (vg/ph)
u= utv= 14,78
T1= 55938,53 (N)
T2= 664798,45 (N)
n2= 64,5 (vg/ph)
Số ca làm việc: 2 (ca)
Thời gian phục vụ: lh= 12500 giờ
2.1. Chọn vật liệu chế tạo trục vít-bánh vít
+ Tính sơ bộ vận tốc trượt
Theo công thức 7.1[1], ta tính vận tốc trượt sơ bộ:
Trong đó:
n1: Số vòng quay của trục vít
T1: Mômen xoắn trên trục bánh vít
vs= 3,8 (m/s) < 5 (m/s). Sử dụng đồng thanh không thiếc ЬpAЖ 9-4 đúc ly tâm có để chế tạo bánh vít có σb= 500(MPa), σch = 200 (MPa).
Theo bảng 7.2[1] ta sử dụng thép 45 để chế tạo trục vít là thép tôi, độ rắn mặt ren đạt độ cứng HRC45
2.2. Xác định ứng suất cho phép
Vì bánh vít làm bằng đồng thanh không thiếc có cơ tính thấp hơn nhiều so với trục vít bằng thép nên chỉ cần xác định ứng xuất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép đối với vật liệu làm bánh vít.
2.2.1. Ứng suất tiếp xúc cho phép
Theo bảng 7.2[1], với bánh vít làm bằng đồng thanh không thiếc
ЬpA Ж 9-4 ta có: với vs=3,8 (m/s) => .
2.2.2. Ứng suất uốn cho phép
Theo công thức 7.6[1] ta có:
Trong đó : ứng suất uốn cho phép với 106 chu kỳ
Bộ truyền quay 1 chiều, theo công thức 7.7[1] ta có:
KFL: hệ số tuổi thọ. Theo công thức 7.9[1] ta có:
Với
Vì tải trọng không đổi nên:
NFE= 60.n2.t
Với:
n2: là số vòng quay của bánh vít trong 1 phút có: n2=64,5 (vg/ph)
t: Tổng số thời gian làm việc của bộ truyền t=lh=12500 giờ
=> NFE= 60.64,5.12500=4,84. (chu kì)
Do đó:
Vậy :
+ Ứng suất cho phép khi quá tải
Theo công thức 7.14[1], ta có:
2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Theo công thức 7.16[1] ta có:
Trong đó:
z2: là số răng bánh vít. Với u= utv = 14,78, chọn z1 = 2 => z2 = u2z1 = 14,78.2 = 29,56 (răng), chọn z2=30 (răng)
Tỷ số truyền thực:
Sai số:
q: Hệ số đường kính trục vít. Chọn sơ bộ q = 0,25.z2 = 0,27.30 = 8,1
Theo bảng 7.3[1], chọn q = 8
T2: Mômen xoắn trên trục bánh vít. T2 = 664798,45 Nmm
KH: Hệ số tải trọn. Chọn sơ bộ KH = 1,2
Vậy:
Chọn aw= 190 (mm).
2.4. Xác định các thông số
Modun dọc trục của trục vít:
Theo công thức 7.17[1]:
Chọn m theo trị số tiêu chuẩn trong bảng 7.3[1] ta được: m = 10 (mm)
Tính chính xác khoảng cách trục aw:
Lấy aw = 190 mm, khi đó hệ số dịch chỉnh là:
Thoả mãn điều kiện -0,7 < x < 0,7
2.5. Kiểm nghiệm bánh vít
2.5.1. Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc
Theo công thức 7.19[1] ta có điều kiện bền tiếp xúc của răng bánh vít là:
+ Tính lại vận tốc trượt:
Theo công thức 7.20[1]:
Trong đó:
dw1 = m(q + 2x) = 10.(8 - 2.0) = 80 (mm)
Do đó:
KH: Hệ số tải trọng:
KH= KH.KHv
Với KH: Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Do tải trọng không nên ta có KH=1
KHv: Hệ số tải trọng động. Theo bảng 7.6[1], vs=4,18 (m/s)5 (m/s) ta có cấp chính xác chế tạo bộ truyền là 8. Tra bảng 7.7[1] ta có: KHv= 1,24
KH= 1.1,24= 1,24
Vậy: => Bộ truyền đảm bảo điều kiện bền tiếp xúc
2.5.2. Kiểm nghiệm độ bền uốn
Theo công thức 7.26[1]ta có điều kiện đảm bảo điều kiện bền uốn của bánh vít:
Trong đó
mn = m.cosγ= 10.cos= 9,7 : môdum pháp của răng bánh vít.
b2 : chiều rộng vành răng bánh vít, mm, theo bảng 7.9[1] ta có: với z1= 2, b2 ≤ 0,75.da1 = 0,75(q +2)m = 0,75.10.(8+2) = 75
Lấy b2 = 75 (mm)
d2 đường kính vòng chia bánh vít, mm, d2 = m.z2 = 10.30 = 300 (mm)
YF : hệ số dạng răng. Theo bảng 7.8[1] theo số răng tương đương:
Tra được YF = 1,71.
KF: Hệ số tải trọng.
KF = KFv.KFβ = KHv.KHβ = 1.1,24= 1,24
Vậy:
Vậy bộ truyền thoả mãn điều kiện bền uốn.
2.6. Xác định các kích thước bộ truyền
Khoảng cách trục: aw=190 (mm)
Mô đun : m=10
Hệ số đường kính: q=8
Tỷ số truyền : u= 15
Số ren trục vít : z1= 2
Số răng bánh vít : z2= 30
Hệ số dịch chỉnh : x=0
Góc vít :
Chiều dài phần cắt ren trên trục vít:
b1 (11+ 0,06.z2).m= (11+0,06.30).10= 128 (mm). Chọn
b1= 130(mm)
Chiều rộng bánh vít: b2= 75 (mm)
Đường kính ngoài bánh vít:
daM2 da2+1,5.m
Với đường kính vòng đỉnh bánh vít:
da2= m(z2 +2+2x)= 10.(30+2+2.0)= 320 (mm)
daM2 da2+1,5.m = 320+1,5.10= 335 (mm) => chọn daM2= 300 (mm)
Đường kính vòng chia: d1= q.m= 8.10= 80 (mm)
d2= m.z2= 10.30= 300 (mm)
Đường kính vòng đáy: df1= m.(q- 2,4)= 10.(8- 2,4)=56 (mm)
df2= m(z2- 2,4+2x)= 10.(30-2,4+2.0)=276 (mm)
Đường kính vòng đỉnh trục vít:
da1= d1+2m= 80+2.10= 100 (mm)
2.7. Tính nhiệt truyền động trục vít
Bộ truyền lắp thêm quạt nguội ở đầu trục vít. Ta có nhiệt độ đầu trong hộp phải thỏa mãn điều kiện 7.31[1] :
Trong đó :
+ t0: Nhiệt độ môi trường xung quanh, t0=
+ Aq: Diện tích bề mặt hộp được quạt nguội, Aq=0,3A.
+ A :Diện tích thoát nhiệt cần thiết.
+ Ktq: Hệ số tỏa nhiệt của phần bề mặt được quạt, với số vòng quạt n= 968 (vg/ph) => Ktq= 20,5
+ [td]: Nhiệt độ cao nhất của dầu. Trục vít đặt dưới bánh vít. [td] = 90o
+ Kt: Hệ số tỏa nhiệt. Chọn Kt = 13 W/(m2.oC)
+ : hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp xuống bệ máy, lấy = 0,25
+ η: hiệu suất thực tế của bộ truyền. Theo công thức 7.22[1]
Với : Góc ma sát được tra bảng 7.4[1]theo vận tốc trượt vs=4,18(m/s) và vật liệu làm bánh vít.=> = 2,18
=>
+ : hệ số kể đến sự giảm nhiệt sinh ra trong một đơn vị thời
gian do tải trọng ngắt quãng. Do tải trọng không đổi => =1
Từ điều kiện 7.31[1] ta có diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc là:
2.8. Lực tác dụng lên trục.
Theo công thức 10.2[1] ta có:
Với góc ma sát: nên ta có:
Ft1= Fa2= Fa1.tg= 4431,99.tg14,033 = 1107,76 (N)
Fr1= Fr2= Fa1.tg= 4431,99.tg20= 1613,11 (N)
2.9. Các thông số bộ truyền trục vít.
Thông số
Ký hiệu
Giá trị
Khoảng cách trục (mm)
aw
190
Mô đun (mm)
m
10
Hệ số đường kính
q
8
Tỷ số truyền
u
15
Số ren trục vít
z1
2
Số ren bánh vít
z2
30
Hệ số dịch chỉnh
x
0
Góc vít (độ)
γ
Chiều dài phần cắt ren trục vít
b1
130
Chiều rộng bánh vít
b2
75
Đường kính vòng đỉnh bánh vít (mm)
da2
320
Đường kính vòng đỉnh trục vít (mm)
da1
100
Đường kính vòng chia trục vít (mm)
d1
80
Đường kính vòng chia bánh vít (mm)
d2
300
Đường kính vòng đáy trục vít (mm)
df1
56
Đường kính vòng đáy bánh vít (mm)
df2
276
Đường kính ngoài bánh vít (mm)
daM2
300
Lực tác dụng lên trục (N)
Fa1= Ft2
Ft1= Fa2
Fr1= Fr2
4431,99
1107,76
1631,11
PHẦN 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
1. Chọn khớp nối
Mômen cần truyền là: T = Tđc= 57122,42 (Nmm)
Đường kính trục động cơ: dđc= 38 (mm)
1.1. Tính chọn khớp nối
Ta sử dụng khớp nối vòng đàn hồi để nối trục. Ta chọn khớp nối theo điều kiện:
Trong đó:
+ Tt: Là mômen xoắn tính toán
Theo công thức 16.1[2] ta có: Tt = k.T
Với k: hệ số chế độ làm việc, phụ thuộc vào loại máy. Đối với băng tải theo bảng 16.1[2] lấy k = 1,2
T: Mômen xoắn danh nghĩa T=57122,42 (Nmm)
Vậy Tt = 57122,42.1,2= 68546,9 (Nmm)=68,5469 (Nm)
+ dt: Đường kính trục cần nối.
Chọn = 16 (MPa)
=>
Theo bảng 16.10a[2]. với:
Ta được các thông số:
Tra bảng 16.10 b[2] với 125 (Nm) ta được:
1.2. Lực từ khớp nối tác dụng lên trục.
1.3. Bảng các thông số khớp nối:
Thông số
Giá trị
Mômen xoắn lớn nhất có thể đạt được (Nm)
125
Đường kính lớn nhất của trục nối (mm)
28
Số chốt
4
Đường kính vòng tâm chốt (mm)
90
Chiều dài phần tử đàn hồi (mm)
28
Chiều dài đoạn congxon của chốt (mm)
34
Đường kính của chốt đàn hồi (mm)
14
2. TÍNH TRỤC
2.1. Chọn vật liệu chế tạo trục.
Chọn vật liệu chế tạo trục là thép 45 có ứng suất xoắn cho phép .
2.2. Xác định sơ bộ đường kính trục.
Theo công thức 10.9[1]/186 ta có đường trục thứ k (k=1,2) được xác định:
.
Trong đó:
T là momen xoắn, Nmm
[τ] là ứng suất xoắn cho phép, Mpa. Chọn [τ] = 15 Mpa
Trục 1 có: T1= 55938,53 (N)
=>
Trục 2 có: T1= 664798,45 (N)
=>
Trục 1 là trục và của hộp giảm tốc lắp bằng khớp nối với trục động cơ nên chọn d1 theo tiêu chuẩn thỏa mãn:
d1= (0,81,2).dđc= (0,81,2).38= (30,445,6) (mm)
-Trục 1: chọn d1= 35 (mm)
-Trục 2 : chọn d2= 65 (mm)
2.3. Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực.
Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các điểm đặt lực phụ thuộc vào sơ đồ động, chiều dài mayơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ , khe hở cần thiết và các yếu tố khác. Theo công thức 10.10[1], 10.11[1], 10.13[1] ta có:
- Chiều dài mayơ nửa khớp nối, ta chọn nối trục vòng đàn hồi nên:
lm12= (1,42,5).d1= (1,42,5).35= (4987,5) (mm)
Chọn lm12 = 50 (mm)
- Chiều dài mayơ đĩa xích :
lm23= (1,21,5).d2= (1,21,5).65 = (7897,5) (mm)
Chọn lm23 = 85 (mm)
Chiều dài mayơ bánh vít:
lm 22= (1,21,8).d2= (1,21,8).65 = (78117) (mm)
chọn lm 22= 95 (mm)
Theo bảng 10.3[1]ta chọn được các thông số sau:
k1= 10 (mm) ,k2= 8 (mm), k3= 15 (mm), hn= 20 (mm)
Theo bảng 10.2[1] với:
d1= 35 (mm) => Chọn b01= 21 (mm)
d2= 65 (mm) => Chọn b02= 33 (mm)
Khoảng cách giữa các chi tiết quay và các gối đỡ. Theo hình 10.11[1] ta có:
l12= 0,5.(lm12 + b01) + k3 + hn=0,5.(50+21) +15+ 20=70,5 (mm)
l11= (0,91).daM2= (0,91).300= (270300).
Chọn l11= 280 (mm)
l22= 0,5.(lm22 + b02) + k1 + k2= 0,5.(95+33) +10 +8= 82 (mm)
l21= 2.l22= 2.82= 164 (mm)
lc23= 0,5.( b02+ lm23) + k3 + hn= 0,5(33+85) +15 +20= 94 (mm)
l23= l21 + lc23= 164 +94= 258 (mm)
2.4. Đặt lực tác dụng lên các đoạn trục.
Trục I:
Fk= 248,62 (N) Fa1= 4431,99 (N)
Fr1= 1631,11 (N) Ft1= 1107,76 (N)
Trục II:
Fx= 7593,33 (N) Fr2= 1631,11 (N)
Fa2= 1107,76 (N) Ft2= 4431,99 (N)
2.5. Vẽ biểu đồ mômen cho trục I.
2.5.1. Tính các phản lực tác dụng lên ổ.
Trong mặt phẳng tọa độ Oyz xét các phản lực Fyo, Fy1 sinh ra bởi các lực Fr1, Fa1.
Ta có phương trình cân bằng:
Với: Với d1 là đường kính vòng chia trục vít.
Từ (2) ta có:
Thay vào 1 ta được : Fy0= 1448,7 (N)
Trong mặt phẳng O xét các phản lực Fx0, Fx1 xinh ra bởi lực Ft1.
Ta có các phương trình cân bằng:
Thay vào (3) ta có:
Fx0= 859,14 - 616,48= 242,66 (N)
2.5. Vẽ biểu đồ mômen.
2.6. Xác định đường kính các đoạn trục.
2.6.1. Trục I.
Tính mômen uốn tổng Mj và mômen tương đương Mtdj tại các tiết diện j trên chiều dài trục. Theo các công thức 10.15[1], và 10.16[1] ta có:
Trong đó : Mxj, Myj: Là mômen uốn trong mặt phẳng Oyz và O tại các tiết diện j.
Xét tại tiết diện 0. Ta có: Mx0= 17527,71 (Nmm), My0= 0,
T0= 55938,53 (Nmm).
=>
Xét tại tiết diện 2. Ta có: Mx2= My2= 0, T2= 55938,53 (Nmm).
=>
Xét tại tiết diện 3. Ta có: Mx3= 86307,20 (Nmm),
My3= 202818 (Nmm), T3= 55938,53 (Nmm).
=>
Đường kính trục tại các tiết diện j được xác định theo công thức 10.17[1] ta có:
Với : Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục tra bảng 10.5[1] ta được = 63 (MPa).
Vậy đường kính trục tại các tiết diện :0, 2, 3 lần lượt là:
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục:
d10= 40 (mm), d12= 35 (mm), d13= 45 (mm).
2.6.2. Trục II.
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau:
d20= d21 = 65 (mm), d22= 60 (mm), d23= 70 (mm).
2.7. Chọn then.
2.7.1. Trục I.
Tại tiết diện nối trục:
Kích thước tiết diện then:
lt= (0,80,9).lm12= (0,80,9).50 = (4045) (mm).
Chọn lt= 40 (mm).
Dựa vào bảng 9.1a