Thông tin di động số  đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng ngày.  Các kĩ thuật không ngừng được hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công nghệ điện thoại di động phổ biến nhất thế giới GSM đang gặp nhiều cản trở và sẽ sớm bị thay thế bằng những công nghệ tiên tiến hơn, hỗ trợ tối đa các dịch vụ như Internet,  truyền hình...
Hệ thống viễn thông di động thế hệ hai là GSM và IS 95.  Những công nghệ này ban đầu được thiết kế để truyền tải giọng nói và nhắn tin. Để tận dụng được tính năng của hệ thống 2G khi chuyển hướng sang 3G cần thiết có một giải pháp trung  chuyển. Các nhà khai thác mạng GSM có thể bắt đầu chuyển từ GSM sang 3G bằng cách nâng cấp hệ thống mạng lên GPRS (Dịch vụ vô tuyến chuyển mạch gói), tiếp theo là EDGE (tiêu chuẩn 3G trên băng tần GSM và hỗ trợ dữ liệu lên tới 384kbit) và UMTS (công nghệ băng thông hẹp GSM sử dụng truyền dẫn CDMA),  và WCDMA.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 90 trang
90 trang | 
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 3147 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ W-CDMA và qui hoạch mạng W-CDMA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Các từ viết tắt	 4
Mở đầu 	11
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ.
 Giới thiệu	13
 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1	14
1.3. Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2	15
 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA	15
1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA	16
 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba.	17
1.5 Kết luận chương	18
Chương 2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM.
2.1. Giới thiệu lịch sử phát triển 	19
2.2. Cấu trúc mạng GSM	20
 Trạm di động	21
2.2.2. Hệ thống con trạm gốc.	22
2.2.3. Hệ thống mạng con	22
2.2.4 Đa truy cập trong GSM.	23
2.2.5 Các thủ tục thông tin	24
2.2.5.1 Đăng nhập thiết bị vào mạng	24
2.2.5.2 Chuyển vùng	25
2.2.5.3 Thực hiện cuộc gọi 	25
2.2.5.3.1 Cuộc gọi từ thiết bị di động vào điện thoại cố định	25
2.2.5.3.2 Cuộc gọi từ điện thoại cố định đến thiết bị di động	26
2.2.5.3.3 Cuộc gọi từ thiết bị di động đến thiết bị di động	27
2.2.5.3.4 Kết thúc cuộc gọi.	27
2.3 Sự phát triển mạng GSM lên 3G	28
2.3.1 Hệ thống GSM sẽ được nâng cấp từng bước lên thế hệ ba.	28
2.3.2 Các giải pháp nâng cấp	28
2.4 Kết luận chương.	30
Chương 3 CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ BA W-CDMA.
. Giới thiệu công nghệ W-CDMA	32
. Cấu trúc mạng W-CDMA	34
 Mạng truy nhập vô tuyến	36
 Đặc trưng của UTRAN	37
 Bộ điều khiển mạng vô tuyến UTRAN	37
 Node B	38
 Giao diện vô tuyến	38
3.2.2.1. Giao diện UTRAN – CN, IU 	39
3.2.2.2. Giao diện RNC – RNC, IUr	40 
3.2.2.3. Giao diện RNC – Node B, IUb 	41
3.3 Kết luận chương 	41
Chương 4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG W-CDMA.
 Giới thiệu .	43
 Mã hóa 	43
4.2.1 Mã vòng	43
4.2.2 Mã xoắn 	45
4.2.3. Mã Turbo	45
 Điều chế BIT/SK và QPSK	45
Điều chế BIT/SK	45
Điều chế QPSK	45
Trải phổ trong W-CDMA	48
Giới thiệu	48
Nguyên lý trải phổ DSSS	50
Mã trải phổ	51
Các hàm trực giao	53
Cấu trúc phân kênh của WCDMA	53
Kênh vật lý	54
 Kênh vật lý riêng đường lên	54
4.5.1.2 Kênh vật lý chung đường lên	56
4.5.1.3 Kênh vật lý riêng đường xuống (DPCH)	60
4.5.1.4 Kênh vật lý chung đường xuống	60
4.5.2. Kênh truyền tải	65
4.5.2.1 Kênh truyền tải riêng	65
4.5.2.2. Kênh truyền tải chung	65
4.5.2.3 Sắp xếp kênh truyền tải lên kênh vật lý	67
Truy nhập gói trong W-CDMA	67
 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA	68
4.6.2. Lưu lượng số liệu gói	68
 Các phương pháp lập biểu gói	69
4.6.3.1 Lập biểu phân chia theo thời gian	69
4.6.3.2. Lập biểu phân chia theo mã	70
4.7. Kết luận chương 	70
 Chương 5 QUY HOẠCH MẠNG W-CDMA.
5.1 Giới thiệu	71 
 Tính suy hao đường truyền cho phép	72
5.3. Xác định kích thước ô	73
5.3.1. Mô hình Hata – Okumura	73
5.3.2. Mô hình Walfsch – Ikegami	74
5.4. Tính toán dung lượng và vùng phủ	76
5.5 Chương trình mô phỏng và tính toán	78
5.5.1 Lưu đồ tính toán.	79
5.5.2 Kết quả chương trình.	80
5.6. Kết luận chương.	82
Kết luận	83 
Tài liệu tham khảo	84
Phụ lục 	85
Bảng tra cứu từ viết tắt 
ACCH	Associated Control Channels
	Kênh điều khiển liên kết.
AI	Acquisition Indicator
	Chỉ thị bắt.
AMPS	Advanced Mobile Phone System
	Hệ thống điện thoại di động tiên tiến.
ARQ	Automatic Repeat Request
	Yêu cầu lặp lại tự động.
AS	Access Stratum
	Tầng truy nhập.
BCCH	Broadcast Control Channel
	Kênh quảng bá điều khiển.
BCH	Broadcast Channel
	Kênh quảng bá.
BER	Bit Error Ratio
	Tỷ số bit lỗi.
BSC	Base Station Controler
	Bộ điều khiển trạm gốc.
BSS	Base Station Subsystem
	Phân hệ trạm gốc.
BTS	Base Tranceiver Station
	Trạm vô tuyến thu phát gốc.
BPSK	Binary Phase Shift Keying
	Khóa dịch pha nhị phân.
CCCH	Common Control Channel
	Kênh điều khiển chung.
CDMA	Code Division Multiple Access
	Đa truy cập chia theo mã.
C/I	Carrier to Interference ratio
	Tỷ số sóng mang trên nhiễu.
CCCH	Common Control Chanel 
	Kênh điều khiển chung.
CCPCH	Common Control Physical Chanel
	Kênh vật lý điều khiển chung.
CPCC	Common Power Control Chanel
	Kênh điều khiển công suất chung.
CPCH	Common Packet Chanel.
	Kênh gói chung.
CPICH	Common Pilot Chanel
	Kênh hoa tiêu chung.
CR	Chip Rate
	Tốc độ chip (tương đương với tốc độ trải phổ của kênh).
CS	Circuit Switch
	Chuyển mạch kênh.
DCA	Dynamic Chanel Allocation
	Phân bổ kênh động.
DCCH	Dedicated Control Channel
	Kênh điều khiển dành riêng.
DPCCH	Dedicated Physical Control Chanel
	Kênh điều khiển vật lý riêng.
DPCH	Dedicated Physical Chanel
	Kênh vật lý riêng.
DPDCH	Dedicated Physical Data Chanel
	Kênh số liệu vật lý riêng.
DTCH	Dedicated Traffic Chanel
	Kênh lưu lượng riêng.
DTE	Data Terminal Equipment
	Thiết bị đầu cuối số liệu.
DSCH	Downlink Shared Chanel
	Kênh dùng chung đường xuống.
EDGE	Enhanced Data rate for GSM Evolution.
	Tăng tốc độ truyền dẫn…
ETSI	European Telecommunications Standards Institute
	Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu.
FACCH	Fast Associated Control Channel
	Kênh điều khiển liên kết nhanh.
FACH	Forward Access Chanel
	Kênh truy nhập đường xuống.
FAUSCH	Fast Uplink Signalling Chanel
	Kênh báo hiệu đường lên nhanh.
FCCCH	Forward Common Control Chanel
	Kênh điều khiển chung đường xuống.
FCCH	Frequency Correction Channel
	Kênh hiệu chỉnh tần số.
FDD	Frequency Division Duplex
	Ghép kênh song công phân chia theo tần số.
FDMA	Frequence Division Multiple Access
	Đa truy cập phân chia theo tần số
FDCCH	Forward Dedicated Control Chanel
	Kênh điều khiển riêng đường xuống.
FSK	Frequency Shift Keying
	Khoá điều chế dịch tần.
GOS	Grade Of Service
	Cấp độ phục vụ.
GSM	Global System for Mobile Communication
	Thông tin di động toàn cầu
GPS	Global Position System
	Hệ thống định vị toàn cầu.
GPRS	General Packet Radio Services
	Dịch vụ vô tuyến gói chung.
Handover	Chuyển giao.
HH	Hard Handoff
	Chuyển giao cứng.
HSCSD	Hight Speed Circuit Switched Data
	Hệ thống chuyển mạch kênh tốc độ cao.
IMT-2000	International Mobile Telecommunication
	Tiêu chuẩn thông tin di động toàn cầu.
IMSI	International Mobile Subscriber Identity
	Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế.
IP	Internet Protocol
	Giao thức Internet.
IS-54	Interim Standard 54
	Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA của Mỹ (do AT&T đề xuất).
IS-136	Interim Standard 136
	Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (AT&T).
IS-95A 	Interim Standard 95A
	Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (Qualcomm)
ISDN	Integrated Servive Digital Network
	Mạng số đa dịch vụ.
ITU-R	International Mobile Telecommunication Union Radio Sector
	Liên minh viễn thông quốc tế - bộ phận vô tuyến.
IWF	InterWorking Function
	Chức năng tương tác mạng
LAC	Link Access Control
	Điều khiển truy nhập liên kết.
LAI	Location Area Indentify
	Nhận dạng vùng vị trí.
LLC	Logical Link Control
	Điều khiển liên kết logic.
LR	Location Registration
	Đăng ký vị trí.
ME	Mobile Equipment
	Thiết bị di động.
MS	Mobile Station
	Trạm di động.
MTP	Message Transfer Part
	Phần truyền bản tin.
MSC	Mobile Service Switching Center
	Tổng đài di động.
NAS	Non-Access Stratum
	Tầng không truy nhập.
Node B	Là nút logic kết cuối giao diện IuB với RNC.
NSS	Network and Switching Subsystem
	Hệ thống chuyển mạch 
ODMA	Opportunity Driven Multiplex Access
	Đa truy cập theo cơ hội.
OM	Operation and Management
	Khai thác và bảo dưỡng.
PAGCH	Paging and Access
	Kênh chấp nhận truy cập và nhắn tin.
PCCC	Parallel Concatenated Convolutional Code
	Mã xoắn móc nối song song.
PCCH	Paging Contrlo Chanel
	Kênh điều khiển tìm gọi.
PCH	Paging Channel
	Kênh nhắn tin.
PCPCH	Physical Common Packet Chanel
	Kênh gói chung vật lý.
PCS	Personal Communication Services
	Dịch vụ thông tin cá nhân.
PLMN	Public Land Mobile Network
	Mạng di động mặt đất công cộng.
PSTN	Public Switched Telephone Network
	Mạng chuyển mạch thoại công cộng.
BPSK Binary Phase Shift Keying	
RACH	Random Access Channel
	Kênh truy cập ngẫu nhiên.
RRC	Radio Resource Control
	Điều khiển tài nguyên vô tuyến.
SCH	Synchronization Channel
	Kênh đồng bộ.
SDCCH	Stand alone Dedicated Control Channel
	Kênh điều khiển dành riêng.
SDMA 	Space Division Multiple Access
	Đa truy cập phân chia theo không gian
TACH	Traffic and Associated Channel
	Lênh lưu lượng và liên kết.
TCH	Traffic Channel
	Kênh lưu lượng.
TDMA	Time Division Multiple Access
	Đa truy cập phân chia theo thời gian
TDD	Time Division Duplex
	Ghép song công phân chia thời gian.
UTRAN	Universal Terrestrial Radio Access Network
	Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu.
UMTS	Universal Mobile Telecommunnication System
VA	Voice Activity factor
	Hệ số tích cực thoại.
VBR	Variable Bit Rate
	Tốc độ khả biến.
WCDMA	Wideband Code Division Multiplex Access
	Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng.
Lời nói đầu
----------@----------
	 Thông tin di động số đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hằng ngày. Các kĩ thuật không ngừng được hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công nghệ điện thoại di động phổ biến nhất thế giới GSM đang gặp nhiều cản trở và sẽ sớm bị thay thế bằng những công nghệ tiên tiến hơn, hỗ trợ tối đa các dịch vụ như Internet, truyền hình...
Hệ thống viễn thông di động thế hệ hai là GSM và IS 95. Những công nghệ này ban đầu được thiết kế để truyền tải giọng nói và nhắn tin. Để tận dụng được tính năng của hệ thống 2G khi chuyển hướng sang 3G cần thiết có một giải pháp trung chuyển. Các nhà khai thác mạng GSM có thể bắt đầu chuyển từ GSM sang 3G bằng cách nâng cấp hệ thống mạng lên GPRS (Dịch vụ vô tuyến chuyển mạch gói), tiếp theo là EDGE (tiêu chuẩn 3G trên băng tần GSM và hỗ trợ dữ liệu lên tới 384kbit) và UMTS (công nghệ băng thông hẹp GSM sử dụng truyền dẫn CDMA), và WCDMA.
3G là một bước đột phá của ngành di động, bởi vì nó cung cấp băng thông rộng hơn cho người sử dụng. Điều đó có nghĩa sẽ có các dịch vụ mới và nhiều thuận tiện hơn trong dịch vụ thoại và sử dụng các ứng dụng dữ liệu như truyền thông hữu ích như điện thoại truyền hình, định vị và tìm kiếm thông tin, truy cập Internet, truyền tải dữ liệu dung lượng lớn, nghe nhạc và xem video chất lượng cao,… Truyền thông di động ngày nay đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống. Việc vẫn có thể giữ liên lạc với mọi người trong khi di chuyển đã làm thay đổi cuộc sống riêng tư và công việc của chúng ta. 
Thế giới đang có 2 hệ thống 3G được chuẩn hóa song song tồn tại, một dựa trên công nghệ CDMA còn gọi là CDMA 2000, chuẩn còn lại do dự án 3rd Generation Partnership Project (3GPP) thực hiện. 3GPP đang xem xét tiêu chuẩn UTRA - UMTS Terrestrial Radio Access TS. Tiêu chuẩn này có 2 sơ đồ truy nhập vô tuyến. Một trong số đó được gọi là CDMA băng thông rộng (WCDMA). 
 “Ngày 10/3/2005, Bộ BCVT đã tiến hành nghiệm thu đề tài xây dựng tiêu chuẩn thiết bị đầu cuối thông tin di động WCDMA (UTRA-FDD) mã số 49-04-KTKT-TC dành cho công nghệ 3G. Theo đánh giá của các thành viên phản biện, việc xây dựng và hoàn thành công trình là một việc làm cần thiết, có ý nghĩa và đặc biệt là độ khả thi trong giai đoạn hiện nay, khi nhu cầu phát triển lên 3G là một xu hướng tất yếu ở Việt Nam, nhất là các nhà di động mạng GSM” (Theo báo điện tử VietNamNet). 
Xuất phát từ ý tưởng muốn tìm hiểu công nghệ W-CDMA và mạng W-CDMA em đã thực hiện đồ án: “Công nghệ W-CDMA và qui hoạch mạng W-CDMA”.
 	Đồ án này em trình bày 5 chương, với nội dung chính là chương3, chương 4, chương 5, gồm có :
Chương 1 : Tổng quan về thông tin di động, 
Chương 2 : Giới thiệu hệ thống thông tin di động GSM,
Chương 3 : Công nghệ di động thế hệ ba W-CDMA,
Chương 4 : Các giải pháp kỷ thuật trong W-CDMA,
Chương 5 : Quy hoạch mạng W-CDMA.
Trong quá trình làm đồ án khó tránh khỏi sai sót, em rất mong sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và sự góp ý của các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
 	 Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Viết Việt và các thầy cô giáo đã giúp em hoàn thành đồ án này !.
 Đà Nẵng, ngày 6 tháng 6 năm 2007. 
 Người thực hiện 
Chương 1
 TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ
1.1 Giới thiệu.
Ra đời đầu tiên vào cuối năm 1940, đến nay thông tin di động đã trải qua nhiều thế hệ.Thế hệ không dây thứ 1 là thế hệ thông tin tương tự sử dụng công nghệ đa truy cập phân chia phân chia theo tần số (FDMA).Thế hệ thứ 2 sử dụng kỹ thuật số với công nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA) và phân chia theo mã (CDMA).Thế hệ thứ 3 ra đời đánh giá sự nhảy vọt nhanh chóng về cả dung lượng và ứng dụng so với các thế hệ trước đó, và có khả năng cung cấp các dịch vụ đa phương tiện gói là thế hệ đang được triển khai ở một số quốc gia trên thế giới.
Quá trình phát triển của các hệ thống thông tin di động trên thế giới được thể hiện sự phát triển của hệ thống điện thoại tổ ong (CMTS : Cellular Mobile Telephone System) và nhắn tin (PS : Paging System) tiến tới một hệ thống chung toàn cầu trong tương lai. 
Hình 1.1 thể hiện một mạng điện thoại di động tổ ong bao gồm các trạm gốc(BTS).  
 Hình 1.1: Hệ thống điện thoại di động 
1.2. Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1
 Phương pháp đơn giản nhất về truy nhập kênh là đa truy nhập phân chia tần số . Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA) và chỉ hổ trợ các dịch vụ thoại tương tự và sử dụng kỹ thuật điều chế tương tự để mang dữ liệu thoại của mỗi người sử dụng .Với FDMA , khách hàng được cấp phát một kênh trong tập hợp có trật tự các kênh trong lĩnh vực tần số. Sơ đồ báo hiệu của hệ thống FDMA khá phức tạp, khi MS bật nguồn để hoạt động thì nó dò sóng tìm đến kênh điều khiển dành riêng cho nó. Nhờ kênh này, MS nhận được dữ liệu báo hiệu gồm các lệnh về kênh tần số dành riêng cho lưu lượng người dùng . Trong trường hợp nếu số thuê bao nhiều hơn so với các kênh tần số có thể, thì một số người bị chặn lại không được truy cập.
Đa truy nhập phân chia theo tần số nghĩa là nhiều khách hàng có thể sử dụng được dãi tần đã gán cho họ mà không bị trùng nhờ việc chia phổ tần ra thành nhiều đoạn .Phổ tần số quy định cho liên lạc di dộng được chia thành 2N dải tần số kế tiếp, và được cách nhau bằng một dải tần phòng vệ. Mỗi dải tần số được gán cho một kênh liên lạc. N dải kế tiếp dành cho liên lạc hướng lên, sau một dải tần phân cách là N dải kế tiếp dành riêng cho liên lạc hướng xuống .
Đặc điểm :
 -Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến .
 -Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể .
 -BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS . 
 Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến (Advanced Mobile phone System - AMPS).
 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản. Tuy nhiên hệ thống không thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung lượng và tốc độ. Vì các khuyết điểm trên mà nguời ta đưa ra hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 ưu điểm hơn thế hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp. 
1.3 . Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 
 Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao cả về số lượng và chất lượng, hệ thống thông tin di động thế hệ 2 được đưa ra để đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên công nghệ số .
Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng điều chế số .Và chúng sử dụng 2 phương pháp đa truy cập :
Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access -TDMA).
Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access -CDMA).
1.3.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA.
Với phương pháp truy cập TDMA thì nhiều người sử dụng một sóng mang và trục thời gian được chia thành nhiều khoảng thời gian nhỏ để dành cho nhiều người sử dụng sao cho không có sự chồng chéo. Phổ quy định cho liên lạc di động được chia thành các dải tần liên lạc, mỗi dải tần liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe thời gian trong chu kỳ một khung. Các thuê bao khác dùng chung kênh nhờ cài xen thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian trong cấu trúc khung .
 Đặc điểm :
 -Tín hiệu của thuê bao được truyền dẫn số.
 -Liên lạc song công mỗi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác nhau, trong đó một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ trạm gốc đến các máy di động và một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ máy di động đến trạm gốc. Việc phân chia tần như vậy cho phép các máy thu và máy phát có thể hoạt động cùng một lúc mà không sợ can nhiễu nhau. 
 -Giảm số máy thu phát ở BTS.
 -Giảm nhiễu giao thoa.
 Hệ thống TDMA điển hình là hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile Communications - GSM).
Máy điện thoại di động kỹ thuật số TDMA phức tạp hơn kỹ thuật FDMA. Hệ thống xử lý số đối với tín hiệu trong MS tương tự có khả năng xử lý không quá 106 lệnh trong 01 giây, còn trong MS số TDMA phải có khả năng xử lý hơn 50x106 lệnh trên giây.
1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA.
Với phương pháp đa truy cập CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ cho nên nhiều người sử dụng có thể chiếm cùng kênh vô tuyến đồng thời tiến hành các cuộc gọi mà không sợ gây nhiễu lẫn nhau. Những người sử dụng nói trên được phân biệt với nhau nhờ dùng một mã đặc trưng không trùng với bất kỳ ai. Kênh vô tuyến CDMA được dùng lại mỗi cell trong toàn mạng, và những kênh này cũng được phân biệt nhau nhờ mã trải phổ giả ngẫu nhiên (Pseudo Noise - PN). 
 Đặc điểm của CDMA:
 -Dải tần tín hiệu rộng hàng MHz.
 -Sử dụng kỹ thuật trải phổ phức tạp.
 -Kỹ thuật trải phổ cho phép tín hiệu vô tuyến sử dụng có cường độ trường rất nhỏ và chống fading hiệu quả hơn FDMA, TDMA..
 -Việc các thuê bao MS trong cell dùng chung tần số khiến cho thiết bị truyền dẫn vô tuyến đơn giản, việc thay đổi kế hoạch tần số không còn vấn đề, chuyển giao trở thành mềm, điều khiển dung lượng cell rất linh hoạt.
 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba.
Công nghệ thông tin di động số thế hệ ba. Công nghệ này liên quan đến những cải tiến đang được thực hiện trong lĩnh vực truyền thông không dây cho điện thoại và dữ liệu thông qua bất kỳ chuẩn nào trong những chuẩn hiện nay. Đầu tiên là tăng tốc độ bit truyền từ 9.5Kbps lên 2Mbps. Khi số lượng thiết bị cầm tay được thiết kế để truy cập Internet gia tăng, yêu cầu đặt ra là phải có được công nghệ truyền thông không dây nhanh hơn và chất lượng hơn. Công nghệ này sẽ nâng cao chất lượng thoại, và dịch vụ dữ liệu sẽ hỗ trợ việc gửi nội dung video và multimedia đến các thiết bị cầm tay và điện thoại di động.
Các hệ thống thông tin di động số hiện nay đang ở giai đoạn chuyển từ thế hệ 2.5G sang thế hệ 3 (3 - Generation). Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và các dịch vụ thông tin di động, ngay từ đầu những năm đầu của thập kỷ 90 người ta đã tiến hành nghiên cứu hoạch định hệ thống thông tin di động thế hệ ba. ITU-R đang tiến hành công tác tiêu chuẩn hóa cho hệ thống thông tin di động toàn cầu IMT-2000. Ở châu Âu ETSI đang tiến hành tiêu chuẩn hóa phiên bản này với tên gọi là UMTS (Universal Mobile Telecommunnication System). Hệ thống mới này sẽ làm việc ở dải tần 2GHz. Nó sẽ cung cấp nhiều loại hình dịch vụ bao gồm các dịch vụ thoại và số liệu tốc độ cao, video và truyền thanh. Tốc độ cực đại của người sử dụng có thể lên đến 2Mbps. Người ta cũng đang tiến hành nghiên cứu các hệ thống vô tuyến thế hệ thứ tư có tốc độ lên đến 32Mbps.
 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba được xây dựng trên cơ sở IMT – 2000 với các tiêu chí sau :
- Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2GHz với đường lên có dải tần 1885-2025MHz và đường xuống có dải tần 2110-2200MHz.
- Là hệ thống thông tin di động toàn cầu cho các loại hình thông tin vô tuyến, tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến, đồng thời tương tác với mọi loại dịch vụ viễn thông.
- Hệ thống thông tin di động 3G sử dụng các môi trường khai thác khác nhau.
- Có thể hỗ trợ các dịch vụ như : Môi trường thông tin nhà ảo (VHE – Vitual Home Environment) trên cơ sở mạng thông minh, di động cá nhân và chuyển mạch toàn cầu; Đảm bảo chuyển mạng quốc tế