Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu.
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan.
Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.
47 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 5469 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án kinh tế xây dựng_Phần II: Xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự, khách sạn cho thuê "white night", để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa kinh tế xây dựng
Bộ môn kinh tế xây dựng
- - - O - - -
đồ án môn học
phần II
Xác định giá dự thầu
gói thầu xây lắp
KHU BIỆT THỰ, KHÁCH SẠN CHO THUÊ
“ white night ”
hạng mục: nhà a, b, c, d
(Số lượng tương ứng: 5, 4, 2, 1)
Gvhd: t.s đặng văn dựa
Sinh viên: lương minh thi
Mssv: 8843 - 45
Lớp 45 kt1, khoa ktxd
Hà nội, tháng 12/2003
-----------------------------------------------------------------
Mở ĐầU
* * *
mụcđích của đấu thầu xây lắp
Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường. ở nước ta hiện nay, nhất là trong xây lắp, đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu.
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan.
Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.
vai trò của giá dự thầu trong đấu thầu xây lắp
Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc tríng thầu của doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu).
Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự rhầu là một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
giới thiệu nhiệm vụ của đồ án được giao
xác định giá dự thầu xây lắp thuộc gói thầu
xây dựng khu biệt thự & khách sạn cho thuê “white night”
hạng mục: nhà a, b, c, d
Hạng mục
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Số lượng
5
4
2
1
(Có bản vẽ thiết kế kỹ thuật & Bảng tiên lượng mời thầu kèm theo)
Chương I
Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp
(Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước)
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Theo qui chế đấu thầu: Giá dự thầu là mức giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá nếu có. (Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu).
Theo định nghĩa khác: Giá dự thầu là mức giá của nhà thầu đưa ra nhằm mục đích trúng thầu. Nó được xác định trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được lựa chọn, các định mức đơn giá, các biện pháp tổ chức quản lý và chiến lược tranh thầu của nhà thầu.
Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Các cách phổ thông hiện nay là:
Cách 1: Trình bày theo đơn giá chi tiết
Cách 2: Trình bày theo đơn giá tổng hợp
Giá dự thầu được tính như dự toán thiết kế (nhưng phần chi phí chung, lợi nhuận chịu thuế tính trước có thể nhỏ hơn mức qui định của nhà nước tuỳ theo tình hình cạnh tranh) hoặc tính hoàn toàn như dự toán thiết kế kèm theo thư giảm giá tính bằng tỷ lệ % so với giá dự thầu ban đầu kèm theo diễn giải các yếu tố giảm giá.
Một số chiến lược về giá dự thầu của doanh nghiệp
Chiến lược định giá cao
áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo mang tính chất độc quyền. Định giá cao theo 2 hướng:
Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài:
Nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh vào các yếu tố như: chất lượng hoàn hảo, tính năng kỹ thuật đa dạng, khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm hoặc đối với những hàng hoá dịch vụ mang tính độc tôn và hệ số co giãn < 1
Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn:
áp dụng với những sản phẩm mới hấp dẫn thị trường.
Chiến lược định giá thấp
Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất.
Chiến lược định giá thấp dài hạn (Chiến lược hấp dẫn về giá):
Muốn theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có qui mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm:
+) Chiến lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên.
+) Nhằm ưu tiên mục đích thắng thầu trong các cuộc tranh thầu.
Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm linh hoạt. Chú ý phân tích điểm hoà vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành phẩm.
Chiến lược phân hoá giá cả
Giá cả được quy định phân biệt theo từng khu vực từng khu vực, theo từng loại khách hàng, cho từng thời đoạn, từng mẫu mã khác nhau, …
Ngoài ra, bên cạnh các chiến lược về giá còn có chính sách giá khuyến khích. Giá khuyến khích phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được mua & vào thời gian mua; tuỳ theo điều kiện cung cấp & thanh toán; có thể khuyến khích giá thông qua tín dụng (bán chịu, khách hàng trả tiền dần dưới dạng vay nợ chịu lãi).
Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình
Lưu trình xác định giá dự thầu xây lắp đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Xác định chi phí tối thiểu
Bước 2: Xác định giá gói thầu dự đoán (GDĐ)
Bước 3: Xác định giá dự thầu chính thức (GDTH - Ghi trong hồ sơ dự thầu)
Các phương pháp xác định giá dự thầu xây lắp ( 4 )
Phương pháp hình thành từ chi phí toàn bộ (Phương pháp tính từ dưới lên)
Giá được hình thành từ cơ sở tính toán theo các khoản mục chi phí
Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay bao gồm:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng.
Khoản mục chi phí nhân công.
Khoản mục chi phí sử dụng máy.
Khoản mục chi phí chung.
Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) dự kiến trước thuế.
Khoản mục thuế VAT đầu ra.
Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí bất biến và chi phí khả biến
GDTH = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến
- Chi phí khả biến: Là chi phí phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy đi thuê, ...
- Chi phí bất biến: Là chi phí không phụ thuộc vào sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng: Chi phí cho bộ máy quản lý, chi phí trả tiền lãi vay dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định theo thời gian, ...
Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ
Xác định những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể và trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy, ...
Những khoản mục khó xác định được người ta tính theo một tỷ lệ % so với một loại hay nhiều loại chi phí được lấy làm cơ sở và tập hợp thành giá thành xây lắp.
Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
Phương pháp hình thành giá từ thị trường (Phương pháp tính từ trên xuống)
Hình thành giá hướng vào nhu cầu và lợi ích của khách hàng
áp dụng cho những sản phẩm của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và ngành dịch vụ trong xây dựng. Việc hình thành giá không dựa trên chi phí mà dựa trên sự phân tích thị trường để quyết định mức giá.
Phương pháp hình thành giá hướng vào cạnh tranh
Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp không tính từ chi phí mà căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh và tình hình cung, cầu trên thị trường.
Hình thành giá hướng vào sự khác biệt về giá
Giá phân biệt theo thời gian: Giá mùa vụ...
Giá phân biệt theo vùng: Chi phí vận chuyển, chi phí trung chuyển, kho bãi, chi phí cho việc di chuyển, lập văn phòng đại diện, …
Giá phân biệt trong nước và ngoài nước, …
Chương Ii
xác định giá dự thầu xây lắp gói thầu
xây dựng khu BIệT THự, khách sạn cho thuê
“ white night ”
hạng mục: nhà a(5), b(4), c(2), d(1)
Giới thiệu gói thầu & yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
Giới thiệu gói thầu
Tên công trình: khu biệt thự, khách sạn cho thuê “ white night ”
Hạng mục: nhà a(5), b(4), c(2), d(1)
Chủ đầu tư: Tập đoàn đầu tư xây dựng “ black wall ”
Nhà thầu: công ty xây dựng cổ phần “ blue sky ”
Địa điểm xây dựng: Khu đất nông nghiệp thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội.
(Nằm trên trục Quốc lộ 5,
đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ)
Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu:
Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế.
Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
Tiên lượng mời thầu:
Có bản kèm theo, mang tính chất tham khảo cho nhà thầu.
Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu:
+) Vật liệu cho bê tông (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho xây (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho lát nền, ốp khu WC (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho trát, láng (Theo thuyết minh thiết kế)
+) Vật liệu cho sơn, mạ (Theo thuyết minh thiết kế)
Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ:
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay.
Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng và thanh toán:
(Theo các số liệu cho trước trong đề bài & theo quy định hiện hành)
+) Ngay sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải nộp chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng GBL = 10%.GHĐ cho chủ đầu tư. Có thể nộp trực tiếp 100%.GBL cho chủ đầu tư hoặc nộp dưới dạng giấy bảo lãnh của Ngân hàng (nộp 5%.GBL + 1,1%.GBL/năm). Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Trong đồ án, chọn cách nộp trực tiếp 100%.GBL.
+) Bắt đầu khởi công nhà thầu được chủ đầu tư tạm ứng GTƯ = 20%.GHĐ.
(Do giá trị hợp đồng dự kiến (trên cơ sở giá dự thầu tính được) GHĐ < 10 tỷ VNĐ, nên theo quy định tỷ lệ tạm ứng mà nhà thầu nhận được từ chủ đầu tư khi khởi công xây dựng là 20% GHĐ).
+) Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán 90% giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu. Tuy nhiên khi thực hiện được 30%.GHĐ nhà thầu phải hoàn tạm ứng cho chủ đầu tư theo quy định, lấy bằng 50%.GTƯ. Tức là khoản tiền nhà thầu được thanh toán ở cuối đợt 1 phải trừ đi khoản thu hồi tạm ứng ban đầu là 10%.GHĐ.
+) Khi nhà thầu thực hiện được đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán tiếp đợt 2. Giá trị thanh toán đợt 2 là 90% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30% giá trị hợp đồng). Khoản thu hồi tạm ứng ban đầu được trừ đi trong thanh toán ở cuối đợt 2 là 10%.GHĐ. (Hoàn trả 100%.GTƯ)
+) Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán đợt 3. Giá trị thanh toán đợt 3 bằng 90% giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30% giá trị hợp đồng).
+) Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu được thanh toán phần còn lại (bao gồm cả phần bảo lãnh hợp đồng nhà thầu đã nộp cho chủ đầu tư khi ký hợp đồng). Tuy nhiên có giữ lại 5% giá trị hợp đồng cho chủ đầu tư trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình.
Thời hạn thực hiện gói thầu: 330 ngày kể từ khi khởi công (11 tháng).
+) Theo Phần I, thời điểm khởi công xây dựng (tất cả các hạng mục) vào đầu Quý 1/2005 & dự kiến kết thúc nghiệm thu bàn giao đưa vào vận hành cuối Quý 4/2005, đầu năm 2006.
+) Trong Phần II, dự kiến thời điểm khởi công xây dựng (gói thầu các hạng mục chính) vào đầu tháng 1/2005 & kết thúc vào cuối tháng 11/2005.
Xác định những giải pháp kỹ thuật - công nghệ cho những công tác chính ảnh hưởng đến giá dự thầu
Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các biện pháp kỹ thuật công nghệ và & căn cứ vào năng lực của nhà thầu. Nhà thầu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho các công tác chính như sau:
Công tác đất: Chủ yếu là đào móng băng. Thực hiện đào bằng máy 70% khối lượng, vận chuyển tiếp bằng ôtô tự đổ 5T cự ly <= 2 km.
Phần còn lại đào bằng thủ công (30%).
Công tác bê tông:
Phần móng: Trộn bằng máy, vận chuyển, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy.
Phần thân & mái: Trộn bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng, đổ bằng thủ công, đầm bằng máy.
Công tác cốt thép:
+) ( < 14: Gia công bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
+) ( P 14: Gia công bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
Cốp pha, ván khuôn:
+) Gia công một phần bằng máy, một phần bằng thủ công.
+) Lắp đặt bằng thủ công.
Công tác xây, trát, hoàn thiện:
+) Đứng trong xây, hoàn thiện bên ngoài từ trên xuống.
+) Trộn vữa bằng máy (máy trộn 80 lít).
+) Vận chuyển ngang bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
Giới thiệu sơ qua về năng lực nhà thầu: Công ty XD cổ phần “ blue sky ”
Thông tin về nhân lực & TSCĐ của doanh nghiệp (Số liệu tự giả định):
Tổng số công nhân viên toàn doanh nghiệp: 479 người.
Tổng số công nhân viên xây lắp toàn doanh nghiệp: 445 người.
Tổng số công nhân xây lắp toàn doanh nghiệp: 427 người.
Tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp: 23.237 triệu đồng.
Tổng giá trị tài sản cố định dùng trong xây lắp: 17.309 triệu đồng.
Danh mục các thiết bị máy móc thi công của toàn doanh nghiệp:
STT
Loại máy
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
1
Máy đào bánh lốp 0,35m3
cái
4
420 triệu đồng
2
Cần trục thiếu nhi
cái
2
7,3 triệu đồng
3
Máy vận thăng
cái
8
26 triệu đồng
4
Ôtô ben 9 tấn
cái
13
320 triệu đồng
5
Ôtô ben 5 tấn
cái
10
190 triệu đồng
6
Ôtô thùng 9 tấn
cái
10
300 triệu đồng
7
Máy hàn 250-400
cái
8
3,2 triệu đồng
8
Máy trộn bê tông 250 lít
cái
6
17,5 triệu đồng
9
Máy đầm dùi 3 pha
cái
16
3,5 triệu đồng
10
Máy đầm bàn
cái
12
1,6 triệu đồng
11
Máy trộn vữa
cái
14
2,2 triệu đồng
12
Giáo công cụ bằng thép
bộ
10
100 triệu đồng
Tính toán xác định chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu)
Căn cứ để xác định chi phí dự thầu
Biện pháp kỹ thuật công nghệ dự kiến lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phương án tài chính, thương mại dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Định mức lao động, định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật, công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Khối lượng các công tác xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. (Lưu ý khối lượng các công tác xây lắp trong bảng tiên lượng mời thầu là số liệu tham khảo, nhà thầu phải căn cứ dựa vào bản vẽ thiết kế)
Chi phí quản lý công trường (chi phí chung ở cấp công trường) được xác định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công trên công trường dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp lấy theo số liệu thống kê bình quân của doanh nghiệp để phân bổ cho gói thầu.
bảng tiên Lượng mời thầu
STT
Nội dung công việc
Đơnvị
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Tổngkhối
lượng
5
4
2
1
1
Đào móng đất cấp II
m3
140
190
482
1280
3.704,000
2
BTGV lót móng VXM M50
m3
6,5
7,67
16,61
52,065
148,465
3
Gia công và lắp đặt cốt thép móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0,1272
0,132
0,244
0,479
2,131
f [ 18
tấn
0,354
0,545
1,679
0,549
7,857
f > 18
tấn
1,321
1,425
2,175
4,758
21,413
4
BT móng nhà M200 đá 1x2
độ sụt 4x6
m3
24,865
29,8
59,72
149,55
512,515
5
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng & cổ cột
m2
46,65
55,904
112,04
280,56
961,506
6
Xây tường móng gạch chỉ đặc vữa XM M75, dầy > 30cm
m3
8,91
9,24
17,764
68,865
185,903
7
Gia công và lắp đặt cốt thép giằng móng, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0,084
0,086
0,156
0,453
1,529
f [ 18
tấn
0,589
0,689
1,256
4,025
12,238
8
Bê tông giằng móng đá 1x2 M200
m3
0,763
0,819
12,74
57,12
89,691
9
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn giằng móng
m2
4,86
5,4
65
92,5
268,400
10
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0,031
0,031
0,069
0,156
0,573
11
BT đáy bể phốt M200 đá 1x2độ sụt 6x8
m3
1,324
1,324
2,376
4,32
20,988
12
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuônđáy bể phốt
m2
4,26
4,26
7,6
13,9
67,440
13
Xây bể phốt gạch chỉ đặc vữa XM M50
Dầy [ 300
m3
2,468
2,468
5,58
17,82
51,192
Dầy > 300
m3
0
0
0
0
0,000
14
Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt
f [ 10
tấn
0,018
0,018
0,057
0,089
0,365
f [ 18
tấn
0,021
0,021
0,087
0,511
0,874
15
BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt
m3
0,68
0,68
1,716
3,24
12,792
16
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôndầm bể phốt
m2
4,3
4,3
10,2
20,8
79,900
17
Trát bể phốt vữa XM M75 đánh màu bằng ximăng nguyên chất dày 1,5 cm
m2
15,3
15,3
32,4
105,6
308,100
18
Láng bể phốt vữa XM 75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm
m2
6
6
15,84
66
151,680
19
Lấp đất móng đầm chặt
m3
112,54
126,32
298,62
571,5
2.236,720
20
Tôn nền bằng cát đen đầm chặt
m3
33,27
38,92
65,571
197,34
650,512
21
Gia công và lắp đặt thép tấm đan bể phốt, thép Thái Nguyên xuất khẩu
f [ 10
tấn
0,034
0,034
0,053
0,116
0,528
22
BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2độ sụt 6x8
m3
0,85
0,85
1,267
4,32
14,504
23
Lắp dựng và dỡ ván khuôntấm đan bể phốt
m2
2,7
2,7
4,1
13,9
46,400
24
Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công
tấm
2
2
4
10
36,000
25
BTGV M50 lót nền nhà
m3
8,6
9,5
21,6
54
178,200
26
Gia công và lắp đặt cốt thép cột, thép Thái Nguyên xuất khẩu xuất khẩu
Cột tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10
tấn
0,054
0,073
0,107
0,276
1,052
f [ 18
tấn
0,38
0,354
0,688
1,742
6,434
Cột tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0,08
0,53
0,111
0,476
3,218
f [ 18
tấn
0,455
0,3716
1,011
2,708
8,491
27
BT cột M200 đá 1x2
m3
5,85
5,35
14,26
39,87
119,040
28
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột
m2
104,2
104,2
114,2
790
1.956,200
29
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm, giằng. Thép Thái Nguyên xuất khẩu
Tầng 1, độ cao [ 4m
f [ 10 AI
tấn
0,098
0,098
0,15
0,439
1,621
f [ 18 AII
tấn
0,324
0,431
0,732
2,131
6,939
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f [ 10 AI
tấn
0,215
0,218
0,675
1,112
4,409
f [ 18 AII
tấn
0,583
0,631
1,095
6,392
14,021
30
BT dầm, giằng M200 đá 1x2
m3
10,45
12,05
25,66
126
277,770
31
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm, giằng nhà
m2
210
224
505
254
3.210,