Một thư viện cần quản lý việc đăng ký, mượn và trả sách của các bạn đọc thư viện. Sau đây là phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của thư viện:
Thủ thư gọi sách là đầu sách (dausach). Mỗi đầu sách có một ISBN để phân biệt với các đầu sách khác. Các đầu sách có cùng tựa (tuasach) sẽ có ISBN khác nhau nếu chúng được dịch ra nhiều thứ tiếng (ngonngu) khác nhau và được đóng thành bìa (bia) khác nhau. Mỗi tựa sách có một mã tựa sách để phân biệt với các tựa sách khác. (Mã số được đáng số tự động, bắt đầu từ 1,2,3,…). Mỗi đầu sách có thể có nhiều bản sao (cuonsach) ứng với đầu sách đó. Mỗi tựa sách của một tác giả (tacgia) và có một bản tóm tắt nội dung (tomtat) của sách (có thể là một câu hay vài trang). Khi bạn đọc muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì thủ thư sẽ xem phần tóm tắt của tựa sách đó và trả lời bạn đọc.
Để trở thành đọc giả (docgia)của thư viện, thì bạn đọc phải đăng ký và cung cấp thông tin cá nhân cũng như địa chỉ và điện thoại của mình. Thủ thư sẽ cung cấp cho bạn đọc một thẻ điện tử, trên đó có mã số thẻ chính là mã số bạn đọc để phân biệt các bạn đọc khác. (Mã số được đánh số tự động, bẳt đầu từ 1,2,3,…). Thẻ này có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày đăng ký. Một tháng trước ngày hết hạn thẻ, thủ thư sẽ thông báo cho bạn đọc biết để đến gia hạn thêm.
45 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2824 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn học Phần mềm quản lý thư viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Công Nghệ Thông Tin
(((
Đồ án môn học Xây Dựng Phần Mềm Hướng Đối Tượng
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
GVGD :
Trần Minh Triết
SVTH :
Phan Thi Hồng Phấn
MSSV :
02HC372
LỚP :
02HCB
Tháng 1 năm 2005
Mục lục:
Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 4
1. Khảo sát hiện trạng 5
2. Yêu cầu chức năng 7
Danh sách các quy định: 8
Yêu cầu hiệu quả 9
Bảng trách nhiệm yêu cầu nghiệp vụ: 10
3. Yêu cầu chất lượng: 10
Danh sách các biểu mẫu: 11
Chương 2: PHÂN TÍCH 12
1. Mô hình dòng dữ liệu: 13
Lập thẻ độc giả: 13
Nhận sách mới: 13
Tra cứu sách: 14
Lập phiếu mượn: 14
Nhận trả sách: 15
Thay đổi quy định: 15
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn: 16
Tỷ lệ những phiếu mượn trả quá hạn: 17
Thời gian trung bình mượn sách: 17
Giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất: 18
Đăng nhập: 18
Gia hạn thẻ: 19
2. Sơ đồ lớp 20
Sơ đồ lớp ở mức phân tích - vẽ sơ đồ: 20
Danh sách các lớp đối tượng: 21
Mô tả từng lớp đối tượng: 22
Phần 3: THIẾT KẾ 24
1. Thiết kế dữ liệu 25
Sơ đồ logic 25
Danh sách các bảng dữ liệu 25
2. Thiết kế giao diện 27
Màn hình chính : 27
Màn hình lập thẻ độc giả: 28
Màn hình nhập sách mới: 29
Màn hình mượn sách: 30
Màn hình trả sách: 30
Màn hình thay đổi quy định: 31
Màn hình thêm tác giả: 31
Màn hình thêm thể loại: 32
Màn hình thêm ngôn ngữ: 32
Màn hình thêm màu bìa: 33
3. Thiết kế xử lý (sequence) 34
Chức năng mựơn sách: 34
Chức năng thêm độc giả: 36
Phần 4: Cài đặt và thử nghiệm 37
Hệ thống: 38
Những chức năng đã cài đặt: 38
Phần 5: Kết luận 39
Kết luận: 40
Hướng phát triển: 40
Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Khảo sát hiện trạng
Một thư viện cần quản lý việc đăng ký, mượn và trả sách của các bạn đọc thư viện. Sau đây là phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của thư viện:
Thủ thư gọi sách là đầu sách (dausach). Mỗi đầu sách có một ISBN để phân biệt với các đầu sách khác. Các đầu sách có cùng tựa (tuasach) sẽ có ISBN khác nhau nếu chúng được dịch ra nhiều thứ tiếng (ngonngu) khác nhau và được đóng thành bìa (bia) khác nhau. Mỗi tựa sách có một mã tựa sách để phân biệt với các tựa sách khác. (Mã số được đáng số tự động, bắt đầu từ 1,2,3,…). Mỗi đầu sách có thể có nhiều bản sao (cuonsach) ứng với đầu sách đó. Mỗi tựa sách của một tác giả (tacgia) và có một bản tóm tắt nội dung (tomtat) của sách (có thể là một câu hay vài trang). Khi bạn đọc muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì thủ thư sẽ xem phần tóm tắt của tựa sách đó và trả lời bạn đọc.
Để trở thành đọc giả (docgia)của thư viện, thì bạn đọc phải đăng ký và cung cấp thông tin cá nhân cũng như địa chỉ và điện thoại của mình. Thủ thư sẽ cung cấp cho bạn đọc một thẻ điện tử, trên đó có mã số thẻ chính là mã số bạn đọc để phân biệt các bạn đọc khác. (Mã số được đánh số tự động, bẳt đầu từ 1,2,3,…). Thẻ này có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày đăng ký. Một tháng trước ngày hết hạn thẻ, thủ thư sẽ thông báo cho bạn đọc biết để đến gia hạn thêm.
Có 2 loại đọc giả (X,Y). Tưổi đọc giả từ 18 đến 55.
Đăng ký:
Nếu bạn đọc muốn mượn một cuốn sách, nhưng cuốn này đang được một bạn đọc khác đang mượn, thì người này có thể đăng ký chờ. Khi cuốn sách đó được trả về thì thủ thư sẽ thông báo đến người đăng ký trước nhất đến mượn.
Mượn sách:
Một đọc giả mượn tối đa 5 quyển sách trong 4 ngày.
Trả sách:
Khi đọc giả trả sách thì thủ thư cập nhật thông tin ngay lập tức bằng cách xóa thông tin mượn trước đó.
Phát sinh báo cáo thống kê:
Có bao nhiêu phiếu mượn sách trong năm qua?
Tỷ lệ một độc giả mượn ít nhất một cuốn sách?
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn?
Tỷ lệ sách được mượn ít nhất một lần năm ngoái?
Tỷ lệ những phiếu mượn nào trả sách quá hạn?
Thời gian trung bình mượn một cuốn sách là bao nhiêu?
Bạn đọc mượn sách nhiều nhất lúc mấy giờ?
Các quy định hoạt động của hệ thống:
QĐ1: Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn có giá trị của thẻ.
QĐ2: Thay đổi số lượng và tên các thể loại. Thay đổi khoảng cách năm xuất bản.
QĐ4: Thay đổi số lượng sách mượn tối đa, số ngày mượn tối đa.
QĐ-1: Mã tựa sách là số thứ tự của các tựa sách có trong hệ thống bắt đầu từ 1. Khi thêm mới phải kiểm tra có những số thứ tự bị xoá thì bổ sung vào những số thứ tự bị trống này. Nếu không có (nghĩa là những số thứ tự liên tục với nhau) thì thêm với số tự nhiên tiếp theo. Trong trường hợp xoá thì không phải chỉnh sửa lại số thứ tự của các tựa sách ở phía sau.
QĐ-2: Mã độc giả là số thứ tự của các độc giả có trong hệ thống bắt đầu từ 1. Khi thêm mới phải kiểm tra có những số thứ tự bị xoá thì bổ sung vào những số thứ tự bị trống này. Nếu không có (nghĩa là những số thứ tự liên tục với nhau) thì thêm với số tự nhiên tiếp theo. Trong trường hợp xoá thì không phải chỉnh sửa lại số thứ tự của các tựa sách ở phía sau.
QĐ-3: Nếu độc giả mượn những đầu sách không còn trong thư viện thì hệ thống sẽ chuyển qua bảng dữ liệu đăng ký.
QĐ-4: Nếu độc giả trả sách thì thông tin mượn sẽ chuyển sang quá trình mượn.
Yêu cầu chức năng
Danh sách các yêu cầu nghiệp vụ:
STT
TÊN YÊU CẦU
BIỂU MẪU
QUY ĐỊNH
GHI CHÚ
1
Lập thẻ đọc giả
BM1
QĐ1
Xóa, cập nhật
2
Nhận sách mới
BM2
QĐ2
Xóa, cập nhật
3
Tra cứu sách
BM3
4
Lập phiếu mượn
BM4
QĐ4
Xóa, cập nhật
5
Nhận trả sách
6
Thay đổi quy định
QĐ6
7
Số phiếu mượn sách trong năm
8
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn
9
Tỷ lệ những phiếu mượn sách quá hạn
10
Thời gian trung bình mượn sách
11
Giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất
12
Gia hạn thẻ
13
Đăng nhập
Danh sách các quy định:
STT
MÃ SỐ
TÊN QUY ĐỊNH
MÔ TẢ CHI TIẾT
GHI CHÚ
1
QĐ1
Quy định thẻ độc giả
-Có 2 loại độc giả (Người lớn,Trẻ em).
-Tuổi độc giả từ 18 đến 55.
-Thẻ có giá trị 6 tháng.
-QĐ-2
2
QĐ2
Quy định sách
-Có 3 thể loại (A,B,C).
-Chỉ nhận các sách xuất bản trong vòng 8 năm.
-QĐ-1
3
QĐ4
Quy đinh phiếu mượn sách
-Chỉ cho mượn với thẻ còn hạn và sách không có người đang mượn.
-Mỗi độc giả mượn tối đa 5 quyển sách trong 4 ngày.
4
QĐ6
Người dùng có thể thay đổi các quy định sau:
QĐ1: Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa, thời hạn có giá trị của thẻ.
QĐ2: Thay đổi số lượng và tên các thể loại. Thay đổi khoảng cách năm xuất bản.
QĐ4: Thay đổi số lượng sách tối đa, số ngày mượn tối đa.
Yêu cầu hiệu quả
STT
YÊU CẦU
MÔ TẢ CHI TIẾT
GHI CHÚ
1
Lập thẻ độc giả
100 thẻ / 1 giờ
Hẹn ngày cấp thẻ độc giả
2
Nhận sách mới
100 sách / 1 giờ
3
Tra cứu sách
Xử lý ngay
4
Lập phiếu mượn
Xử lý ngay
Các thông báo cần thiết
5
Nhận trả sách
Xử lý ngay
Tính tiền phạt nếu trả sách quá hạn
6
Thay đổi quy định
Xử lý ngay
Độc giả không có quyền thay đổi quy định
7
Số phiếu mượn sách trong năm
Xử lý ngay
8
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn
Xử lý ngay
9
Tỷ lệ những phiếu mượn sách trả quá hạn
Xử lý ngay
10
Thời gian trung bình mượn sách
Xử lý ngay
11
Giờ mượn sách nhiều nhất
Xử lý ngay
12
Gia hạn thẻ
Xử lý ngay
Các thông báo cần thiết khi gia hạn
13
Đăng nhập
Xử lý ngay
Chỉ có thủ thư mới có quyền đăng nhập vào hệ thống.
Độc giả chỉ có quyền tra cứu sách
Bảng trách nhiệm yêu cầu nghiệp vụ:
STT
YÊU CẦU
NGƯỜI DÙNG
PHẦN MỀM
GHI CHÚ
1
Lập thẻ độc giả
Cung cấp thông tin theo BM1
Kiểm tra QĐ1 và ghi nhận
2
Nhận sách mới
Cung cấp thông tin theo BM2
Kiểm tra QĐ2 và ghi nhận
3
Tra cứu sách
Cung cấp tên sách hay thể loại sách
Tìm và xuất theo BM3
4
Lập phiếu mượn
Cung cấp thông tin theo BM4
Kiểm tra QĐ4 và ghi nhận
5
Nhận trả sách
Cung cấp mã số sách trả
Ghi nhận sách đã trả.
6
Thay đổi quy định
Thay đổi các quy định theo QĐ6
Cập nhật quy định.
7
Số phiếu mượn sách trong năm.
Tính số phiếu mượn trong năm
8
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn.
Tính số lượng sách mà một người đã mượn
9
Tỷ lệ những phiếu mượn trả sách quá hạn
Tính tỷ lệ phiếu mượn sách trả quá hạn
10
Thời gian trung bình mượn sách
Tính thời gian trung bình mượn sách
11
Giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất
Thống kê giờ bạn đọc mựơn sách nhiều nhất
12
Gia hạn thẻ
Cung cấp thông tin độc giả, thẻ đọc giả
Kiểm tra và ghi nhận
13
Đăng nhập
Nhập tên và mật khẩu đăng nhập
Kiểm tra quyền đăng nhập
Yêu cầu chất lượng:
Tính tiện dụng
Yêu cầu bảo mật
Phân quyền
Yêu cầu an toàn
Danh sách các biểu mẫu:
Chương 2: PHÂN TÍCH
Mô hình dòng dữ liệu:
Lập thẻ độc giả:
Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng
Bước 2: Kết nối CSDL
Bước 3: Đọc D4 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra loại độc giả có thuộc danh sách các loại độc giả không
Bước 5: Kiểm tra tuổi
Bước 6: Nếu thoả các quy định thì :
Tính ngày hết hạn của thẻ
Lưu D3 xuống CSDL
Bước 7: Đóng kết nối CSDL
Nhận sách mới:
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng nhận sách mới
Nhập thông tin sách cần nhập
Bước 2: Kiểm tra các thông tin của sách có hợp lệ không dựa vào QĐ2
Bước 3: Nếu hợp lệ thì nhập thông tin của sách và lưu xuống CSDL
Bước 4: Nếu không hợp lệ thì không nhận sách và thông báo không thành công
Tra cứu sách:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng tra cứu sách
Bước 2: Nhập các thông tin cần tra cứu
Bước 3: Có thể tra cứu chính xác hoặc gần đúng
Bước 4: Nếu người sử dụng là thủ thư thì có thêm quyền cập nhật sách
Bước 5: Xuất kết quả tra cứu cho người sử dụng xem.
Lập phiếu mượn:
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng lập phiếu mượn
Bước 2: Kiểm tra thẻ độc giả có còn hạn sử dụng
Bước 3: Kiểm tra sách có còn được cho mượn không
Bước 4: Nếu thỏa thì lập phiếu mượn cho độc giả, ghi xuống CSDL
Bước 5: Nếu không thì có các thông báo cần thiết, không cho độc giả mượn sách.
Nhận trả sách:
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng nhận trả sách
Bước 2: Kiểm tra sách được mượn có quá hạn hay không
Bước 3: Nếu sách quá hạn, tính tiền phạt, thông báo cho độc giả
Bước 4: Ghi nhận việc trả sách, lưu xuống CSDL
Bước 5: Kiểm tra thẻ độc giả có hết hạn sử dụng chưa, thông báo cần thiết
Bước 6: Đóng CSDL
Thay đổi quy định:
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng thay đổi quy định
Bước 2: Nhập các quy định cần thay đổi
Bước 3: Kiểm tra các quy đinh cần thay đổi có thỏa các quy đinh của thư viện hay không
Bước 4: Nếu thỏa thì ghi xuống CSDL và thông báo thay đổi thành công
Bước 5: Nếu không thỏa thì thông báo thay đổi không thành côngSố phiếu mượn sách trong năm:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng tính số phiếu mượn sách trong năm
Bước 2: Chọn năm cần tính số phiếu mượn sách.
Bước 3: Mở CSDL ứng với năm truyền vào.
Bước 4: Tính số phiếu mượn sách.
Bước 5: Xuất kết quả của việc tính toán ra bên ngoài.
Bước 6: Đóng kết nối CSDL.
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn mục thống kê số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn
Bước 2: Chọn năm cần thống kê
Bước 3: Mở CSDL ứng với năm truyền vào
Bước 4: Duyệt CSDL tìm số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn
Bước 5: Xuất ra kết quả thống kê
Bước 6: Đóng CSDL.
Tỷ lệ những phiếu mượn trả quá hạn:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng tính toán tỷ lệ những phiếu mượn trả quá hạn
Bước 2: Chọn năm cần tính toán
Bước 3: Mở kết nối CSDL ứng với năm truyền vào.
Bước 4: Tính toán tỷ lệ những phiếu mượn trả quá hạn
Bước 5: Xuất kết quả tính toán
Bước 6: Đóng kết nối CSDL
Thời gian trung bình mượn sách:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng tính thời gian trung bình mượn sách của độc giả
Bước 2: Chọn năm cần tính toán.
Bước 3: Mở kết nối CSDL ứng với năm truyền vào.
Bước 4: Tính toán thời gian trung bình mượn sách của một độc giả.
Bước 5: Xuất kết quả tính toán
Bước 6: Đóng kết nối CSDL
Giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng thống kê giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất
Bước 2: Chọn năm thống kê
Bước 3: Mở kết nối CSDL ứng với năm truyền vào.
Bước 4: Duyệt CSDL thống kê được giờ bạn đọc mượn sách nhiều nhất
Bước 5: Xuất kết quả thống kê được
Bước 6: Đóng kết nối CSDL.
Đăng nhập:
Thuật toán:
Bước 1: Thủ thư chọn chức năng đăng nhập hệ thống
Bước 2: Nhập các thông tin đăng nhập
Bước 3: Mở kết nối CSDL
Bước 4: Kiểm tra thông tin đăng nhập
Bước 5: Nếu đăng nhập thành công, cho vào hệ thống
Bước 6: Nếu đăng nhập thất bại, thông báo đăng nhập thất bại
Bước 7: Đóng kết nối CSDL.
Gia hạn thẻ:
Thuật toán:
Bước 1: Người sử dụng chọn chức năng gia hạn thẻ
Bước 2: Nhập các thông tin gia hạn thẻ
Bước 3: Mở kết nối CSDL
Bước 4: Kiểm tra việc gia hạn thẻ
Bước 5: Nếu gia hạn thành công, thông báo, cập nhật lại CSDL
Bước 6: Nếu gia hạn không thành công, thông báo.
Bước 7: Đóng kết nối CSDL.
Sơ đồ lớp
Sơ đồ lớp ở mức phân tích - vẽ sơ đồ:
Danh sách các lớp đối tượng:
STT
TÊN LỚP
Ý NGHĨA
1
Tựa sách
Các đầu sách có cùng tựa gọi là tựa sách nếu chúng được dịch ra nhiều ngôn ngữ khác nhau.
2
Đầu sách
Thủ thư gọi sách là đầu sách.
3
Cuốn sách
Cuốn sách là các bản sao của đầu sách
4
Độc giả
Người mượn sách
5
Quá trình mượn
Bảng ghi nhận việc mượn trả sách của độc giả, chỉ được ghi khi độc giả trả sách.
6
Ngôn ngữ
Là nhiều thứ tiếng khác nhau khi dịch 1 đầu sách thành các tựa sách khác nhau
7
Tác giả
Người viết sách
8
Nhà xuất bản
Nhà in sách
9
Thể loại
10
Đăng ký
Độc giả mượn không có sách có thể đăng ký để khi nào cuốn sách được trả thì độc giả được ưu tiên cho mượn trước
11
Mượn
Cho biết độc giả mượn sách nào vào ngày nào. Record này sẽ bị xoá khi độc giả này trả sách và dữ liệu này sẽ được ghi vào bảng quá trình mượn.
12
Người lớn
Một loại độc giả
13
Trẻ em
Một loại độc giả
Mô tả từng lớp đối tượng:
STT
TÊN LỚP
DANH SÁCH CÁC THÔNG TIN
TRÁCH NHIỆM
1
Tựa sách
Tựa sách
Tác giả
Năm xuất bản
Nhà xuất bản
Thể loại
Tóm tắc
Chứa các thong tin về sách (tựa,tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, thể loại, tóm tắc)
2
Đầu sách
Mã tựa sách
Ngôn ngữ
Bìa
Trạng thái
Mỗi đầu sách có một trạng thái cho biết sách đó đã được mượn hay chưa.
3
Cuốn sách
Mã cuốn sách
Tình trạng
Một đầu sách được nhân thành nhiều cuốn khác nhau gọi là cuốn sách để có thể cho nhiều độc giả khác nhau mượn cùng một đầu sách.Tình trạng của sách cho biết sách đã được mượn hay chưa.
4
Độc giả
Họ
Tên lót
Tên
Người thực hiện chức năng đi mượn sách
5
Quá trình mượn
Sách
Độc giả
Ngày mượn
Ngày hết hạn
Ngày trả
Tiền phạt
Tiền đã trả
Tiền đặt cọc
Ghi chú
Lưu tất cả thông tin mượn sách của độc giả
6
Ngôn ngữ
Tên ngôn ngữ
7
Tác giả
Tên tác giả
8
Nhà xuất bản
Tên nhà xuất bản
9
Thể loại
Tên thể loại
10
Đăng ký
Sách
Độc giả
Ngày đăng ký
Ghi chú
Nếu sách không còn trong thư viện, thì cho độc giả đăng ký nhằm độc giả muốn mượn trước sẽ được ưu tiên nếu cuốn sách đó được trả.
11
Mượn
Sách
Độc giả
Ngày mượn
Ngày hết hạn
Chỉ là bảng lưu thông tin tạm thời khi độc giả mượn sách. Thông tin này sẽ xoá đi khi độc giả trả sách.
12
Người lớn
Số nhà
Đường
Quận
Điện thoại
Hạn sử dụng
Một người lớn có thể bảo lãnh tối đa 2 trẻ em.
13
Trẻ em
Độc giả người lớn
Ngày sinh
Phần 3: THIẾT KẾ
Thiết kế dữ liệu
Sơ đồ logic
Danh sách các bảng dữ liệu
STT
TÊN LỚP
DANH SÁCH CÁC THÔNG TIN
TRÁCH NHIỆM
1
Sach
Ma_tuasach smallint khóa chính
Isbn smallint khóa chính
Ma_cuonsach smallint khóa chính
Tuasach char(63)
Tacgia char(10) khóa ngoại
Tomtat char(100)
Ngonngu char(10) khóa ngoại
Theloai char (10) khóa ngoại
Nxb char(10) khóa ngoại
Bia char(10) khóa ngoại
Trangthai char(1)
Namxb char(4)
-Xem nội dung của cuốn sách
-
2
Docgia
Ma_docgia char(10) khóa chính
Ho char(15)
Tenlot char(1)
Ten char(15)
Sonha char(15)
Duong char(63)
Quan char(2)
Dienthoai char(13)
Han_sd datetime
Ngaysinh datetime
Ma_dgnl char(10) khóa ngoại
Loaidg char(10) khóa ngoại
-Các đầu sách có cùng tựa phân biệt bởi bìa và ngôn ngữ
-Cho biết sách có thể cho bạn đọc hay không.
3
Tacgia
Ma_tacgia char(10) khóa chính
Ten_tacgia char(50)
-Là sách cho độc giả mượn
-Cho biết sách có thể cho bạn đọc hay không
4
Nxb
Ma_nxb char(10) khóa chính
Ten_nxb char(50)
-Người đọc và mượn sách ở thư viện
5
Ngonngu
Ma_ngonngu char(10) khóa chính
Ten_ngonngu char(50)
-Cho biết ngày mượn và trả sách của độc giả
-Cho biết tiền phạt nếu trả sách trể hạn
6
Theloai
Ma_theloai char(10) khóa chính
Ten_theloai char(50)
7
muon
isbn smallint khóa chính
ma_cuonsach smallint khóa chính
ma_docgia char(10) khóa ngoại
ngay_muon datetime
ngay_hethan datetime
-Cho biết tác giả của cuốn sách nào
8
Qtrinhmuon
Isbn smallint khóa chính
Ma_cuonsach smallint khóa chính
Ma_docgia char(10) khóa ngoại
Ngay_hethan datetime
Ngay_tra datetime
Tien_muon money
Tien_datra money
Tien_datcoc money
Ghichu char(255)
-Cho biết nhà xuất bản của cuốn sách nào
9
Dangky
Isbn int khóa chính
Ma_docgia char(10) khóa chính
Ngay_dk datetime
Ghichu char(255)
-Một thể loại của sách
10
Dangnhap
User char(20) khóa chính
Pass char(8)
-Một thể loại của sách
11
Thaydoiquydinh
Soloaidg char(2)
Tuoitoithieu char(2)
Tuoitoida char(2)
Thoihanthe char(2)
Soloaitheloai char(2)
Kcnamxuatban char(2)
Sosachmuontoida char(2)
Songaymuontoida char(2)
-Một thể loại của sách
12
Bia
Mabia char(10) khóa chính
Tenbia char(20)
-Một thể loại của sách
13
loaidg
Maloai char(2) khóa chính
Tenloai char(20)
-Cho biết số loại độc giả của thư viện
Thiết kế giao diện
Màn hình chính :
Biến cố 0 :
Khi màn hình sắp được hiển thị, chọn radio button thủ thư
Biến cố 10 :
Khi người dùng bấm nút đăng nhập, kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu có trùng hay không.
Nếu không trùng thì thông báo
Nếu trùng thì cho hiển các nút enable=true
Biến cố 1:
Khi người dùng chọn nút lập thẻ độc giả
Mở form lập thẻ độc giả.
Biến cố 2:
Khi người dùng chọn nút lập phiếu mượn
Mở form Lập phiếu mượn sách.
Biến cố 3:
Khi người dùng chọn nút tra cứu sách
Mở form tra cứu sách.
Biến cố 4:
Khi người dùng chọn nút nhận trả sách
Mở form trả sách
Biến cố 5:
Khi người dùng chọn nút thay đổi quy định
Mở form thay đổi quy định
Biến cố 6:
Khi người dùngl chọn nút nhập sách mới
Mở form nhập sách mới
Biến cố 7:
Khi người dùng chọn nút đăng ký giữ chỗ
Mở form đăng ký giữ chỗ
Biến cố 8: