1.1. Mục tiêu:
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng:
- Quản lý khách hàng
- Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
- Quản lý hiện trạng từng phòng.
- Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
- Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
- Quản lý nhân viên.
1.2. Phạm vi:
- Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và những mục tiêu nêu trên.
- Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu chưa tiến hành thực hiện lập trình, phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
- Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể mở rộng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin phát triển một cách nhanh chóng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. việc quản lí kinh tế trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Do đó vấn đề tự động hóa trở nên quang trọng và cần thiết. phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin là môn học đáp ứng được yêu cầu trên. Sau khi đươc sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn là thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh. Nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “Quản Lí Khách Sạn”. Do sự hiểu biết của chúng em về lỉnh vực này còn chưa sâu sắc nên sẽ có ai sót nên chúng em mong thầy thông cảm và góp ý kiến thêm cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của thầy.
TP Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 4 năm 2008
Mục lục
MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI
Mục tiêu:
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng:
Quản lý khách hàng
Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
Quản lý hiện trạng từng phòng.
Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
Quản lý nhân viên.
Phạm vi:
Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và những mục tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu chưa tiến hành thực hiện lập trình, phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể mở rộng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
KHẢO SÁT
Để thực hiện đồ án chúng em đã tiến hành khảo sát tại khách sạn Bình Minh 127 – Phạm Thế Hiển - Quận 8 – TPHCM để tìm hiểu thông tin, qui trình hoạt động, tổ chức nhân sự của một khách sạn. Ngoài ra chúng em còn tìm hiểu và tham khảo thông tìn trên mạng của một số khách sạn khác để có thể hoàn chỉnh hơn những đặc tả cho mô hình quản lý này.
Một vài nét tổng quát
Khách sạn Bình Minh là một khách sạn mới được xây dựng năm 2006 do ông Nguyễn Minh làm chủ.
Khách sạn có qui mô vừa với 4 tầng lầu (với 20 phòng cho khách thuê), một tầng trệt (có quầy tiếp tân, phòng hành chính, phòng nhân viên phục vụ, đại sảnh và kho), một tầng hầm làm bãi đậu xe.
Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng người ở, các tiện nghi cần thiết khách sạn đã chia các phòng ra làm nhiều loại: phòng bình thường, phòng VIP tương ứng với một, hai người ở.
Mỗi phòng đều cung cấp các tiện nghi cần thiết như tivi, tủ lạnh, điện thoại, quạt. Ngoài ra phòng VIP sẽ cung cấp thêm các dịch vụ máy lạnh, máy nước nóng, không gian thoải mái dễ chụi, thoáng mát.
Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn
Sơ đồ tổ chức:
GIÁM ĐỐC
NV KẾ TOÁN
NV BỘ PHẬN LỂ TÂN
NV PHỤC VỤ
NV BẢO VỆ
Giám đốc Khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.
NV bộ phận lễ tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
NV kế toán:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
NV bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.
NV phục vụ:
NV phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.
Qui trình hoạt động:
Khi khách hàng đến thuê phòng, bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe, khuân hàng lý dẫn khách lên phòng.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp cho khách.
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi, mua nguyên liệu và các dịch vụ phuc vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu chi (do NV kế toán đảm trách).
Hàng tháng NV kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh.
Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chụi trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế.
Mẫu phiếu chi:
Khách sạn BÌNH MINH
PHIẾU CHI
Số ……………………….
Ngày …………………….
Người lập phiếu chi: …………………………………………
Người nhận tiền chi: …………………………………………
Ngày chi: …………………………………………………….
Lý do chi: ……………………………………………………
Số lượng chi: ………………………………………………...
Số tiền: ………………………………………………………
Ngày…... Tháng…… Năm……
Giám đốc Người nhận tiền Người giao tiền
(kí tên) (kí tên) (kí tên)
Mẫu hóa đơn:
Khách sạn BÌNH MINH
HÓA ĐƠN
Số ……………………….
Ngày …………………….
Mã số thuế: ...…………....
Khách hàng: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Ngày đến: ……………………. Giờ đến: ……………………………
Ngày đi: ……………………… Giờ đi: ……………………………..
Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………...
Dịch vụ:
STT
Tên dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Tổng tiền dịch vụ:
Tiền phát sinh: …………………… Lí do: …………………………..
Thuế VAT: ……………………………………………………………
Tổng tiền: ……………………………………………………………..
Ngày………. tháng ………. năm ……….
Khách hàng Giám đốc Người lập hóa đơn
(Kí tên) (Kí tên) (Kí tên)
Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng
Khách Sạn BÌNH MINH
Số phiếu………
PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG
Tên khách hàng: …………………………………………
Năm sinh: ………………. Số CMND:…………………..
Địa chỉ: ………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………
Phòng: ………………….. Số người ở: .………………...
Ngày đến…………………Giờ đến: ……………………
Ngày đi: ………………… Giờ đi: ……………………..
Ngày …… tháng …… năm……
Nhân viên lập
(kí tên)
Mẫu phiếu gửi xe:
Khách Sạn BÌNH MINH
Số phiếu gửi………
PHIẾU ĐĂNG KÝ GỬI XE
Tên khách hàng: ………………... Phòng: ……………..
Loại xe: …………………………………………………
Biển số: …………………………………………………
Ngày gửi: ……………………………………………….
Ngày …… tháng …… năm……
Nhân viên giữ xe
(kí tên)
Mẫu bảng dịch vụ:
Khách Sạn BÌNH MINH
Bảng số: ………
BẢNG DỊCH VỤ SỬ DỤNG
STT
Tên dịch vụ
Phòng
Số lượng
Đơn giá
Ghi chú
Gửi xe
201
2
5000
Nam
Dọn phòng
201
1
5000
Vân
Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
Quản lý phòng - nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc.
Quản lý việc thuê/trả phòng:
Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn
Mỗi phiếu đăng ký có chi tiết phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập.
Quản lý sử dụng dịch vụ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.
Quản lý thu chi:
Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng).
Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng.
PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
Phát hiện, mô tả thực thể
Thực thể KHACHHANG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng
Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ.
Thực thể XEKHACH:
Mỗi thực thể thể hiện thông tin về xe của khách hàng muốn gửi kèm
Các thuộc tính: MaPGui, KH, LoaiXe, BienSo, NgayGui.
Mô tả: xe khi gửi sẽ có phiếu lưu thông tin tên (hoặc mã) khách hàng, loại xe (ôtô, xe gắn máy…), biển số xe, ngày gửi.
Thực thể NHANVIEN:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên
Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201...
Thực thể CHUCVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên
Các thuộc tính: MaCV, ChucVu.
Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ.
Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính…
Thực thể PHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê.
Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX
Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở.
Thực thể LOAIPHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng).
Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet.
Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng.
Thực thể DONGIA:
Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.
Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.
Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian)
Thực thể KHUVUC:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn.
Các thuộc tính: MaKV, TenKV.
Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối.
Thực thể PHIEUDANGKI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng.
Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap.
Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng.
Thực thể BANGLUONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên
Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong.
Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương
Thực thể CHITIET_HD:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng.
Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue.
Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng.
Thực thể HOADON:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng.
Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn.
Thực thể CT_PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn.
Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien.
Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.
Thực thể PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.
Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien.
Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi.
Thực thể DICHVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon.
Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ.
Thực thể P_KIEMKE:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.
Các thuộc tính: MaKiemKe, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue.
Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.
Mô hình ERD:
Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ:
Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT.
Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT
Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký.
Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk:
Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI
Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong
Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá.
Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg:
Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai
Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay
Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi
Xe của khách nào gửi sẽ ghi thêm tiền dịch vụ gửi xe cho phòng của khách đó ở, bảng dịch vụ sẽ được thêm dịch vụ gửi xe khi khách đăng ký phòng và tính theo phòng mà chủ xe thuê.
Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng.
Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv:
Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV
Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong)
Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn.
Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán.
Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này.
TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI.
Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước).
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
*Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic):
KHACHHANG (MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI)
XEKHACH (MAPHIEU, TENKH, TENNV, LOAIXE, BIENSO, NGAYGUI)
PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX)
LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET)
DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP)
KHUVUC (MAKV, TENKV)
NHANVIEN (MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG)
P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK)
CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI)
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON)
DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV)
CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE)
PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV)
CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC)
P_KIEMKE (MAKIEMKE, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE)
Mô tả chi tiết quan hệ:
Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MaKH
TenKH
NS
SoCMND
QuocTich
SoDT
DiaChi
Mã số KH
Tên khách hàng
Năm sinh
Số CMND
Quốc tịch
Số điện thoại
Điạ chỉ liên lạc
S
C
S
C
C
C
C
2
30
4
10
20
10
50
Kiểu int
30 kí tự
1900-1990
10 kí tự
20 kí tự
10 kí tự
50 kí tự
B
B
K
B
K
K
K
Pk
Tổng cộng
132byte
Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH
Tên quan hệ: XEKHACH
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MaPGui
KH
LoaiXe
BienSo
NgayGui
NV
MaKV
Mã phiếu gửi
Tên chủ xe
Loại xe
Biển số xe
Ngày gửi
Nhân viên giữ
khu vực(bãi xe)
S
C
C
C
N
C
S
2
8
10
8
10
8
2
Kiểu int
8 kí tự
8 kí tự
8 kí tự
B
B
B
B
B
B
K
Pk
Fk
Fk
Fk
Tổng cộng
48byte
Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG
Tên quan hệ: LOAIPHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLoai
Loại
ChiTiet
Mã loại
Tên loại phòng
Chi tiết về CSVC phòng
S
C
C
2
10
20
>0
B
K
K
pk
Tổng cộng
32byte
Mô tả chi tiết quan hệ PHONG
Tên quan hệ: PHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2
3.
4.
5.
6.
MaPhong
Loai
HienTrang
SoDTPhong
SoNguoiMax
MaKV
Mã (số) phòng
Loại phòng
Có người ở chưa
Số DT liên lạc với phòng
Số người ở tối đa
Khu vực phòng
S
S
L
C
S
S
2
2
1
7
2
2
>=0
int
7 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
B
B
B
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
16byte
Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC
Tên quan hệ: KHUVUC
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaKV
TenKV
Mã khu vực
Tên khu vực
S
C
2
10
Kiểu int
10 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
12byte
Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA
Tên quan hệ: DONGIA
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaGia
Loai
TG_TINH
SoTienP
Mã giá
Loại phòng
Loại thời gian
Giá tiền phòng
S
S
C
S
2
2
10
8
Kiểu int
Kiểu int
10 kí tự
>=0
B
B
K
B
Pk
Fk
Tổng cộng
22byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU
Tên quan hệ: CHUCVU
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaCV
TenCV
Mã chức vụ
Tên chức vụ
C
C
4
10
4 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
14byte
Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
6.
7.
8.
MaNV
TenNV
NS
SDT
DiaChi
MaKV
MaCV
Mã Nhân viên
Tên nhân viên
Năm sinh
Số điện thoại
Địa chỉ
Khu vực làm việc
Chức vụ của NV
C
C
S
C
C
S
C
8
30
4
10
30
2
4
8 kí tự
30 kí tự
1940-1990
10 kí tự
4 kí tự
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
92byte
Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG
Tên quan hệ: BANGLUONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLuong
MaNV
Luong
Mã lương
Mã nhân viên
Số tiền lương
S
C
S
2
8
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
18byte
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY
Tên quan hệ: CT_PDANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
MaCTPDK
MaPDKI
MaKH
MaPhong
SoNg
NgayDen
GioDen
NgayDi
GioDi
Mã chi tiết PDKí
Mã Phiếu ĐKí
Mã Khách hàng
Mã phòng
Số người ở
Ngày khách đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
C
S
S
S
S
N
G
N
G
6
2
2
2
2
10
10
10
10
6 kí tự
int
int
int
>0
B
B
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
54byte
Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY
Tên quan hệ: P_DANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaPDKI
MaNV
NgayDKI
Mã Phiếu DKí
Mã NV lập phiếu
Ngày lập phiếu
S
C
N
2
8
10
Kiểu int
8 kí tự
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
20byte
Mô tả chi tiết quan hệ HOADON
Tên quan hệ: HOADON
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaHD
MaNV
NgayLap
TongTien
Mã hóa đơn
Mã NV lập
Ngày lập HD
Tổng tiền
S
C
N
S
2
8
10
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
28byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD
Tên quan hệ: CHITIET_HD
Ngày:
STT
Thuộc t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pttkkhachsan.doc
- trang bìa.doc