Đồ án Quản lý bán hàng điện thoại di động Phước Lập mobile

Đối tượng bán hàng của Phước Lập Mobile gồm người tiêu dùng và các các công ty có thể trao đổi hàng hóa với Phước Lập. Mỗi quầy hàng của Phước Lập có trưng bày nhiều mặt hàng như Nokia, LG, Siemens, Sony Ericsson Phước Lập có nguồn cung cấp bởi nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp khác, bên cạnh đó trung tâm còn nhiều hình thức quan trọng là buôn bán, trao đổi, giao dịch .Vì thế cần phải có một phần mềm quản lý chuyên nghiệp để giảm tối thiểu rủi ro và nhân viên dễ dàng trong việc lý. -Nhóm trưởng : là người chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động kinh doanh và mọi kế hoạch của công ty. -Bộ phận quản lý: Có nhiệm vụ tổng kết số liệu do bộ phận bán hàng và thu ngân chuyển đến, cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và số lượng bán ra để tìm ra sai sót giữa hai khâu này nếu có. - Bộ phận nghiên cứu thị trường: Có nhiệm vụ mua hàng, nhận hàng từ nhà cung cấp hay các nguồn khác theo chỉ đạo của nhóm trưởng . - Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện việc kiểm tra điện thoại cho khách hàng khi có yêu cầu và làm công việc bảo hành cho khách hàng. - Bộ phận kế toán: Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng và phân tích số liệu xuất nhập, cố vấn cho nhóm trưởng các kế hoạch thực hiện. - Bộ phận thu ngân: Tính tiền của khách hàng, mọi số lượng hàng bán ra phải được nhập vào máy tính để nhân viên quản lý sẽ thu lại dữ liệu của họ đã nhập vào. - Nhân viên bán hàng: là nhân viên của công ty trực tiếp bán hàng đến người dùng của siêu thị. Nhân viên này có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mình phụ trách, cuối ca phải kiểm tra và báo cáo số lượng hàng tồn trên quầy để giao ca.

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý bán hàng điện thoại di động Phước Lập mobile, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN – TIN HỌC ˜ & ™ Môn học: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đồ án: QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ( 235- NVC.Q5 ) GVHD:Thầy NGUYỄN GIA TUẤN ANH Sinh viên thực hiện: LÊ MINH KHOA 0411272 PHẠM VĂN HOÀN 0411265 Năm học: 2007-2008 06/2008 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, liên lạc là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, bên cạnh đó điện thoại đi động là công cụ đắc lực, vì thế ngày càng xuất hiện nhiều trung tâm mua bán điện thoại. Ở TP.HCM, có thể nói Phước Lập Mobile là một trong những trung tâm điện thoại di động lớn và uy tín. Trong đó các hoạt động như mua bán, trao đổi, sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, giới thiệu…Để đạt được thành công như vậy thì việc sử dụng những phần mềm để quản lý là điều không thể thiếu. Có thể nói rằng, công tác quản lý chuyên nghiệp là một trong những yếu tố then chốt để dẫn tới thành công của Phước Lập Mobile. Để hiểu thêm về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin chúng em đã thực hiện đồ án “Quản lý bán hàng ĐTDĐ PHƯỚC LẬP MOBILE (235-NVC)”. Chúng em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Anh Tuấn đã truyền đạt những kiến thức và những kinh nghiệm về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em thực hiện đồ án này. Do thiếu kinh nghiệm, nên có thể có nhiều thiếu sót, mong thầy thông cảm và châm trước. Chúng em xin chân thành cảm ơn! I. BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM A. Hiện Trạng: Đối tượng bán hàng của Phước Lập Mobile gồm người tiêu dùng và các các công ty có thể trao đổi hàng hóa với Phước Lập. Mỗi quầy hàng của Phước Lập có trưng bày nhiều mặt hàng như Nokia, LG, Siemens, Sony Ericsson…Phước Lập có nguồn cung cấp bởi nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp khác, bên cạnh đó trung tâm còn nhiều hình thức quan trọng là buôn bán, trao đổi, giao dịch….Vì thế cần phải có một phần mềm quản lý chuyên nghiệp để giảm tối thiểu rủi ro và nhân viên dễ dàng trong việc lý. -Nhóm trưởng : là người chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động kinh doanh và mọi kế hoạch của công ty. -Bộ phận quản lý: Có nhiệm vụ tổng kết số liệu do bộ phận bán hàng và thu ngân chuyển đến, cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và số lượng bán ra để tìm ra sai sót giữa hai khâu này nếu có. - Bộ phận nghiên cứu thị trường: Có nhiệm vụ mua hàng, nhận hàng từ nhà cung cấp hay các nguồn khác theo chỉ đạo của nhóm trưởng . - Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện việc kiểm tra điện thoại cho khách hàng khi có yêu cầu và làm công việc bảo hành cho khách hàng. - Bộ phận kế toán: Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng và phân tích số liệu xuất nhập, cố vấn cho nhóm trưởng các kế hoạch thực hiện. - Bộ phận thu ngân: Tính tiền của khách hàng, mọi số lượng hàng bán ra phải được nhập vào máy tính để nhân viên quản lý sẽ thu lại dữ liệu của họ đã nhập vào. - Nhân viên bán hàng: là nhân viên của công ty trực tiếp bán hàng đến người dùng của siêu thị. Nhân viên này có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mình phụ trách, cuối ca phải kiểm tra và báo cáo số lượng hàng tồn trên quầy để giao ca. B. Đặc Tả Phần Mềm: 1. Nhập hàng: Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức: +Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa công ty và nhà cung cấp. +Hợp đồng trao đổi hàng hóa giữa công ty với công ty khác hoặc với các công ty kinh doanh điện thoại. Hàng nhập về sẽ được phân loại, dán tem, mã phân loại mặt hàng, xong định giá và cho nhập vào kho. Các báo cáo liên quan đến nhập hàng được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo mẫu sau: Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có một thẻ kho riêng. 2. Bán hàng: Bộ phận bán hàng chuyển hàng từ kho ra quầy bán. Quầy hàng là nơi trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại. Cách tổ chức này giúp nhân viên bán hàng dễ kiểm soát hàng hóa ở quầy để bổ sung khi hết hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng của công ty, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê để biết được mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mặt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít. Các báo cáo liên quan đến bán hàng được thể hiện qua phiếu đề nghị, phiếu xuất, phiếu giao ca, hóa đơn bán hàng: Sau khi kiểm tra thấy phiếu đề nghị là hợp lý của nhân viên đứng quầy sẽ nhận hàng từ kho chuyển ra. Việc xuất hàng từ kho ra quầy sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho. Mỗi nhân viên đứng quầy quản lý một mặt hàng xác định. Cuối mỗi ca họ phải kiểm tra lại hàng hóa còn lại trên quầy để giao ca, đồng thời họ phải nộp lại phiếu giao ca cho quản lý. Nhân viên thu ngân sẽ nhập mã hàng hóa in trên mặt hàng và số lượng vào máy. Máy tính sẽ tự động tính tổng tiền và in hóa đơn cho khách hàng. Qua tìm hiểu cách thức hoạt động của Phước Lập, ta thấy công việc hàng ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công tác thu ngân ở khâu bán lẻ của quầy. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không chính xác. Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây tổn thất tài sản cho công ty, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của công ty. Do vậy, việc đưa máy tính vào quản lý công ty là nhu cầu rất cần thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay chân, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Nhưng chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến việc dữ liệu không được nhất quán, do vậy không thể đáp ứng đủ nhu cầu và dữ liệu riêng lẻ trên các máy tính đơn tại quầy bán hàng không đáp ứng tính tức thời. Do đó phải đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên. Để nâng cao tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm, thì phần mềm phải có các chức năng hỗ trợ như: - Phần mền phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng. - Các phím tắt. - Có tập tin hướng dẫn sử dụng phần mền kèm theo. - Có chức năng đổi ngôn ngữ giao diện người dùng. - Có chức năng sao lưu vào phục hồi dữ liệu. - Các yêu cầu khác: + Font chữ của phần mềm là Unicode, + Tương thích với hầu hết các bộ gõ tiếng Việt thông dụng (Unikey, Vietkey…) + Giao diện tiếng việt dễ sử dụng. + Tương thích với Windows Vista, XP, Server 2003, Server 2008. II. PHÂN TÍCH A. Phát Hiện Thực Thể 1. Thực thể: NHANVIEN - Mã nhân viên (MaNV): Thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Họ tên(HoTen). - Số chứng minh nhân dân (SoCMND). - Giới tính (GioiTinh). - Ngày sinh (NgaySinh). - Địa chỉ (DiaChi). - Hình nhân viên (HinhNV). - Điện thoại (Phone). 2. Thực thể: MATHANG - Mã mặt hàng (MaMH): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được mặt hàng này với mặt hàng khác. - Tên mặt hàng (TenMH): Mô tả tên mặt hàng tương ứng với mã mặt hàng. - Đơn vị tính (DonViTinh) - Số lượng (SoLuong) - Số IMEI (SoIMEI): chứa đựng thông tin về chiếc máy. Bộ phận kỹ thuật dựa vào số này để xem máy có được bảo hành hay không. - Thời gian bảo hành (TGBH) - Hình mặt hàng (HinhMH). 3. Thực thể: PHIEUXUATKHO - Mã số phiếu xuất kho (MaSoPXK): thuộc tính khóa - Ngày xuất kho(NgayXK) - Tổng giá (TongGia) 4. Thực thể: PHIEUNHAPKHO Mã số phiếu nhập kho (MaSoPNK): Là thuộc tính khóa. Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu. Tổng giá (TongGia). 5. Thực thể: QUAYHANG Mã quầy hàng (MaQH): Thuộc tính khóa để phân biệt quầy này với quầy khác. Tên quầy hàng (TenQH) 6. Thực thể: KHO KHO là thực thể vì Phước Lập có nhiều chi nhánh ở Thành Phố , khi hết hàng có thể huy động lượng mặt hàng ở những kho khác trong khu vực. Mã số kho (MaSoK): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác. Tên kho (TenK) - Địa chỉ kho (DiaChi). 7. Thực thể: KHUYENMAI - Mã khuyến mãi (MaKM) là thuộc tính khóa. - Tên khuyến mãi (TenKM) - Thời gian bảo hành (TGBH) - Nội dung khuyến mãi (NoiDungKM) 8. Thực thể: PHIEUGIAOCA Mã số phiếu giao ca (MaSoPGC): Thuộc tính khóa để phân biệt với phiếu giao ca khác. Ngày giao ca(NgayGC). Ca (Ca): Ca trực trong ngày. 9. Thực thể: NHACUNGCAP Mã số nhà cung cấp (MaSoNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. Tên nhà cung cấp (TenNCC) Địa chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp. Điện thoại (Phone). Số Fax (Fax). Địa chỉ Website (Website). Website để liên lạc với nhà cung cấp. 10. Thực thể: DONGIA Ngày cập nhật (NgayCapNhat): Thuộc tính khóa phân biệt ngày cập nhật giá của một mặt hàng. Giá mua (GiaMua): Giá mua một mặt hàng. Giá bán (GiaBan): Giá bán của một mặt hàng. Thuế (Thue): Thuế đánh trên mỗi mặt hàng 11. Thực thê: HOADONBANSI Mã Số hóa đơn (MaSoHDBS): thuộc tính khóa của thực thể để phân biệt hóa đơn bán sỉ này với hóa đơn bán sỉ khác. Ngày lập hóa đơn (NgayLapHD) Tổng giá (TongGia): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn bán sỉ. 12. Thực thể: PHIEUBAOHANH PHIEUBAOHANH là thức thể dùng để bảo hành cho 1 mặt hàng duy nhất - Mã số phiếu bảo hành(MaSoPBH): Thuộc tính khóa để phân biệt phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác - Ngày hết hạn(NgayHetHan): Ngày hết hạn bảo hành mặt hàng. 13. Thực thể: NHOMMATHANG Mã nhóm mặt hàng(MaNMH): Thuộc tính khóa để phân biệt Nhóm mặt hàng này với nhóm mặt hàng khác. Tên nhóm mặt hàng (TenNMH). 14. Thực thể: CHUCVU - Mã số chức vụ (MasoCV): thuộc tính khóa chính để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác. - Tên chức vụ (TenCV) :chức vụ của mỗi nhân viên. 15. Thực thể: KHACHHANG Mã khách hàng (MaKH): thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng này với khách hàng khác. Tên khách hàng (TenKH) Điạ chỉ (DiaChi) Điện thoại (Phone) 16. Thực thể: HOADONBANLE Mã số hóa đơn bán lẻ (MaSoHDBL): Thuộc tính khóa Ngày lập hóa đơn (NgayLapHD) Tổng giá (TongGia): Tổng giá trị trên hóa đơn. 17. Thực thể: NHASANXUAT Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác. Tên quốc gia (TenQG) : tên quốc gia đã sản xuất ra mặt hàng. 18. Thực thể: LOAIMATHANG Mã loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại hàng này với loại hàng khác. Tên loại (TenLoai): Tên của mỗi loại mặt hàng. B. Mô Hình ERD. C. Chuyển Mô Hình ERD Sang Mô Hình Quan Hệ. MATHANG(MaMH, SoIMEI, TenMH, MaNMH, HinhMH, DonViTinh, MaQG, MaQH, SoLuong, TGBH). NHANVIEN(MaNV, HoTen, GioiTinh, NgaySinh,SoCMNH, DiaChi, Phone, MaSoCV, HinhNV) NHACUNGCAP(MaSoNCC, TenNCC, DiaChi,Phone, Fax, Website) NHOMMATHANG(MaNMH,TenNMH, MaLoai) LOAIMATHANG(MaLoai, TenLoai) PHIEUGIAOCA(MaSoPGC, MaQH, MaNV, NgayGC, Ca) CHITIETPHIEUGIAOCA(MaSoPGC, MaMH, Solg) KHO(MaK, TenK, DiaChi) PHIEUNHAPKHO(MaSoPNK, NgayNhap, MaSoK, MaSoNCC, MaNV, TongGia) CHITIETPHIEUNHAPKHO(MasoPNK, MaMH, Solg) KHUYENMAI(MaKM, TenKM, TGBH, NoiDungKM) QUAYHANG(MaQH, TenQH) NHASANXUAT(MaQG, TenQG) PHIEUXUATKHO(MaSoPXK, NgayXK, MaNV, MaK, MaQH, TongGia) CHITIETPHIEUXUATKHO(MaSoPXK, MaMH, Solg) HOADONBANLE(MaSoHDBL, MaNV, NgayLapHD, TongGia) CHITIETHOADONBANLE(MaSoHDBL, MaMH, SoLuong) HOADONBANSI(MaSoHDBS, MaNV, MaK, NgayLapHD, TongGia, MaKH) CHITIETHOADONBANSI(MaSoHDBS, MaMH, SoLuong) PHIEUBAOHANH(MaSoPBH, SoIMEI, NgayHetHan, MaMH) KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, Phone) CHUCVU(MaSoCV, TenCV) DONGIA(NgayCapNhat, MaMH. GiaMua, GiaBan, Thue). D. Mô Tả Chi Tiết Chi Tiết Các Quan Hệ 1. Quan hệ : MATHANG Tên quan hệ: MATHANG Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaMH Mã mặt hàng C 10 B PK 2 TenMH Tên mặt hàng C 30 B 3 MaNMH Mã nhóm mặt hàng C 10 B FK 4 HinhMH Hinh mặt hàng C 50 B 5 DonViTinh Đơn vị tính S 10 B 6 MaQG Mã Quốc Gia C 5 B FK 7 MaQH Mã quầy hàng C 10 B FK 8 SoLuong Số lượng S 10 B 9 SoIMEI Số IMEI C 5 B 10 TGBH Thời gian bảo hành N 10 B Tổng số 150 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 20000 Kích thước tối thiểu: 100 x 100 (Byte) = 10 KB Kích thước tối đa: 20000 x 100 (Byte) = 2000 KB Đối với kiểu chuỗi: MaMH: cố định, không phải mã unicode TenMH: không cố định, mã unicode MaNMH: cố định, không unicode MaQG: không cố định, không unicode MaQH: cố định, không unicode SoIMEI: cố định, không unicode Định dạng dữ liệu: SoIMEI: NNXXXXYYZZZZZZA (gồm 15 chữ số) NN: Hai chữ số đầu dùng để xác nhận tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ XXXX: dùng để nhận dạng model của ĐTDĐ. YY: xác định xuất xứ của ĐTDD là của quốc gia nào . ZZZZZZ: Số xeri của sản phẩm. A: Số dùng để kiểm tra số IMEI có hợp lệ hay không. 2. Quan hệ :NHANVIEN Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNV Mã nhân viên C 10 B PK 2 HoTen Họ tên nhân viên C 30 B 3 HinhNV Hình nhân viên C 50 B 4 GioiTinh Giới tính L 1 yes,no B 5 NgaySinh Ngày sinh nhân viên N 10 K 6 DiaChi Địa chỉ C 40 B 7 Phone Số điện thoại C 10 K 8 MaSoCV Mã số chức vụ C 10 B FK Tổng số 161 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 100 x 161 (Byte) = 16,1 KB Kích thước tối đa: 5000 x 161 (Byte) = 805 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không unicode HoTen: không cố định, unicode DiaChi: không cố định, unicode MasoCV: cố định, không unicode 3. Quan hệ : NHACUNGCAP Tên quan hệ: NHACUNGCAP Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoNCC Mã số nhà cung cấp C 10 B PK 2 TenNCC Tên nhà cung cấp C 30 B 3 DiaChi Địa chỉ C 40 B 4 Phone Số điện thoại C 10 K 5 Fax Số Fax C 10 K 6 Website Địa chỉ website C 30 B Tổng số 130 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 100 x 130 (Byte) = 13 KB Kích thước tối đa: 5000 x 130 (Byte) = 650 KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoNCC: cố định, không unicode TenNCC: không cố định, unicode DiaChi: không cố định, unicode Phone: không cố định, không unicode Fax: không cố định, không unicode Website: không cố định, không unicode. 4. Quan hệ: NHOMMATHANG Tên quan hệ: NHOMMATHANG Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNMH Mã nhóm mặt hàng C 10 B PK 2 TenNMH Tên nhóm mặt hàng C 30 B 3 MaLoai Mã loại mặt hàng C 10 B FK Tổng số 50 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 100 x 50 (Byte) = 5 KB Kích thước tối đa: 2000 x 50 (Byte) = 100 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNMH: cố định, không unicode TenNMH: không cố định, unicode MaLoai: cố định, không unicode 5. Quan hệ : LOAIMATHANG Tên quan hệ: LOAIMATHANG Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaLoai Mã loại mặt hàng C 10 B PK 2 TenLoai Tên loại mặt hàng C 30 B Tổng số 40 • Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB Đối với kiểu chuỗi: MaLoai: cố định, không unicode TenLoai: không cố định, unicode 6. Quan hệ: PHIEUGIAOCA Tên quan hệ: PHIEUGIAOCA Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoPGC Mã số phiếu giao ca C 10 B PK 2 MaQH Mã quầy hàng C 20 B FK 3 MaNV Mã nhân viên C 10 B FK 4 NgayGC Ngày giao ca N 10 B 5 Ca Ca trực S 5 B Tổng số 55 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 3000 Kích thước tối thiểu: 100 x 55 (Byte) = 5,5 KB Kích thước tối đa: 3000 x 55 (Byte) = 165KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoPGC: cố định, không unicode MaQH: cố định, không unicode MaNV: cố định, không unicode 7. Quan hệ: CHITIETPHIEUGIAOCA Tên quan hệ: CHITIETPHIEUGIAOCA Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoPGC Mã số phiếu giao ca C 10 B PK, FK(PHIEUGIAOCA) 2 MaQH Mã quầy hàng C 10 B PK, FK(QUAYHANG) 3 Solg Số lượng S 10 B Tổng số 30 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 3000 Kích thước tối thiểu: 100 x 30 (Byte) = 3 KB Kích thước tối đa: 3000 x 30 (Byte) = 90 KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoPGC: cố định, không unicode MaQH: cố định, không unicode 8. Quan hệ: KHO Tên quan hệ: KHO Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoK Mã số kho C 10 B PK 2 TenK Tên kho C 30 B 3 DiaChi Địa chỉ C 30 B Tổng số 70 • Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7KB Kích thước tối đa: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoK: cố định, không unicode TenK: không cố định, unicode DiaChi: không cố định, unicode 9. Quan hệ: PHIEUNHAPKHO Tên quan hệ: PHIEUNHAPKHO Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoPNH Mã số phiếu nhập kho S 10 B PK 2 NgayNhap Ngày nhập N 10 B 3 MaSoK Mã số kho C 10 B FK 4 MaSoNCC Mã số nhà cung cấp C 10 B FK 5 MaNV Mã nhân viên C 10 B FK 6 TongGia Tổng giá S 20 B Tổng số 70 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 4000 Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7 KB Kích thước tối đa: 4000 x 70 (Byte) = 280 KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoK: cố định, không unicode MaSoNCC: cố định, không unicode MaNV: cố định, không unicode 10. Quan hệ: CHITIETPHIEUNHAPKHO Tên quan hệ: CHITIETPHIEUNHAPKHO Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoPNK Mã số phiếu nhập kho C 10 B PK, FK(PHIEUNHAPKHO) 2 MaMH Mã mặt hàng C 10 B PK, FK(MATHANG) 3 Solg Số lượng S 10 B 4 Dgia Đơn giá S 10 B Tổng số 40 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB Đối với kiểu chuỗi: MaSoPNK: cố định, không unicode MaMH: cố định, không unicode 11. Quan hệ: KHUYENMAI Tên quan hệ: KHUYENMAI Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaKM Mã khuyến mãi C 10 B PK 2 MaMH Mã mặt hàng C 10 B PK Tổng số 20 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 100 x 20 (Byte) = 2 KB Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaKM: cố định, không unicode MaMH: cố định, không unicode 12. Quan hệ: QUAYHANG Tên quan hệ: QUAYHANG Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaQH Mã quầy hàng C 10 B PK 2 TenQH Tên quầy hàng C 30 B Tổng số 40 ` · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: MaQH: cố định, không unicode TenQH: không cố định, unicode 13. Quan hệ: NHASANXUAT Tên quan hệ: NHASANXUAT Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaQG Mã Quốc Gia C 5 B PK 2 TenQG Tên Quốc Gia C 30 B 3 Website Địa chỉ website C 30 B Tổng số 65 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 300 Kích thước tối thiểu: 100 x 65 (Byte) = 6.5 KB Kích thước tối đa: 300 x 65 (Byte) = 19.5 KB. Đối với kiểu chuỗi: MaQG: cố định, không unicode TenQG: không cố định, unicode Website: không cố định, không unicode. 14. Quan hệ: PHIEUXUATKHO Tên quan hệ: PHIEUXUATKHO Ngày: 30-5-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaSoPXK Mã số phiếu xuất kho S 10 B PK 2 NgayXK Ngày xuất kho N 10 B 3 MaNV Mã nhân viên C 10 B FK 4 MaSoK Mã số kho C 10 B FK 5 MaQH Mã quầy hàng C 10 B FK 6 TongGia Tổng giá S 20 B Tổng số 70 · Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 100 x 70 (Byte) = 7KB Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, khôn