Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay,ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà sách đang là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp.Ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp ngày nay không chỉ dừng lại ở mức đầu tư máy móc thiết bị, thiết lập mạng nội bộ chia sẽ thông tin và dùng các phần mềm văn phòng như word, excel để xử lý và lưu trữ số liệu mà phải ở một mức cao hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách xây dựng hệ thống phần mềm thích hợp có thể giải quyết một số yêu cầu sau(lấy ý kiến của bộ phận nhân viên tại nhà sách TiTan 175 Phạm Hùng , P.4, Q.8 ngày 15/04/09)
29 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 9666 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý cửa hàng sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Công Thương Khoa Điện Tử Tin Học
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng Bộ Môn Tin Học
Bản Báo Cáo Đồ Án
Môn VB.NET 2
Đề tài Quản lý cửa hàng sách
Giáo viên hướng dẫn:Trần Thị Ngọc Châu
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Tiến Phát
Phạm Duy Phương
Nguyễn Thanh Tuấn
TP Hồ Chí Minh
04/2009
Chương 1 - Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp
1.1 - Khảo sát yêu cầu người dùng
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay,ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà sách đang là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp.Ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp ngày nay không chỉ dừng lại ở mức đầu tư máy móc thiết bị, thiết lập mạng nội bộ chia sẽ thông tin và dùng các phần mềm văn phòng như word, excel để xử lý và lưu trữ số liệu mà phải ở một mức cao hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách xây dựng hệ thống phần mềm thích hợp có thể giải quyết một số yêu cầu sau(lấy ý kiến của bộ phận nhân viên tại nhà sách TiTan 175 Phạm Hùng , P.4, Q.8 ngày 15/04/09):
Cho phép tra cứu lượng sách tồn thực tế trong kho.
Cho biết khi nào cần nhập thêm sách và số lượng là bao nhiêu.
Thống kê doanh số bán của từng cuốn sách, của từng nhân viên.
Doanh thu bán sách và lời lỗ.
Quản lý việc lập phiếu nhập và hoá đơn bán sách.
Quản lý việc phiếu thu/chi trong thời hạn định sẵn.
Tra cứu sách theo thông tin tác giả, thể loại, đơn giá.
Có thể in ra các báo cáo về ngân sách, thống kê…
Phần mềm có thể phân quyền người sử dụng, các tính năng bảo mật.
Tự động tính toán tỷ giá theo phương pháp lựa chọn.
Quản lý báo giá của nhà cung cấp.
Quản lý việc nhập kho và kiểm tra chất lượng.
Quản lý yêu cầu mua hàng.
Để đáp ứng tức thời các yêu cầu trên,rõ ràng bộ phận nghiệp vụ không thể dựa vào sổ sách ghi chép để tổng hợp và có được kết quả tức thời mà phải cần đến hệ thống phần mềm quản lý, tất cả các nghiệp vụ phát sinh về mua bán, doanh thu,lượng sách tồn kho,tra cứu sách,các sản phẩm khác…sẽ được cập nhật theo thời gian thực vào phần mềm quản lý nhà sách.
1.2 - Khảo sát hiện trạng tin học hoá
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, cửa hàng sách không chỉ là nơi mà bạn có thể tìm đến để mua những quyển sách hay phục vụ cho nhu cầu học tập, tìm hiểu nâng cao kiến thức mà còn là nơi để các bạn có thể mua sắm trang thiết bị cho việc học tập, bánh kẹo, quà lưu niệm...cũng chính vì lý do đó nên số lượng hàng hoá khổng lồ cần phải được quản lý bởi một phần mềm chuyên dụng. Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như việc kinh doanh của nhà sách được thuận lợi hơn sau đây là phần phân tích, đánh giá những ưu nhược điểm của phần mềm
1.2.1 - Ưu điểm của phần mềm:
Phần mềm tiếng việt,rất dễ học và sử dụng.
Hỗ trợ hoàn toàn mã vạch.
Không yêu cầu người sử dụng có trình độ cao về công nghệ thông tin.
Các tính năng “Tham khảo chéo dữ liệu” rất tiện lợi cho nhà quản lý.
Với hệ thống báo cáo phân tích đa chiều, đầy đủ, khoa học, hỗ trợ quyết định. giúp nhà quản lý đưa ra được các quyết định kịp thời cho công việc kinh doanh của mình.
1.2.2 - Khuyết điểm của phần mềm:
Số liệu dày đặt không thống nhất thể hiện qua việc in bản báo cáo
Khó khăn trong việc tìm kiếm sách và in báo cáo
Không thể thống kê tình hình thu chi rõ ràng thông qua các hoá đơn
Các dữ liệu về nhà cung cấp chưa rõ ràng.
Chưa có chức năng phân quyền cho người dùng.
1.3 - Đề xuất giải pháp tin học hoá
Thông qua các khuyết điểm đã nêu trên ta cần thêm các chức năng sau cho phần mềm quản lý nhà sách để cho việc quản lý nhà sách trở nên dễ dàng hơn:
1.3.1 - Về việc quản lý hoá đơn
Cho phép kết nối và lấy số liệu bán hàng từ phân hệ quản lý bán hàng để xử lý tiếp.
Cho phép nhập trực tiếp hoá đơn,ngăn chặn việc cập nhật trùng số hoá đơn.
Theo dõi thời hạn thanh toán của hoá đơn,tự động tính thuế GTGT.
Cho phép ghi lại quá trình khi chuyển hoặc cập nhật giao dịch.
Hoá đơn cho phép định nghĩa các định khoản độc lập
Cho phép kết nối với phân hệ quản lý mua hàng để truy xuất các số liệu.
Tính lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán liên quan đến ngoại tệ.
+ Quản lý thu:
Theo dõi thu chi tiết của từng khách hàng, từng hoá đơn.
Cho phép thu tiền của nhiều hoá đơn trên một phiếu thu.
Cho phép nhận tiền trả trước của khách hàng rồi sau đó mới phân bố cho hoá đơn xuất ra sau đó.
Theo dõi các khoản thu khác.
In phiếu thu từ chương trình mẫu đặc thù của người sử dụng.
Tự động tạo các bút toán sổ cái.
Cho phép kiểm soát dấu vết khi chuyển/cập nhật giao dịch.
Có chức năng cảnh báo khi nhập trúng số phiếu thu.
+ Quản lý chi:
Theo dõi chi trả chi tiết cho từng nhà cung cấp, từng hoá đơn.
Cho phép thanh toán cho nhiều hoá đơn trên cùng một phiếu chi.
Cho phép trả tiền trước cho nhà cung cấp rồi sau đó mới phân bố cho hoá đơn nhận được sau đó.
Theo dõi các khoản chi khác.
Có nhiều tiện ích theo dõi các hoá đơn thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi trực tiếp vào chi phí.
In phiếu chi,lệnh chuyển tiền từ chương trình mẫu đặc thù của người sử dụng.
Tự động tạo các bút toán sổ cái.
Cho phép kiểm soát dấu vết khi chuyển/cập nhật giao dịch
Có chức năng cảnh báo khi nhập trúng số phiếu chi.
1.3.2 - Thông tin của nhà cung cấp
Lưu trữ các thông tin liên hệ về nhà cung cấp như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế.
Cung cấp thông tin về tình trạng công nợ phải trả cho nhà cung cấp.
Phân nhóm nhà cung cấp theo nhiều cấp độ khác nhau.
Quản lý không giới hạn số lượng nhà cung cấp.
Lưu báo giá của các nhà cung cấp.
Khai báo các mức giá, chiết khấu, các điều kiện thanh toán và số lượng đơn hàng tối thiểu.
Cho phép xem bảng báo giá trước đây và hiện thời.
1.3.3 - Báo cáo
Phân tích tuổi nợ các khoản phải trả.
Báo cáo các khoản nợ quá hạn.
Sổ chi tiết công nợ với nhà cung cấp.
Tình hình doanh thu, chi tiết lợi nhuận.
Sổ quỹ, sổ chi tiết ngân hàng.
Báo cáo tình trạng của các đơn hàng.
Báo cáo chi phí theo khoản mục, theo yếu tố.
Bản kê thuế GTGT của từng loại sách.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo phân tích bán hàng.
Thể hiện báo cáo bằng biểu đồ.
Báo cáo tổng hợp hàng bán trả lại.
Báo cáo tổng hợp nhân viên giao hàng.
Cho phép người dùng khai báo công thức của các chi tiêu.
In báo cáo theo các điều kiện lọc khác nhau để tiện cho việc tra cứu.
1.3.4 - Quản lý hệ thống
Đăng nhập chương trình.
Thóat khỏi chương trình.
Hướng dẫn sử dụng.
Khai báo người sử dụng.
Phân quyền sử dụng.
1.3.5 - Quản lý đa tiền tệ
Theo dõi nhiều loại tiền tệ khác nhau.
Tự động tính toán tỷ giá theo phương pháp lựa chọn:nhập trước xuất trước, trung bình tháng, đích danh.
Tự động tính toán và thanh toán các chênh lệch tỷ giá.
1.3.6 - Cập nhật và xử lý số liệu
Cập nhật số liệu đầu kỳ, cuối kỳ.
Tính giá xuất kho.
Tính và phân bố chi phí phát sinh trong kỳ:nhân công,chi phí chung.
Tính giá thành, điều chỉnh giá thành của từng loại sách.
Tính giá thành của sách theo phương pháp lựa chọn:phương pháp định mức, phương pháp tỷ lệ, phương pháp chi phí trực tiếp.
1.3.7 - Khai báo thông tin khách hàng
Không giới hạn số lượng khách hàng được quản lý.
Lưu trữ các thông tin quan trọng về khách hàng(đối với khách hàng có đơn đặt hàng lớn).
Quản lý khách hàng theo tỉnh, quận, huyện…
Phân loại khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Phân nhóm khách hàng theo nhiều cấp độ.
1.3.8 – Quản lý việc xuất sách trong kho và giao sách
Quản lý sách xuất kho theo lệnh xuất và phiếu xuất.
Cho phép lập lệnh xuất kho từ hoá đơn hoặc từ đơn hàng.
Cho phép lập phiếu xuất từ lệnh xuất kho hoặc trực tiếp từ đơn hàng.
Cho phép lập phiếu giao hàng từ hoá đơn hoặc từ phiếu xuất kho.
Quản lý phiếu giao hàng.
Quản lý hàng bị trả lại.
Cho phép khai báo cập nhật trạng thái đơn hàng khi nhập hàng trả lại.
Tạo các bút toán điều chỉnh công nợ khi có hàng bị trả lại.
1.3.9 – Quản lý yêu cầu mua hàng
Lập phiếu nhu cầu mua hàng.
Quản lý nhu cầu mua sách theo đơn đặt hàng.
Kiểm tra tồn kho mặt hàng cần mua.
Cho phép xét duyệt phiếu yêu cầu.
Chọn lựa nhà cung cấp.
Chương 2 – Mô hình dữ liệu
2.1 - Phân tích và thiết kế các thực thể
Một cửa hàng sách cần xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lý việc buôn bán sách. Thông tin về sách gồm có mã sách, tên sách, tên sách, tác giả, nhà sản xuất. Các sách được chia làm nhiều thể loại, mỗi thể loại gồm mã thể loại,mỗi sách đều thuộc về một nhà xuất bản, một nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều sách. Thông tin về nhà xuất bản gồm mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản.
Cửa hàng sách thông qua các hóa đơn bán sách, trong hóa đơn lưu trữ các thông tin mã hóa đơn, mã nhân viên, ngày lập hóa đơn , ngày bán. Mỗi lần bán sách cửa hang cần lưu lại thông tin về nhân viên bán sách và khách hàng. Thông tin về khách hàng gồm có mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại. Thông tin nhân viên gồm có mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, điện thoại. Khách hàng sau khi mua sách nhận được một phiếu thu với thông tin, mã phiếu thu, mã khách hàng, ngày thu, số tiền.
Sách được nhập từ các nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại. Nhà cung cấp cung cấp sách thông qua các phiếu nhập, thông tin phiếu nhập gồm có mã phiếu nhập, mã nhân viên nhập, ngày nhập.
Cứ cuối kỳ nhân viên bán sách phải nộp cho chủ cửa hàng một chi tiết bán sách và một chi tiết nhập sách. Thông tin chi tiết bán sách gồm mã sách, mã hóa đơn, mã khách hàng, số lượng, giá sách. Thông tin chi tiết nhập gồm mã nhà cung cấp, mã phiếu nhập, mã sách, số lượng, đơn giá.
Nhà Cung Cấp (MaNCC,Tên Nhà Cung Cấp, Địa Chỉ, Số Điện Thoại):
Mỗi nhà cung cấp có một mã nhà cung cấp duy nhất(MaNCC), mỗi MaNCC xác định tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại.
Khách Hàng (MaKH, Tên Khách Hàng, Địa Chỉ, Số Điện Thoại)
Mỗi khách hàng có một mã khách hàng duy nhất (MaKH). Mỗi MaKH xác tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
Sách (MaS, Tên Sách,NXB ,Tác giả ) :
Mỗi cuốn sách có một mã sách duy nhất, mỗi MaS xác định tên sách, tác giả. Biết NXB sẽ cho biết thông tin nhà xuất bản và thể loại của cuốn sách. Mỗi nhà xuất bản có thể sản xuất nhiều cuốn sách.
Chi Tiết Nhập (MaPN, Mã Sách, số lượng, đơn giá)
Đây vừa là thực thể vừa là mối quan hệ. Thực thể này có khóa chính là mã sách và mã phiếu nhập. Từ MaS và MaPN xác định được số lượng và đơn giá. Một phiếu nhập có thể nhập nhiều loại sách. Nhưng mỗi lần nhập có thể nhập nhiều loại sách Một loại sách có thể được nhập nhiều lần. Mã nhà cung cấp (MaNCC) cho biết thông tin của nhà cung cấp mà cửa hàng nhập sách. Mỗi phiếu nhập chỉ nhập của một nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều loại sách. Một loại sách có thể có nhiều nhà cung cấp.
Phiếu Nhập (MaPN,MaNV, Ngày Nhập)
Mỗi phiếu nhập có một mã phiếu nhập duy nhất (MaPN). MaPN xác định ngày nhập.Mỗi mã nhân viên (MaNV) cho biết thông tin về nhân viên lập phiếu nhập. Mỗi nhân viên có thể lập nhiều phiếu nhập, và mỗi phiếu nhập chỉ do một nhân viên lập.
Nhân Viên (MaNV, Tên Nhân Viên, Giới Tính, Địa Chỉ, Điện Thoại ) :
Mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất (MaNV). Mỗi MaNV xác định tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, điện thoại ).
Hoá Đơn (MaHĐ, MaKH,MaNV, Ngày đặt)
Mỗi hóa đơn có một mã hóa đơn duy nhất (MaHĐ). Mỗi mã hóa đơn xác định ngày lập, ngày bán. Mã nhân viên (MaNV) xác định thông tin của nhân viên lập hóa đơn. Mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn. Nhưng một hóa đơn chỉ do một nhân viên lập.
2.2 – Thiết kế mô hình quan hệ
Mô hình ERD:
2.3 - Các sưu liệu của mô hình quan niệm dữ liệu (ERD)
2.3.1 - Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu:
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách.
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Nguyễn Thanh Tuấn
Ứng Dụng Mô Hình ERD (7)
2.3.2 - Bảng Mô Tả Thực Thể :
Thực thể SÁCH
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
SACH
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Nguyễn Thanh Tuấn
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
MaS
Tên Sách
MaNXB
Tác Giả
Mã Sách
Tên Sách
Mã Nhà Xuất Bản
Tác Giả
B
K
B
K
M
V
M
V
MSxxx
Varchar
NXBxxx
Varchar
10
30
10
30
MS001
NXB001
Thực thể KHÁCH HÀNG
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
KHÁCH HÀNG
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
MaKH
Tên Khách Hàng
Địa Chỉ
Số Điện Thoại
1. Mã Khách Hàng
2. Tên Khách Hàng
3. Địa Chỉ
4. Số Điện Thoại
B
K
K
K
M
V
V
S
KHxxx
Varchar
Varchar
Number
10
30
30
11
KH001
Thực thể NHÀ CUNG CẤP
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
NHÀ CUNG CẤP
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
MaNCC
Tên Nhà Cung Cấp
Địa Chỉ
Số Điện Thoại
1. Mã Nhà Cung Cấp
2. Tên Nhà Cung Cấp
3. Địa Chỉ
4. Số Điện Thoại
B
K
K
K
M
V
V
S
NCCxxx
Varchar
Varchar
Number
10
30
30
11
NCC001
01666651556
Thực Thể Phiếu Nhập
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
PHIẾU NHẬP
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
MaPN
MaNV
MaNCC
Ngay Nhập
1. Mã Phiếu Nhập
2. Mã Nhân Viên
3. Mã Nhà cung cấp
4. Ngày Nhập
B
B
K
M
M
N
PNxxx
NVxxx
NCCxxx
Date
10
30
PN001
NV001
Thực Thể NHÂN VIÊN
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
NHÂN VIÊN
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
MaNV
Tên Nhân Viên
Giới Tính
Địa chỉ
Số Điện Thoại
1. Mã Nhân Viên
2. Tên Nhân Viên
3. Giới Tính
4. Địa Chỉ
5. Số Điện Thoại
B
K
K
K
K
M
V
L
V
S
HDxxx
Varchar
True,false
Varchar
10
30
HD001
True
Thực Thể Hóa Đơn
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Mô Tả Thực Thể
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách của cửa hàng sách
HÓA ĐƠN
25/03/2009
Người Lập
Phạm Duy Phương
Huỳnh Tiến Phát
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
1.MaHĐ
2.MaNV
3.MaKH
4.Ngày Lập
5. Ngày Bán
1. Mã Hóa Đơn
2. Mã Nhân Viên
3. Mã Khách Hàng
4.Ngày Lập
5. Ngày Bán
B
K
K
K
M
M
N
M
HDxxx
NVxxx
Date
10
30
HD001
NV001
2.3.3 - Danh Sách Các Thuộc Tính
Hệ Thống Thông Tin
Mô Hình Quan Niệm Dữ Liệu
Trang
Quản lý cửa hàng sách
Hiện Tại [(] Tương Lai [ ]
Ứng Dụng
Danh Sách Các Thuộc Tính
Ngày Lập
Quản lý việc nhập và bán sách cửa hàng sách
1. MaS 2. Tên Sách
3. MaNXB 4. MaTL
5. Tác Giả 6. Tên Nhà Xuất Bản
7. MaNCC 8. Tên Nhà Cung Cấp
9. Địa Chỉ 10. Số Điện Thoại
11.Tên Thể Loại 12. MaKH
13. Tên Khách Hàng 14.MaNV
15 .Tên Nhân Viên 16.Giới Tính
17.MaPN 18.Ngày Nhập
19. MaPT 20.Ngày Thu
21. Số Tiền 21. MaHĐ
22. Ngày Lập 23. Ngày Bán
22/04/2009
Người Lập(6)
Tên Tắt Của Thuộc Tính
Diễn Giải
Loại Giá Trị
Kiểu Dữ Liệu
Miền Giá Trị
Chiều Dài Ký Tự
Ghi Chú
1. MaS
2. Tên Sách
3. MaNXB
4. MaTL
5. Tác Giả
6. Tên Nhà Xuất Bản
7. MaNCC
8. Tên Nhà Cung Cấp
9. Địa Chỉ
10. Số Điện Thoại
11.Tên Thể Loại
12. MaKH
13. Tên Khách Hàng
14.MaNV
15 .Tên Nhân Viên
16.Giới Tính
17.MaPN
18.Ngày Nhập
19. MaPT
20.Ngày Thu
21. Số Tiền
22. MaHĐ
23. Ngày Lập
24. Ngày Bán
1. Mã Sách
2. Tên Sách
3. Mã Nhà Xuất Bản
4. Ma Thể Loại
5. Tác Giả
6. Tên Nhà Xuất Bản
7. Ma Nhà Cung Cấp
8. Tên Nhà Cung Cấp
9. Địa Chỉ
10. Số Điện Thoại
11.Tên Thể Loại
12. Mã Khách Hàng
13. Tên Khách Hàng
14.Mã Nhân Viên
15 .Tên Nhân Viên
16.Giới Tính
17.Mã Phiếu Nhập
18.Ngày Nhập
19. Mã Phiếu Thu
20.Ngày Thu
21. Số Tiền
22. Mã Hóa Đơn
23. Ngày Lập
24. Ngày Bán
B
K
B
B
K
K
B
K
K
K
K
B
K
B
K
K
B
K
B
K
K
B
K
K
M
V
M
M
V
V
M
V
V
S
V
M
V
M
V
L
M
N
M
N
M
N
N
MSxxx
Varchar
NXBxxx
TLxxx
Varchar
Varchar
NCCxxx
Varchar
Varchar
Number
Varchar
KHxxx
Varchar
NVxxx
Varchar
True,false
PNxxx
Date
PTxxx
Date
HĐxxx
Date
Date
10
30
10
10
30
30
10
30
30
30
10
30
10
30
10
10
10
MS001
Chí Phèo
NXB001
TL001
Nam Cao
Giáo Dục
NCC001
Lê Lợi
05283717
Lịch Sử
KH001
true
HĐ001
2/08/1989
3 - Cài Đặt Cơ Sở Dữ Liệu Vào Access:
4 - Mô Tả Ràng Buộc Toàn Vẹn Của CSDL